|
(1)
|
Trong đó
Qcor
dòng khí đã hiệu chỉnh;
Qm
dòng khí đo được;
k hằng số
0,289 [K/hPa], nghĩa là: 293 K chia cho 1013 hPa (20 °C);
Pm áp
suất trong khi đo, tính bằng hPa;
Tm
nhiệt độ trong khi đo, tính bằng K.
7 Phương
pháp thử
7.1 Qui
định chung
Tiêu chuẩn này mô tả hai
phương pháp thử: đo tốc độ dòng bằng phương pháp áp suất trở
về zero và phương pháp đo tốc độ dòng tương hỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Qui
định chung
Phép thử này phù hợp với
PTBVCQHH, khi tốc độ dòng tương hỗ không đổi, ví dụ: chụp hô hấp loại L (lắp rời).
7.2.2 Thiết
bị thử
Thiết bị thử phải bao gồm
như sau:
- Đầu giả
phù hợp cho PTBVCQHH, có kích cỡ phù hợp;
- Thân giả,
nếu cần thiết;
- Thiết bị thổi hoặc
hút có lưu lượng dòng khí thổi hoặc hút một lượng không khí phù hợp. Lưu
lượng dòng khí yêu cầu phải lớn hơn dòng khí tối đa do PTBVCQHH cấp khi thử.
Lưu lượng cần phải lớn hơn tốc độ dòng tương ứng với tốc độ dòng lớn nhất của tốc
độ làm việc được định rõ của thiết bị. Phải kiểm soát được tốc độ dòng khí của
thiết bị thổi hoặc hút;
- Lưu lượng kế,
được hiệu chỉnh đến dải dòng không khí đo được;
- Cảm biến áp suất vi
sai, có độ chính xác tốt hơn ± 5 Pa ở 0 Pa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Qui
trình thử PTBVCQHH có chụp hô hấp loại T
Chụp hô hấp phải được lắp
với đầu giả phù hợp và, nếu cần thiết, thân giả. Chụp hô hấp loại T phải được lắp
theo cách kín khí với đầu giả. Có thể sử dụng chất bịt kín. Cảm
biến áp suất vi sai, lưu lượng kế, và thiết bị hút phải được bố trí như thể hiện
trên Hình 1.
Kích hoạt PTBVCQHH. Thiết
bị hút có kiểm soát của thiết bị thử được dùng để hút không khí từ lỗ mở ở miệng
của đầu giả phải được bật và điều chỉnh sao cho cảm biến áp suất vi sai chỉ giá
trị không đổi (0 ± 5) Pa, khi so sánh với áp suất xung quanh. Tốc độ dòng khí
đo được bởi lưu lượng kế là tốc độ dòng tương hỗ trung bình.
CHÚ DẪN
1 Đầu giả
5 Thiết bị hút có kiểm
soát
2 Chụp hô hấp loại T
6 Dòng khí của PTBVCQHH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Dòng khí từ thiết bị
hút có kiểm soát
4 Lưu lượng kế
Hình
1 - Cách bố trí điển hình cho phép đo tốc độ dòng khí của PTBVCQHH có
chụp hô hấp loại T
7.2.4 Qui
trình thử PTBVCQHH có chụp hô hấp loại L
Chụp hô hấp rời phải được
lắp với đầu giả và, nếu cần thiết với thân giả. Cảm biến áp suất vi sai, lưu lượng kế, thiết
bị thổi, và hộp hoặc túi có khối lượng nhẹ phải được bố trí như thể hiện trên
Hình 2 hoặc Hình 3. Tất cả các chỗ nối đầu vào và nối đầu
ra khỏi hộp hoặc túi có khối lượng nhẹ phải không rò rỉ.
Đối với PTBVCQHH có chụp
hô hấp loại L, Hình 2 chỉ rõ cách bố trí phép thử phù hợp.
Đối với PTBVCQHH có thiết
bị thổi tích hợp với chụp hô hấp loại L, Hình 3 chỉ rõ cách bố trí phép thử phù
hợp.
Kích hoạt PTBVCQHH. Thiết
bị thổi điều chỉnh được của thiết bị thử phải được bật và điều chỉnh sao cho
túi có khối lượng nhẹ không phồng lên hoặc xẹp xuống. Cảm biến áp suất có
thể giúp cho việc điều chỉnh chính xác thiết bị thổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Đầu giả
5 Thiết bị hút có kiểm
soát
2 Chụp hô hấp loại L
6 Dòng khí được cấp
bởi PTBVCQHH
3 Cảm biến áp suất vi
sai
7 Dòng khí từ thiết bị
hút có kiểm soát
4 Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Cách bố trí điển hình cho phép đo tốc độ dòng khí của PTBVCQHH có chụp hô hấp
loại L tại chỗ dòng khí cấp vào chụp hô hấp thông qua ống mềm
CHÚ DẪN
1
Đầu giả
6
Dòng khí
2
Chụp hô hấp loại L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận nối kín khí giữa
phin lọc và túi hoặc hộp thở
3
Cảm biến áp suất vi sai
8
Hộp hoặc túi có khối lượng
nhẹ
4
Lưu lượng kế
9
Thiết bị thổi của
PTBVCQHH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thổi có kiểm
soát
10
Phin lọc của PTBVCQHH
Hình
3 - Cách bố trí điển hình cho phép đo tốc độ dòng khí của PTBVCQHH, tại chỗ thiết
bị thổi của PTBVCQHH được kết hợp trong chụp hô hấp
loại L
7.3 Phương
pháp đo tốc độ dòng tương hỗ
7.3.1 Qui
định chung
Phương pháp này dùng để đo
tốc độ dòng tương hỗ tối đa, tối thiểu và trung bình của PTBVCQHH. Có thể áp dụng phương
pháp này cho tất cả các loại PTBVCQHH, nhưng áp dụng đặc biệt cho bộ phận thiết
bị thổi làm dễ thở. Phương pháp này đo sự thay đổi tốc độ dòng khí trong từng lần
thử được chỉ rõ bởi sự thay đổi áp suất vi sai, được đo giữa đầu ra của phin lọc
và phần thiết bị thổi của PTBVCQHH.
Để sử dụng phương pháp
này, cần thiết lập sự tương quan giữa dòng không khí qua PTBVCQHH và sự giảm áp
suất qua hệ thống phin lọc của PTBVCQHH theo mô tả trong 7.3.3.
Giá trị tối
đa của tốc độ dòng tương hỗ (Qmax) là
tốc độ dòng không khí đi qua PTBVCQHH khi chụp
hô hấp được lắp vào đầu giả phù hợp và, nếu cần thiết, thân giả, tùy thuộc vào
tốc độ dòng khí hít vào tối đa của máy tạo nhịp thở được cài đặt đến tốc độ làm
việc phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình của tốc
độ dòng tương hỗ (Qav) là tốc độ dòng khí trung
bình đi qua PTBVCQHH khi chụp hô hấp được lắp vào đầu giả phù hợp và, nếu cần
thiết, thân giả, tùy thuộc vào máy tạo nhịp thở được cài
đặt đến tốc độ làm việc phù hợp, và được đo hoặc tính và lấy trung bình trên 10
chu kỳ thở.
Các giá trị Qmax,
Qmin, và Qav có
thể tính từ các dữ liệu áp suất ghi được bằng cách sử dụng đặc
tính áp suất dòng khí của PTBVCQHH theo công thức (2)
Q
= a · (∆P)b
(2)
Trong đó
a
và b
hằng số;
Q
tốc độ dòng khí [l/min];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất tĩnh vi sai [Pa] được
đo tại điểm phù hợp;
a và
b có thể tính bằng cách phân tích hồi qui tuyến tính từ mẫu hồi qui
trong công thức (3)
log Q
= log a + log b
(∆P)
(3)
7.3.2 Thiết
bị thử để hiệu chuẩn
Thiết bị thử bao gồm như
sau:
- Cảm biến áp suất,
có thể đo ở tần số lên đến 50 Hz với sự
suy giảm tín hiệu nhỏ hơn 3 dB;
- Thiết bị
ghi để ghi lại các giá trị đo áp suất động, ghi lại ở tối thiểu 100 Hz;
- Lưu lượng
kế có khả năng đo trong khoảng tốc độ dòng khí tương hỗ được cấp bởi
PTBVCQHH. Điều này phụ thuộc vào tính năng của PTBVCQHH và loại tốc độ làm việc
đã định rõ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Hiệu
chuẩn hệ thống thử
Điểm đo của cảm biến áp suất
được đưa vào PTBVCQHH giữa đầu ra của phin lọc và đầu vào của thiết bị thổi của
PTBVCQHH (xem Hình 4). Tại điểm này của PTBVCQHH, áp suất là âm so với môi trường
khi bật PTBVCQHH. Điểm này phải được lựa chọn sao cho chỉ có sự giao thoa tối thiểu với
tốc độ dòng khí của PTBVCQHH khi bật.
Có thể phải dùng một bộ
chuyển hoặc miếng đệm đặt vào giữa đầu ra của phin lọc và đầu vào của thiết bị
thổi. Điều này cho thấy là kết quả không bị ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH Đây là trường hợp
khi giảm áp qua vách ngăn được bỏ qua khi so sánh với giảm áp qua phin lọc và
thiết bị thổi.
Đầu ra của thiết bị thổi
phải được nối với đầu vào của lưu lượng kế. Đầu ra của lưu lượng kế được nối với
thiết bị hút có kiểm soát. Cảm biến áp suất được nối với điểm đo. Khi tắt thiết
bị hút, độ giảm áp (∆P) được đo ở điểm đo tại các tốc độ dòng khí
nằm giữa 0 l/min và tốc độ dòng khí tối đa mong muốn, ví dụ: 0 l/min, 30
l/min, 50 l/min, 70 l/min, 95 l/min, 120 l/min, 150 l/min và 180 l/min. Cách bố trí điển
hình của phép thử được thể hiện trên Hình 4.
Từ các giá trị đo được của
độ giảm áp (∆P) và tốc độ dòng (Q), xác định được các giá trị của a và b trong
công thức (2) và công thức (3).
CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết bị hút có kiểm
soát
2
Thiết bị thổi của
PTBVCQHH
6
Phin lọc của PTBVCQHH
3
Cảm biến áp suất vi sai
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lưu lượng kế
8
Miếng đệm (nếu chèn vào)
Hình
4 - Cách bố trí phép thử điển hình để hiệu chuẩn
7.3.4 Thiết
bị thử để đo tốc độ dòng tương hỗ
Thiết bị thử phải bao gồm
như sau:
- Máy tạo nhịp thở;
- Cảm biến áp suất
có thể đo ở tần số lên đến 50 Hz với sự
suy giảm tín hiệu nhỏ hơn 3 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu giả phù hợp cho
PTBVCQHH, có kích cỡ phù hợp;
- Thân giả,
nếu cần thiết;
- Lưu lượng kế
có khả năng đo trong khoảng tốc độ dòng khí tương hỗ được cấp bởi PTBVCQHH. Điều
này phụ thuộc vào tính năng của PTBVCQHH và loại tốc độ làm việc được định rõ;
- Thiết bị hút có kiểm
soát, có khả năng hút nhiều hơn tốc độ dòng khí tối đa tương hỗ.
7.3.5 Qui
trình thử đối với phép đo tốc độ dòng tương hỗ trung bình
Để đo tốc độ dòng tương hỗ
trung bình, chụp hô hấp của PTBVCQHH phải được lắp lên đầu giả phù hợp và, nếu
cần thiết, thân giả. Đầu giả phải được nối với máy tạo nhịp thở được cài đặt đến
tốc độ làm việc có liên quan. Nếu chụp hô hấp là loại T (lắp chặt) thì nó phải
được lắp theo cách không bị rò rỉ với đầu
giả. Có thể sử dụng chất bịt kín. Cách bố trí phép thử điển hình được thể hiện
trên Hình 5.
Kích hoạt PTBVCQHH, sau đó
bật máy tạo nhịp thở. Đo và ghi lại áp suất phụ thuộc thời gian giữa điểm đo áp
suất và áp suất môi trường xung quanh. Chỉ sử dụng
các giá trị áp suất vi sai (∆P)
với ký hiệu tương đương với dòng khí qua phin lọc vào thiết bị thổi, các dòng
khí phải được tính từ các dữ liệu ghi lại theo công thức (2) và công thức (3).
Sau khi tính các tốc độ
dòng từ các áp suất vi sai, phải tính tốc độ dòng tương hỗ trung bình Qav bằng
các dữ liệu của 10 chu kỳ thở liên tiếp.
7.3.6 Qui
trình thử đối với phép đo tốc độ dòng tương hỗ tối đa trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể đo tốc độ dòng
tương hỗ tối đa bằng phương pháp thử động hoặc phương pháp thử tĩnh.
7.3.6.2 Phương
pháp thử động
Để đo tốc độ dòng tương hỗ
tối đa, chụp hô hấp của PTBVCQHH phải được lắp lên đầu giả phù hợp. Nếu chụp hô
hấp là loại T thì nó phải được lắp theo cách không bị rò rỉ
với đầu giả. Có thể sử dụng chất bịt kín. Đầu giả phải được
nối với máy tạo nhịp thở được cài đặt tốc độ làm việc thích hợp.
Cách bố trí phép thử điển hình được thể hiện trên Hình 5.
Kích hoạt PTBVCQHH, sau đó
bật máy tạo nhịp thở lên. Đo và ghi lại áp suất tĩnh vi sai phụ thuộc thời gian giữa
điểm đo áp suất và áp suất môi trường xung quanh. Tốc độ dòng tương hỗ tối đa
phải được tính từ áp suất tĩnh vi sai tối đa theo công thức (2) và công thức
(3). Sau khi tính các tốc độ dòng từ các áp suất
vi sai, tốc độ dòng tương hỗ tối đa trung bình Qmax phải được
tính bằng các dữ liệu của 10 chu kỳ thở liên tiếp.
CHÚ DẪN
1 Thiết bị ghi
5 Chụp hô hấp
2 Thiết bị thổi của
PTBVCQHH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cảm biến áp suất vi
sai
7 Máy tạo nhịp thở
4 Đầu giả
8 Miếng đệm (nếu chèn
vào)
Hình
5 - Cách bố trí phép thử điển hình để đo tốc độ dòng tương hỗ trung bình, tốc độ
dòng tương hỗ tối đa trung bình hoặc tốc độ dòng
tương hỗ tối thiểu trung bình bằng phương pháp thử
động
7.3.6.3 Phương
pháp thử tĩnh
Máy tạo nhịp thở
theo mô tả trong 7.3.4 được thay thế bằng thiết bị hút có kiểm soát. Thiết bị hút được điều chỉnh đến tốc độ dòng khí không đổi
tương ứng với tốc độ đỉnh tương đương của PTBVCQHH loại W1, W2, W3, hoặc W4
tương ứng, cụ thể: 110 l/min đối với W1, 205
l/min đối với W2, 330 l/min đối với W3, hoặc 425 l/min đối với W4.
Hình dạng của phương pháp
thử tĩnh được thể hiện trên Hình 6.
CHÚ THÍCH Tốc
độ dòng không khí đỉnh đối với thiết bị hút cho
phép thử này được lấy từ các tốc độ dòng không khí trung bình đối với W1, W2, W3, và
W4 và biểu đồ thở có hình sin của máy tạo nhịp thở. Bởi vậy, tốc độ dòng không
khí đỉnh khác so với tốc độ dòng không khí đỉnh đối với
W1, W2, W3, và W4 dựa trên các biểu đồ thở
khác, ví dụ: hơi thở của người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Thiết bị ghi
6 Phin lọc của PTBVCQHH
2 Thiết bị thổi của PTBVCQHH
7 Thiết bị hút có kiểm soát
3 Cảm biến
áp suất vi sai
8 Miếng đệm (nếu chèn
vào)
4 Đầu giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chụp hô
hấp
Hình
6 - Cách bố trí phép thử điển hình để đo tốc độ dòng tương hỗ tối đa bằng
phương pháp thử tĩnh
7.3.7 Qui
trình thử đối với phép đo tốc độ dòng tương hỗ tối thiểu trung bình
Có thể đo tốc độ dòng
tương hỗ tối thiểu trung bình bằng phương pháp thử động.
Để đo tốc độ dòng tương hỗ
tối thiểu trung bình, chụp hô hấp của PTBVCQHH phải được lắp lên đầu giả phù hợp.
Nếu chụp hô hấp là loại T thì nó phải được lắp vào đầu giả theo cách không bị
rò rỉ. Có thể sử dụng chất bịt
kín. Đầu giả phải được nối với máy tạo nhịp thở được đặt tốc độ làm việc thích
hợp. Cách bố trí phép thử điển hình được thể hiện trên Hình 5.
Kích hoạt PTBVCQHH, sau đó
bật máy tạo nhịp thở lên. Đo và ghi lại áp suất tĩnh vi sai phụ thuộc thời gian
giữa điểm đo áp suất và áp suất môi trường xung quanh. Tính tốc độ dòng tương hỗ
tối thiểu từ áp suất tĩnh vi sai tối thiểu theo
công thức (2) và công thức (3). Sau khi tính tốc độ dòng từ các áp suất vi
sai, tính tốc độ dòng tương hỗ tối thiểu trung bình Qmin từ
các dữ liệu của 10 chu kỳ thở liên tiếp.
8 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được qui định
trong Điều 4, cùng với tối thiểu các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ dòng, tính bằng
l/min, gồm cả độ không đảm bảo đo;
c) Loại tốc độ dòng:
1) Tốc độ dòng sử dụng
phương pháp áp suất trở về zero;
2) Tốc độ dòng tương hỗ
trung bình (xem 3.3);
3) Tốc độ dòng tương hỗ tối
đa trung bình (xem 3.4);
4) Tốc độ dòng tương hỗ tối
thiểu trung bình (xem 3.5).
d) Thông tin liệu PTBVCQHH
được thử đối với các điều kiện dòng tối đa đo được hay dòng tối thiểu đo được
(xem 3.6 và 3.7);
e) Các sai lệch so với
phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Áp dụng độ không đảm bảo đo
A.1 Xác
định sự phù hợp
Để xác định sự phù hợp hoặc
các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới
hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ, phải áp dụng
như sau:
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm hoàn
toàn vào bên trong hoặc bên ngoài vùng yêu cầu kỹ thuật đối với phép thử cụ thể
được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì kết quả phải là đạt hoặc không
đạt (xem Hình A.1 và A.2)
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu
kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị đo được
Hình
A1 - Kết quả đạt
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu
kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ
thuật
3 Giới hạn trên của yêu cầu
kỹ thuật
4 Độ không đảm bảo đo, U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 - Kết quả không đạt
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm bên ngoài giá trị giới
hạn qui định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) đối với phép thử cụ thể được
cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì khi đánh giá đạt hoặc không đạt phải
được xác định dựa trên an toàn của người đeo phương tiện; đó là, kết quả phải
cho là không đạt (xem Hình A.3).
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu
kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ
thuật
3 Giới hạn trên của yêu cầu
kỹ thuật
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66