TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11957-1:2017
ISO 9866-1:1991
VẬT LIỆU DỆT - ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT
KHÔ LÊN VẢI DƯỚI ÁP SUẤT THẤP - PHẦN 1: QUI TRÌNH XỬ LÝ NHIỆT KHÔ CỦA VẢI
Textiles - Effect of dry
heat on fabrics under low pressure - Part 1: Procedure for dry-heat treatment
of fabrics
Lời nói đầu
TCVN 11957-1:2017 hoàn toàn tương đương với ISO
9866-1:1991, đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11957-1:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11957 (ISO 9866), Vật liệu
dệt - Ảnh hưởng của nhiệt khô lên vải dưới áp suất thấp, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11957-2:2017 (ISO 9866-2:1991), Phần
2: Xác định sự thay đổi kích thước của vải khi tiếp xúc với nhiệt khô.
VẬT LIỆU DỆT - ẢNH HƯỞNG
CỦA NHIỆT KHÔ LÊN VẢI DƯỚI ÁP SUẤT THẤP - PHẦN 1: QUI TRÌNH XỬ LÝ NHIỆT KHÔ CỦA
VẢI
Textiles - Effect of dry
heat on fabrics under low pressure - Part 1: Procedure for dry-heat treatment
of fabrics
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xử lý nhiệt
khô được dùng để đánh giá độ ổn định kích thước và các tính chất khác có liên
quan đến nhiệt của vải [xem ví dụ: TCVN 11957-2:2017 (ISO 9866-2:1991), Vật
liệu dệt - Ảnh hưởng của nhiệt khô lên vải dưới áp suất thấp - Phần
2: Xác định sự thay đổi kích thước của vải khi tiếp xúc với nhiệt khô].
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1748:1991 (ISO 139:1973)1), Vật
liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử vải được gia nhiệt bằng cách cho tiếp
xúc với một tấm có bề mặt nóng dưới các điều kiện đã biết chính xác.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Bàn ép
Gồm một mặt kim loại phẳng được gia nhiệt, nhiệt
độ có thể được điều chỉnh trong khoảng từ 100 °C đến 210 °C với độ chính xác ± 2 °C, và một đệm lót nằm
ngang. Khi đóng, bàn ép tác dụng một áp lực đồng nhất, đã biết, chính xác đến ±
25 %, vào giữa tấm phẳng và đệm lót. Đệm lót được che phủ bởi một lớp phủ mềm dẻo và chịu nén2) có
độ dẫn nhiệt và nhiệt dung thấp, có khả năng phù hợp với sự thay đổi nhẹ về độ
dày của mẫu thử hoặc sự thay đổi về khoảng hở giữa tấm phẳng và đệm lót. Lớp phủ
phải không bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng nhiệt độ cao nhất, và phải không hấp
thu độ ẩm.
4.2 Bộ phận giữ mẫu thử
Bao gồm một tấm vật liệu mềm dẻo mỏng, có độ ma
sát thấp và nhiệt dung thấp3), tấm vật liệu này rộng hơn tấm được
gia nhiệt và được đỡ ở các mép bằng một khung nhẹ mà không cản trở sự tiếp xúc
giữa tấm và đệm lót.
5 Môi trường để điều hòa và thử
Nếu không có qui định khác, sử dụng môi trường
sau, theo quy định trong TCVN 1748 (ISO 139).
a) Để điều hòa sơ bộ, môi trường có độ ẩm tương
đối nhỏ hơn hoặc bằng 10 % và nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 50 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành
6.1 Cài đặt bàn ép (4.1) ở nhiệt độ thử quy định
trong phương pháp thử có liên quan. Để bàn ép đóng cho đến khi đạt được nhiệt độ
ổn định.
6.2 Đặt mẫu thử vải đã được điều hòa sơ bộ [(xem
Điều 5 a)] lên bộ phận giữ mẫu thử (4.2). Mở bàn ép, đặt bộ phận giữ mẫu thử và
mẫu thử tại chỗ trên đệm lót, và đóng bàn ép. Ngay sau thời gian quy định trong
phương pháp thử có liên quan, mở bàn ép, lấy mẫu thử và bộ phận giữ mẫu thử ra.
6.3 Nếu có yêu cầu, điều hòa mẫu thử trong môi trường
chuẩn [(xem Điều 5 b)] trong 4 h hoặc cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết
(các) mẫu đã được thử;
c) Các điều kiện thử sử dụng: nhiệt độ, áp suất,
thời gian xử lý, (nếu có liên quan) các kích thước của mẫu thử và phía mẫu thử
tiếp xúc với bộ phận gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Lớp cao su xốp silicon, đỡ trên một đệm xơ vật liệu dệt độ dày thấp, được
cho là phù hợp với mục đích này.
3) Tấm polytetrafluoroethylen dày 0,15 mm, gia cường bằng xơ thủy tinh và tổng khối lượng trên đơn vị diện
tích 250 g/m2 được cho là phù hợp.