TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 11954:2017
ISO 3005:1978
VẬT
LIỆU DỆT - XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỦA VẢI BỞI HƠI NƯỚC TỰ DO
Textiles -
Determination of dimensional change of fabrics induced by
free-steam
Lời nói đầu
TCVN 11954:2017 hoàn toàn
tương đương với ISO 3005:1978, đã được rà soát và
phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11954:2017 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles -
Determination of dimensional change of fabrics induced by
free-steam
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định phương pháp xác định sự thay đổi kích thước của vải khi chịu tác động của
hơi nước tự do. Tiêu chuẩn này không đề cập đến sự làm chặt và sự co tạo nỉ của
vải trong xử lý ướt hoặc các ảnh hưởng cơ học của quá trình ép.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 1748 (ISO 139), Vật
liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
ISO 3759, Textiles -
Preparation, marking
and measuring of fabric specimens and garments in tests for determination of
dimensional change (Vật liệu dệt - Chuẩn bị, đánh dấu và đo các mẫu
thử vải và sản phẩm mặc trong các phép thử xác định sự thay đổi kích thước)
3 Nguyên
tắc
Các dải vải đã đo và điều
hòa được đặt trên một khung dây kim loại mảnh. Do nhiệt dung rất thấp, các dây
kim loại tạo ra sự ngưng tụ hơi nước không đáng kể lên vải khi đặt cả khung kim
loại cùng với các dải vải vào hơi nước. Tổ hợp này được đưa vào trong ống trụ nằm
ngang ba lần, có hơi nước thổi qua ổn định ở tốc
độ qui định, từ phía sau của ống trụ ra cửa phía trước ống trụ. Không sử
dụng chân không. Sau khi lấy ra khỏi ống trụ, các dải vải được để nguội
trên khung trước khi điều hòa và đo lại. Đo chiều dài ban đầu
và chiều dài cuối cùng tại cùng độ hồi ẩm và ghi lại cả
hai chiều dài này; Tính sự thay đổi kích thước theo tỷ lệ phần trăm dựa trên
chiều dài ban đầu. Để giảm thiểu sự chênh lệch giữa độ hồi ẩm
ban đầu và cuối, phương pháp thử yêu cầu sử dụng môi trường điều hòa theo qui
định trong Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Thiết
bị đánh dấu và đo
Theo mô
tả trong ISO 3759.
4.2 Khung
đỡ bằng kim loại
Theo qui
định trong Phụ lục A.
4.3 Ống
trụ tạo hơi nước có bọc
Có
cấu tạo và lắp theo mô tả trong Phụ lục B.
4.4 Bộ
phận cấp hơi nước vào ống trụ
Ở tốc độ 70 g/min.
4.5 Bộ
phận tạo không khí chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Môi
trường điều hòa
Sử dụng môi trường chuẩn để
thử vật liệu dệt theo qui định trong TCVN 1748 (ISO 139) để điều hòa sơ bộ và điều hòa.
6 Mẫu
thử
6.1 Cắt
mẫu
Cắt các mẫu thử dài 300 mm
và rộng 50 mm, có các cạnh dài theo hướng dọc hoặc theo hướng ngang của vải.
Tránh các biên vải và các đầu tấm.
6.2 Chuẩn
bị
Điều hòa sơ bộ từng mẫu thử,
đặt trên một lưới phẳng, không ít hơn 4 h trong môi trường điều hòa sơ bộ được
qui định trong Điều 5. Sau đó cho từng mẫu thử vào trong môi trường
chuẩn để thử vật liệu dệt trong 4 h hoặc cho đến khi đạt đến trạng
thái cân bằng, lấy mẫu thử ra và đánh dấu để đo trên
mặt phẳng nhẵn bằng cách sử dụng một cặp các điểm đánh dấu phù hợp (xem ISO
3759), cách nhau 250 mm, đặt đối xứng trên một trục ở
chính giữa mẫu thử. Đo và ghi lại khoảng cách giữa từng cặp điểm
đánh dấu.
6.3 Số
lượng mẫu thử
Trừ khi có thỏa thuận khác
của các bên liên quan, thử bốn mẫu thử có chiều dài song
song với hướng sợi dọc (hoặc cột vòng) và bốn mẫu
thử có chiều dài song song với hướng sợi ngang (hoặc hàng vòng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Đảm
bảo rằng dòng hơi nước trong khoảng 20 % giá trị qui
định 70 g/min, và làm ấm toàn bộ ống trụ bằng cách cho hơi nước thổi vào trong ít nhất
1 min, hoặc lâu hơn nếu ống trụ được làm mát trước đó (xem
Phụ lục B).
7.2 Đặt
phẳng bốn mẫu thử đã điều hòa trên khung đỡ bằng dây
kim loại, mỗi mẫu trên một giá.
7.3 Cho
hơi nước thổi qua ống trụ trong suốt phép thử; đưa khung vào trong ống trụ khi
hơi nước đang thổi và đóng ngay cửa lại. Để mẫu thử
bên trong ống trụ trong 30 s; lấy khung ra khỏi ống
trụ trong thời gian 30 s. Thực hiện chu kỳ này tất cả ba lần, không cho phép
thêm thời gian giữa các lần thao tác khác với qui định là
30 s.
7.4 Tại
lúc kết thúc chu kỳ thứ ba, để các mẫu thử nguội, lật khung sao
cho các mẫu thử rơi lên lưới phẳng, điều hòa sơ bộ và điều hòa các mẫu thử này
theo qui định trong 6.2 trên lưới và đo lại
các mẫu thử trên bề mặt phẳng nhẵn.
8 Tính
toán và biểu thị kết quả
Ghi lại sự thay đổi kích
thước (nghĩa là: thay đổi chiều dài) của từng mẫu thử, sử dụng kí hiệu âm để biểu
thị sự giảm chiều dài và ghi lại hướng trên vải [nghĩa là: sợi dọc (hoặc cột
vòng) hoặc sợi ngang (hoặc hàng vòng)] để đo sự thay đổi về chiều dài. Ghi lại
các kết quả là tỷ lệ phần trăm của chiều dài ban đầu. Tính giá trị trung bình
và phạm vi thay đổi kích thước cho từng bộ các giá trị đo.
9 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm phải bao gồm các thông tin cụ thể sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thông tin dưới đây
cho cả hướng dọc (hoặc cột vòng) và hướng ngang (hoặc hàng vòng)
1) Vị trí của
các mẫu thử trên vải so với các đầu tấm vải;
2) Sự thay đổi kích thước
của từng mẫu thử, tính bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài ban đầu;
3) Sự thay đổi kích thước
trung bình của các giá trị đo, tính bằng tỷ lệ phần trăm
của chiều dài ban đầu;
4) Khoảng của các giá trị
thay đổi kích thước.
Phụ
lục A
(qui
định)
Khung
đỡ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Sơ đồ của khung đỡ bằng kim loại
Phụ
lục B
(qui
định)
Ống
trụ hơi nước
B.1 Hơi
nước có thể được cung cấp từ máy tạo hơi nước được chế tạo đặc biệt cho mục
đích này hoặc có thể lấy từ đường ống hơi công nghiệp. Khi sử dụng đường ống hơi
công nghiệp, lắp một van bánh xe V và lưới lọc S ở
đầu vào đường hơi nước, ngay trước tấm đục lỗ. Tổng chiều
dài của thiết bị hơi nước là 380 mm. Các phần bên trong và bên ngoài được làm từ ống hơi nước chuẩn, tương ứng với đường kính
ngoài 125 mm, thành 4,9 mm, và đường
kính trong 100 mm, thành 3,7 mm. Lớp lót bằng nhôm, dày 0,25 mm, được lắp chặt
bên trong buồng hơi nước và giữ dụng cụ đo G có
mắt lưới 80, đường kính dây 0,132 mm (39 SWG) để cho
hơi nước đi qua đó. Ống D có đường kính 12 mm đồng tâm với ống E đường kính 25
mm. Đầu của ống D nhô hơi cao hơn thành ống trụ một chút, đi qua lỗ tròn trên lớp
lót. Cả bộ này phải được cách nhiệt.
B.2 Để
duy trì nhiệt độ hơi nước ở 100 °C, phải
duy trì áp suất bên trong bằng với áp suất khí quyển bên ngoài thiết bị. Cửa
buồng hơi nước được đóng chặt bằng chốt từ, và mở nếu áp
suất dư bên trong vượt quá 1 500 Pa1).
B.3 Bộ
phận tạo hơi nước phải được lắp sao cho đầu phía trước thấp hơn đầu phía sau một
chút để việc xả nước ngưng từ lớp bọc bên ngoài được thuận tiện. Các góc và bẫy
nước ngưng trong đường hơi nước đầu vào phải được bố trí sao cho lượng nước
ngưng được đẩy ra theo hướng lỗ của đầu vào là nhỏ nhất. Ống
trụ có thể được đỡ vừa đủ bởi ống E ở phía dưới bằng cách gắn ống này trực tiếp trên ống dẫn
cứng sao cho không có khả năng tăng áp suất trong ống
dẫn. Cửa buồng hơi nước phải mở sau khi sử dụng để làm khô bên
trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ngưng tụ không đáng kể
xảy ra trong lớp lót. Hơi nước thoát ra qua ống D và ống E xả chất lỏng từ lớp
bọc bên ngoài.
CHÚ THÍCH Thiết
bị được mô tả trong Phụ lục A và B được
sản xuất bởi Wira, Headingley Lane, Leeds, Anh, LS6
1BW.
Hình
B.1 - Ống trụ hơi nước
1)
1 Pa
= 1 N/m2