Điều
|
Tên gọi
phương pháp thử
|
6.2
|
Khả năng chống biến dạng
của ống mềm khi bị nén
|
6.3
|
Độ mềm dẻo của ống mềm
chịu áp suất trung bình khi bị uốn
|
6.4a
|
Độ mềm dẻo của ống mềm
chịu áp suất cao, khi bị uốn
|
6.5
|
Xoắn ruột gà của các ống
mềm có chiều dài lớn hơn 10 m
|
6.6a
|
Xoắn góc của các ống mềm
có chiều dài lớn hơn 2 m đến 10 m
|
6.7
|
Độ bền va đập của phin lọc
|
6.8
|
Độ bền ứng suất cơ học
|
6.9
|
Độ bền của tấm che mắt
|
6.10
|
Độ bền các mối nối
|
a
Việc thao tác các bộ phận dưới áp suất cao cần có cảnh báo an toàn
|
6.2 Khả
năng chống biến dạng của ống mềm khi bị nén
6.2.1 Nguyên
tắc
Lực nén hoặc ứng suất nén
trên ống mềm có thể làm giảm dòng khí đến người sử dụng phương tiện bảo vệ cơ
quan hô hấp. Mục tiêu của phép thử này là
để xác định lượng giảm tốc độ dòng khí đi qua ống mềm dùng trong PTBVCQHH bằng
cách tác dụng tải trọng hoặc lực.
6.2.2 Mẫu
và thiết bị, dụng cụ
6.2.2.1 Mẫu
ống mềm, dài ít nhất 200 mm.
6.2.2.2 Hai
đĩa kim loại, dày ít
nhất 20 mm và mỗi đĩa có đường kính (100 ± 5) mm, bán kính mép ngoài R0,5.
Một trong hai đĩa được cố định và đĩa còn lại chỉ có thể di chuyển theo hướng
vuông góc với mặt phẳng của các đĩa. Có thể cần các biện pháp bổ sung là đặt một
tải trọng nén theo quy định trong Bảng 2.
6.2.2.3 Tủ
khí hậu hoặc tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ không khí () °C.
6.2.2.4 Nguồn
khí thở, ở áp suất cần để thực hiện phép thử và có
khả năng đẩy khí đi qua mẫu ống mềm ở tốc độ (110 ± 5) l/min.
6.2.2.5 Lưu
lượng kế, có khả năng đo tốc độ dòng khí chính xác đến 2 l/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.7 Thiết
bị đo và kiểm soát áp suất, có dải và độ chính xác phù hợp.
6.2.3 Cách
tiến hành
6.2.3.1 Đặt
mẫu ống mềm và các đĩa kim loại vào tủ khí hậu và để ổn
định trong ít nhất 1 h, ở () °C.
6.2.3.2 Trong
vòng 60 s, lấy mẫu ống mềm và các đĩa ra khỏi tủ khí hậu hoặc tủ sấy:
- Lắp các
dĩa vào thiết bị thử;
- Gắn một đầu
của mẫu ống mềm vào nguồn khí nén;
- Gắn bộ phận
khống chế dòng và lưu lượng kế vào “đầu mở”
hoặc phía thoát ra của mẫu ống mềm;
- Điều chỉnh
nguồn khí và bộ phận khống chế dòng để đạt được tốc độ dòng khí (110 ± 5)
l/min, và áp suất khí qui định, nếu có yêu cầu trong Bảng 2.
Tốc độ dòng này phải được
ghi lại là Qt1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 nguồn khí thở
6 đĩa kim loại phía dưới
cố định (các góc có bán kính R0,5)
2 thiết bị đo và kiểm
soát áp suất
3 ống thẳng
7 bộ phận khống chế dòng
4 mẫu ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đĩa kim loại phía trên
di chuyển được (các góc có bán kính R0,5)
9 tải trọng nén tác dụng
(xem Bảng 2)
Hình
1 - Cách bố trí điển hình để xác
định độ bền của các ống mềm đối với biến dạng, khi nén
6.2.3.4 (60
± 5) s sau khi tác dụng tải trọng nén qui định, đo
tốc độ dòng khí qua ống mềm. Ghi lại tốc độ dòng là Qt2.
Áp suất cấp không được thay đổi trước và trong khi tác dụng tải trọng nén.
6.2.3.5 Tính
tỷ lệ phần trăm sự thay đổi tốc độ dòng khí (Q%) theo công thức (1):
(1)
Trong đó
Qt1
tốc độ dòng khí trước khi tác dụng tải trọng nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Các điều kiện thử ban đầu để xác định khả năng chống biến dạng của ống mềm
khi chịu tải trọng nén
Loại
ống mềm
Tốc
độ dòng khí
l/min
Áp
suất khí trong ống mềm
Tải
trọng nén tác dụng
N
Ống mềm
chịu áp suất thấp
(110
± 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50
± 2,5)
Ống mềm chịu áp suất
trung bình và áp suất cao, dài đến 10 m
(110
± 5)
Áp
suất tối thiểu được qui định bởi
nhà sản xuất
(250
± 12,5)
Ống mềm chịu áp suất
trung bình và áp suất cao, dài hơn 10 m
(110
± 5)
Áp
suất tối thiểu được qui định bởi
nhà sản xuất
(1
000 ± 50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao
gồm thông tin về các thông số được qui định
trong Điều 4, áp suất để thực hiện phép thử và tỷ lệ phần trăm sự thay đổi tốc
độ dòng khí sau khi tác dụng tải trọng nén qui định vào
mẫu ống mềm.
6.3
Độ mềm dẻo của ống mềm chịu áp suất trung bình khi bị uốn
6.3.1 Nguyên
tắc
Lực uốn tác dụng lên ống mềm
có thể làm cho ống mềm bị rạn nứt. Mục tiêu của phép thử này là để xác định xem
có xuất hiện vết rạn nào trên ống mềm chịu áp suất trung bình, dùng trong
phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp được cấp khí thở, khi uốn ống một góc 180°
sau khi ổn định ở - 5 °C và thử ngay sau đó. PTBVCQHH loại SY được thử ở mức
cao nhất của áp suất vận hành.
6.3.2 Mẫu
và thiết bị, dụng cụ
6.3.2.1 Mẫu
ống mềm, dài ít nhất 300 mm.
6.3.2.2
Ống trụ bằng kim loại cứng,
dài ít nhất 100 mm, có đường kính (80 ± 4) mm.
6.3.2.3 Tủ
khí hậu, có khả năng duy trì nhiệt độ không khí () °C và
có một đầu vào cho khí nén.
6.3.2.4 Nguồn
khí nén, có khả năng tạo áp lên mẫu ống mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.6 Cơ
cấu, để đỡ và chỉnh thẳng ống mềm tương ứng với ống trụ.
6.3.3 Cách
tiến hành
6.3.3.1 Gắn
đầu vào của mẫu ống mềm vào nguồn khí nén, và đậy “đầu mở” hoặc phía thoát ra của
mẫu ống mềm bằng nắp.
6.3.3.2 Điều
chỉnh nguồn khí nén để đạt được áp suất khí qui định tối
đa của nhà sản xuất.
6.3.3.3 Đặt
mẫu ống mềm chịu áp dài ít nhất 300 mm vào tủ khí hậu, chắc chắn là đoạn dài ít
nhất 300 mm đặt thẳng. Mẫu ống mềm có thể không được
nối từ nguồn áp suất, miễn là áp suất được duy trì
bên trong ống mềm.
6.3.3.4 Ổn
định mẫu ống mềm, cùng với ống trụ kim loại trong tối thiểu 1 h ở () °C.
6.3.3.5 Trong
vòng 60 s tiếp theo, lấy mẫu ống mềm ra khỏi tủ khí
hậu, uốn cong phần của mẫu ống mềm đã được giữ thẳng 180° xung quanh ống trụ
kim loại. Ống mềm phải tiếp xúc với ống trụ, như thể hiện trên Hình 2.
6.3.3.6 Giữ
ống mềm này uốn cong trong () s.
6.3.3.7 Sau
khi hoàn thành phép thử, xả áp suất, lấy mẫu ống mềm ra khỏi ống trụ và kiểm
tra các vết rạn trên bề mặt, hoặc các vết rạn xuất hiện trong suốt chiều dày của
ống mềm. Ngoài ra, kiểm tra xem có dây bện nào là một phần của kết cấu ống mềm
bị lộ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Nguồn khí nén
2 Thiết bị đo và kiểm soát
áp suất
3 Ống kim loại thẳng
4 Mẫu
ống mềm
5 Ống trụ kim loại
6 Nắp bịt kín
Hình
2 - Cách bố trí điển hình để xác định độ bền của ống mềm đối với
vết rạn khi uốn 180°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm nhiệt độ thử, áp suất cấp và thông tin về các thông số được qui
định trong Điều 4 cùng với các thông tin hoặc điều quan sát thấy trên mẫu ống mềm.
6.4
Độ mềm dẻo của ống mềm chịu áp suất cao khi bị uốn
6.4.1 Nguyên
tắc
Lực uốn tác dụng lên ống mềm
có thể gây biến dạng ống, dẫn đến rạn nứt. Mục tiêu của phép thử này là để xác
định xem có vết rạn nào trên ống mềm chịu áp suất cao, được dùng trong phương
tiện bảo vệ cơ quan hô hấp được cấp khí thở,
khi uốn ống một góc 90° sau khi ổn định ở - 5 °C.
6.4.2 Mẫu
và thiết bị, dụng cụ
6.4.2.1 Mẫu
ống mềm, dài ít nhất 300 mm.
6.4.2.2 Ống
trụ bằng kim loại cứng, dài
ít nhất 100 mm, có đường kính (80 ± 4) mm.
6.4.2.3 Tủ
khí hậu, có khả năng duy trì nhiệt độ không khí ()
°C.
6.4.2.4 Nguồn
khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.6 Cơ
cấu, để đỡ và chỉnh thẳng ống mềm tương ứng với ống trụ.
6.4.3 Cách
tiến hành
6.4.3.1 Gắn
đầu vào của mẫu ống mềm vào nguồn khí nén, và đậy “đầu mở”
hoặc phía thoát ra của mẫu ống mềm bằng nắp.
6.4.3.2 Điều
chỉnh nguồn khí nén để đạt được áp suất khí qui định tối
đa của nhà sản xuất.
6.4.3.3 Đặt
mẫu ống mềm chịu áp dài ít nhất 300 mm vào tủ khí hậu, chắc chắn là
đoạn dài ít nhất 300 mm đặt thẳng. Mẫu ống mềm
có thể không được nối từ nguồn áp suất, miễn là áp suất được duy trì bên trong ống
mềm.
6.4.3.4 Ổn
định mẫu ống mềm, cùng với ống trụ kim loại trong tối thiểu 1 h ở () °C.
6.4.3.5 Trong
vòng 60 s tiếp theo, lấy mẫu ống mềm ra khỏi tủ khí hậu,
uốn cong mẫu ống mềm 90° xung quanh ống trụ kim loại. Xem Hình 3.
6.4.3.6 Giữ
ống mềm này cong trong ()
s.
6.4.3.7 Sau
khi hoàn thành phép thử, xả áp suất, lấy mẫu ống mềm ra khỏi ống trụ và kiểm
tra các vết nứt (trên bề mặt và trong suốt chiều dày của ống mềm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Nguồn khí nén
2 Thiết bị đo và kiểm soát
áp suất
3 Ống kim loại thẳng
4 Mẫu
ống mềm
5 Ống trụ kim loại
6 Nắp bịt kín
Hình
3 - Cách bố trí điển hình để xác định độ bền của ống mềm đối với vết rạn khi uốn
90°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm nhiệt độ thử, áp suất cấp và thông tin về các thông số được qui
định trong Điều 4, cùng với các thông tin hoặc điều quan sát thấy trên mẫu sau
khi điều hòa và uốn cong 90° theo qui định.
6.5
Xoắn ruột gà của các ống mềm có chiều dài lớn hơn 10 m
6.5.1 Nguyên
tắc
Sự xoắn ống mềm có thể làm
cho ống biến dạng dẫn đến hỏng, bởi vậy sẽ làm giảm dòng khí đến người sử dụng
PTBVCQHH. Mục tiêu của phép thử này là để xác định lượng giảm tốc độ dòng khí
vào PTBVCQHH khi ống mềm vận hành ở áp suất cấp tối thiểu theo qui
định của nhà sản xuất bị cuộn lại và kéo thẳng.
6.5.2 Mẫu
và thiết bị, dụng cụ
6.5.2.1 Hai
mẫu ống mềm, dài ít nhất 1,5 m.
6.5.2.2 Tủ
sấy và/hoặc tủ khí hậu,
có khả năng duy trì nhiệt độ không khí () °C và () °C, tương ứng.
6.5.2.3 Nguồn
khí nén, có khả năng cho khí đi qua mẫu ống mềm ở áp suất tối thiểu được
qui định bởi nhà sản xuất phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp.
6.5.2.4 Lưu
lượng kế, có dải và độ chính xác phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.6 Bộ
phận khống chế dòng.
6.5.3 Cách
tiến hành
6.5.3.1 Ổn
định mẫu ống mềm trong tối thiểu một giờ ở () °C.
6.5.3.2 Trong
vòng 60 s, lấy mẫu ống mềm ra khỏi tủ khí hậu:
- Đặt mẫu
thử trên bề mặt nằm ngang,
- Gắn một đầu
của mẫu vào nguồn khí nén,
- Gắn lưu
lượng kế vào đầu còn lại (“đầu mở”) của mẫu,
và
- Điều chỉnh
nguồn khí và bộ phận khống chế dòng để đạt được tốc độ dòng khí (110 ± 5) l/min
ở áp suất cấp tối thiểu của nhà sản xuất.
Tốc độ dòng này phải được
ghi lại là Qt1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.4 Ngay
sau khi tạo vòng, kéo thẳng các đầu của vòng ra xa nhau cho đến khi mẫu tạo
thành đường thẳng. Kiểm soát liên tục tốc độ dòng qua mẫu.
6.5.3.5 Ghi
lại tốc độ dòng khí tối thiểu là Qt2.
6.5.3.6 Tính
tỷ lệ phần trăm thay sự đổi tốc độ dòng khí (Q%) theo công thức (2):
(2)
Trong đó
Qt1
tốc độ dòng khí trước khi uốn ống mềm;
Qt2
tốc độ tối thiểu của dòng khí qua mẫu khi nó bị uốn vòng, có dạng xoắn ốc và
kéo.
6.5.3.7 Lặp
lại từ 6.5.3.1 đến 6.5.3.6 trên mẫu thử tương tự với ống mềm được cuộn vòng
theo hướng ngược lại (theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ). Xem
Hình 4 và Hình 5. Toàn bộ chuỗi thử nghiệm từ 6.5.3.2 đến 6.5.3.5
phải được hoàn thành trong vòng 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Nguồn khí nén
2 Thiết bị đo và kiểm
soát áp suất
3 Mẫu
ống mềm
4 Vòng có đường kính trong
khoảng (300 ± 10) mm
5 Cách bố trí kẹp phù hợp
để cố định mẫu ống mềm. Các kẹp này phải ngăn được mẫu không bị
quay
6 Bộ phận khống chế dòng
7 Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Nguồn khí nén
2 Thiết bị đo và kiểm
soát áp suất
3 Mẫu ống mềm
4 Vòng có đường kính trong
khoảng (300 ±10) mm
5 Cách bố trí kẹp phù hợp
để cố định mẫu ống mềm. Các kẹp này phải ngăn được mẫu không bị quay
6 Bộ phận khống chế dòng
7 Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được qui định
trong Điều 4, áp suất để thực hiện phép thử cùng với tốc độ dòng ban đầu, tốc độ
dòng tối thiểu và tỷ lệ phần trăm sự thay đổi tốc độ dòng khí, cả theo chiều kim đồng
hồ và ngược chiều kim đồng hồ, ở cả nhiệt độ
thấp và nhiệt độ cao. Ghi lại các sai lệch so với phương pháp thử.
6.6 Xoắn
góc của các ống mềm có chiều dài lớn hơn 2m đến 10 m
6.6.1 Nguyên
tắc
Khi ống mềm bị uốn, dòng
khí vào người sử dụng PTBVCQHH có thể giảm. Mục
tiêu của phép thử này là để xác định lượng giảm tốc độ dòng khí vào PTBVCQHH khi ống mềm bị
uốn lên phía trên một góc 90°.
6.6.2 Mẫu
và thiết bị, dụng cụ
6.6.2.1 Hai
mẫu ống mềm, dài ít nhất 1,0 m.
6.6.2.2 Khối
kim loại, dài ít nhất (250 ± 12) mm và rộng (250 ± 12) mm, với bán kính
góc ít nhất 10 mm.
6.6.2.3 Giá
treo, có khả năng điều chỉnh khối lượng để
tác dụng một lực (250 ± 13) N lên mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.5 Nguồn
khí nén, có khả năng cho khí đi qua mẫu ống mềm ở tốc độ (110 ± 5) l/min,
áp suất tối thiểu được qui định bởi nhà sản xuất.
6.6.2.6 (các)
thiết bị đo và kiểm soát áp suất.
6.6.2.7 Bộ
phận khống chế/sự khống chế dòng, có khả năng kiểm soát tốc độ
dòng khí.
6.6.2.8 Lưu
lượng kế, có khả năng đo tốc độ dòng khí chính xác đến 3 l/min.
6.6.3 Cách
tiến hành
6.6.3.1 Ổn
định mẫu ống mềm và khối kim loại trong tối thiểu 1 h,
ở () °C.
6.6.3.2 Trong
vòng 60 s, lấy mẫu ống mềm ra khỏi tủ khí hậu
hoặc tủ sấy:
- Gắn một đầu của mẫu ống
mềm vào nguồn khí nén,
- Gắn bộ phận khống chế
dòng và lưu lượng kế vào “đầu mở” hoặc
phía thoát ra của mẫu ống mềm, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng này
phải được ghi lại là Qt1.
6.6.3.3 Trong
vòng 30 s tiếp theo, uốn cong phần chính giữa của mẫu qua một góc của khối kim
loại có bán kính 10 mm, và gắn vào giá treo với một quả nặng, tác dụng một lực
tăng dần đến (250 ± 13) N trong vòng từ 5 s đến 8 s. Xem Hình 6.
6.6.3.4 Ghi
lại tốc độ dòng là Qt2.
6.6.3.5 Tính
tỷ lệ phần trăm sự thay đổi tốc độ dòng khí (Q%) theo công thức (3):
(3)
Trong đó
Qt1
tốc độ dòng khí trước khi uốn ống mềm;
Qt2
tốc độ dòng khí sau khi uốn mẫu và tác dụng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Nguồn khí nén
2 Thiết bị đo và kiểm soát
áp suất
3 Bộ phận nối thẳng
4 Mẫu ống mềm
5 Khối kim loại (bán kính
đến 10 mm, ở ít nhất một cạnh)
6 Bộ phận khống chế dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Lưu lượng kế
Hình
6 - Cách bố trí điển hình để xác định độ bền của ống mềm đối với xoắn góc
6.6.4 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được qui định
trong Điều 4, áp suất để thực hiện phép thử cùng với tốc độ dòng ban đầu, tốc độ
dòng tối thiểu và tỷ lệ phần trăm sự thay đổi tốc độ dòng khí, ở cả nhiệt độ thấp
và nhiệt độ cao. Ghi lại các sai lệch so với
phương pháp thử.
6.7 Độ
bền va đập của phin lọc
6.7.1 Nguyên
tắc
Các phin lọc có thể bị hư
hại sau khi va đập, đặc biệt là các phin lọc có khối lượng lớn. Mục tiêu của
phép thử này là xác định khả năng của phin lọc có thể thay thế chịu va đập khi
“sẵn sàng để sử dụng” khi cho rơi ba lần từ độ cao 1,0 m, mỗi lần theo một trục (trục
x, trục y và trục z)
6.7.2 Mẫu
thử và thiết bị, dụng cụ
6.7.2.1 Phin
lọc, trong trạng thái “sẵn sàng để sử dụng” theo qui
định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.3 Cơ
cấu thả nhanh, có khả năng giữ mẫu thử theo các hướng khác nhau, và cho phép mẫu
thử rơi mà không bị trở ngại.
6.7.3 Cách
tiến hành
6.7.3.1 Chuẩn
bị phin lọc trong trạng thái “sẵn sàng để sử
dụng” và xác định trục dòng khí của các phần tử lọc. Trong trường hợp các phin
lọc có hình dạng bất thường, chi tiết về hướng rơi phải được thỏa thuận giữa
nhà sản xuất PTBVCQHH và cơ quan thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Trục
dòng khí được xác định bởi hướng của dòng ở phía thoát ra/đi ra của phin lọc.
6.7.3.2 Tâm
mẫu thử phía trên tấm thép, sao cho trục dòng khí ở vị trí thẳng đứng, với đầu
nối hướng lên trên, và vị trí thấp nhất của mẫu thử ở vạch độ cao () m. Xem Hình 7.
6.7.3.3 Thả
rơi mẫu thử
6.7.3.4 Lặp
lại từ 6.7.3.2 đến 6.7.3.3 trên hai
trục còn lại.
6.7.3.5 Sau
khi tác động, kiểm tra kỹ mẫu thử, ghi lại bất kỳ hư hại hoặc dấu hiệu bất thường
về vật lý trên mẫu thử mà có thể thay đổi sự vừa vặn và chức
năng của nó. Tổng thời gian hoàn thành từ 6.7.3.1 đến
6.7.3.5 phải không vượt quá 10 min.
Ngay sau phép thử va đập,
phải thực hiện phép thử tiếp theo với phin lọc hoặc bọc kín các phin lọc để lưu
giữ cho phép thử sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mẫu
thử
3 Giá đỡ
2 Cơ cấu thả nhanh cơ học
4 Tấm thép
Hình
7 - Cách bố trí điển hình để xác định độ bền của phin lọc có thể thay thế đối với
tác động thả rơi
6.7.4 Báo
cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Độ
bền ứng suất cơ học
6.8.1 Nguyên
tắc
Các phương tiện bảo vệ cơ
quan hô hấp hoặc các bộ phận có thể bị hư hại sau khi chịu ứng suất cơ học lặp
lại, nghĩa là: sự rung tự nhiên. Mục tiêu của phép thử này là tác động một ứng
suất cơ học lặp lại vào PTBVCQHH hoặc bộ phận trong trạng thái sẵn sàng để lắp
ráp.
6.8.2 Mẫu
thử và thiết bị, dụng cụ
6.8.2.1 PTBVCQHH
và/hoặc các bộ phận PTBVCQHH, trong trạng thái “sẵn sàng để lắp
ráp”.
6.8.2.2 Thiết
bị rung, bao gồm một hộp bằng thép có khối lượng tối thiểu là 10 kg, được
cố định với piston chuyển động thẳng đứng, piston được gá vào bánh quay lệch
tâm. Xem Hình 8. Các ngăn riêng rẽ trong hộp phải được định cỡ để cho phép chuyển
động theo phương ngang (7 ± 3) mm, và chuyển động tự do theo phương thẳng đứng.
Trọng lượng của tấm thép mà hộp thép rơi vào phải nặng tối
thiểu là gấp 10 lần trọng lượng của hộp thép. Điều này có thể đạt được bằng
cách bắt vít tấm đế vào sàn đặc cứng. Piston và hộp phải
được nâng lên bởi bánh lệch tâm quay đến độ cao theo phương thẳng đứng (20 ± 1)
mm, và để cho rơi bởi chính trọng lượng của hộp vào tấm thép khi bánh lệch tâm
quay ở tốc độ (100 ± 5) chu kỳ/phút.
6.8.3 Cách
tiến hành
6.8.3.1 Chỉ
đặt một mẫu thử vào từng ngăn của thiết bị tạo mỏi cơ học như thể hiện trên
Hình 8.
6.8.3.2 Các
mẫu thử phải được đặt trong hộp thép khi chúng sẵn sàng để lắp ráp, cho phép
chuyển động theo phương ngang (7 ± 3) mm, và chuyển động tự do theo phương thẳng
đứng trong các ngăn của chúng. Trong trường hợp phin lọc, trục dòng khí đi qua
mẫu thử phải là phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3.4 Sau
khi chịu mỏi, bất kỳ vật liệu nào rời ra mà có thể
rơi khỏi mẫu thử phải được lấy ra trước phép thử tiếp theo.
6.8.4 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được qui định
trong Điều 4, cùng với dấu hiệu bất thường
về vật lý hoặc có thể nhìn thấy trên PTBVCQHH mà có thể thay đổi sự vừa khít và chức
năng của PTBVCQHH.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Hộp thép
4 Piston
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 bánh lệch tâm
quay [có khả năng nhấc hộp
thép lên (20 ± 1) mm]
3 Tấm thép
Hình
8 - Cách bố trí điển hình để tạo mỏi
PTBVCQHH hoặc các bộ phận cho ứng suất cơ
học
6.9 Độ
bền của tấm che mắt
6.9.1 Nguyên
tắc
Tấm che mắt của phương tiện
bảo vệ cơ quan hô hấp có thể bị hư hại do va đập, do đó làm thay đổi chức năng
và sự vừa khít của PTBVCQHH. Mục tiêu của phép thử này là để
đánh giá khả năng chịu va đập do một vật phóng ra (bi thép) của tấm che mắt,
khi được lắp ráp đúng vào PTBVCQHH.
6.9.2 Mẫu
thử và thiết bị, dụng cụ
6.9.2.1 Chụp
hô hấp, có lắp tắm che mắt.
6.9.2.2 Tủ
sấy và/hoặc tủ khí hậu, có khả năng duy trì
nhiệt độ không khí () °C và
() °C, tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.4 Bi
thép, có đường kính (22 ± 1) mm và khối lượng (44 ± 2) g.
6.9.2.5 Cơ
cấu thả nhanh, có khả năng giữ bi thép, và cho phép bi thép rơi vào mẫu thử mà
không bị trở ngại.
6.9.3 Cách
tiến hành
6.9.3.1 Ổn
định mẫu thử trong tối thiểu 1 h, ở ()
°C.
CHÚ THÍCH Ngoài
ra, mẫu thử có thể được gắn chắc chắn vào đầu giả, sau đó cho vào
ổn định trong tủ khí hậu.
6.9.3.2 Trong
vòng 60 s, lấy mẫu thử ra khỏi tủ khí hậu nhiệt độ
- Gắn chắc
chắn mẫu thử vào đầu giả hoặc tổ hợp đầu-thân phù hợp.
- Đặt đầu
giả sao cho bi thép tác động vuông góc với tấm che mắt, và
- Va đập của
viên bi thép vào tấm che mắt từ độ cao () cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3.3 Lặp
lại từ 6.9.3.1 đến 6.9.3.2 trên cùng một mẫu thử, được gắn trên đầu giả,
nhưng điều hòa ở () °C. Sau khi ổn định ở () °C,
bi thép không được va đập vào tấm che mắt tại cùng vị trí như phép thử trước.
Nếu chụp hô hấp lắp hai mắt kính, sử dụng một mắt kính để thử va đập sau khi ổn
định ở () °C và sử dụng một mắt kính khác để
thử va đập sau khi ổn định ở () °C.
6.9.3.4 Sau
khi va đập, kiểm tra kỹ chụp hô hấp có tấm che mắt, ghi lại bất kỳ dấu hiệu bị
rời ra của vật liệu khỏi bề mặt bên trong, cũng như hư hại hoặc dấu hiệu bất
thường về vật lý mà có thể thay đổi sự vừa khít và chức năng của nó.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Bi thép
2 Cơ cấu thả nhanh
3 Giá đỡ
4 Đầu giả có kích thước
phù hợp, gắn mẫu thử được đỡ chắc chắn trên đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.4 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được qui định
trong Điều 4, cùng với hư hại hoặc dấu hiệu bất thường trên chụp hô hấp có tấm
che mắt mà có thể xuất hiện nguy hiểm cho người sử dụng.
6.10
Độ bền các mối nối
6.10.1 Nguyên
tắc
Mục tiêu của phép thử này
là để xác định liệu các bộ phận dưới đây có đáp ứng được các yêu cầu về lực
trên trục qui định tối thiểu hay không:
- Các chỗ nối của phin lọc
hoặc của các bộ phận cấp khí thở vào chụp hô hấp;
- Các bộ phận gắn vào chụp
hô hấp có khả năng bị mắc vào hoặc bị rách;
- Các chỗ nối cấp khí thở
không được gắn trực tiếp vào chụp hô hấp:
CHÚ THÍCH Điều
này bao gồm bất kỳ chỗ nối nào trong phạm vi chuỗi cấp khí thở, ví dụ: các chi tiết
chữ T, các chỗ nối cong và các chỗ nối giữa các ống mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2 Mẫu
thử và thiết bị, dụng cụ
6.10.2.1 PTBVCQHH
hoàn chỉnh, dùng để
thử.
6.10.2.2 Đầu
giả PTBVCQHH, có kích thước phù hợp với chụp
hô hấp, cộng với thân PTBVCQHH, nếu cần thiết, PTBVCQHH cùng với các bộ phận có
thể được gắn đúng lên đó.
6.10.2.3 Đầu
dò lực Fx, có đầu hình cầu chỉ số 5 mm.
6.10.2.4 Bộ
phận phù hợp để tác dụng (các) lực hướng trục, vào các
bộ phận được thử.
6.10.3 Qui
trình đánh giá độ bền của các bộ phận nối với chụp hô hấp
6.10.3.1 Gắn
chắc chắn đầu giả (và thân giả, nếu cần thiết) vào bề mặt cứng.
6.10.3.2 Gắn
chắc chắn chụp hô hấp có các bộ phận vào đầu giả (và thân giả, nếu cần thiết).
6.10.3.3 Sử
dụng đầu dò lực Fx để xác định các bộ phận chụp hô hấp nào có khả
năng bị mắc vào hoặc bị rách trong khi sử dụng. Đầu dò lực Fx được sử
dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các chỗ nối và
các bộ phận được thể hiện trên Hình 10.
6.10.3.4 Đặt
đầu giả (và thân giả, nếu cần thiết) có mẫu thử sao cho lực kéo hướng trục có
thể tác dụng lên các chỗ nối của phin lọc hoặc lên các bộ
phận cấp khí thở vào chụp hô hấp, cũng như các bộ phận được nhận
thấy có khả năng bị “mắc vào hoặc bị rách”. Ví dụ về bộ phận và các chỗ nối được
thể hiện (dưới dạng giản đồ) trên Hình 10. Hướng của lực tác dụng được thể hiện trên Hình
11.
CHÚ
THÍCH 1 Bằng cách đặt chụp hô hấp vào đầu giả, phép thử này còn xác định độ
bền cố định của chụp hô hấp với đầu giả.
CHÚ THÍCH 2 Nếu
không thể tác dụng lực yêu cầu trong thời gian yêu cầu do bị nứt hoặc bị trượt khỏi chỗ cố
định, ví dụ: biến dạng, thì kết luận là không đạt. Việc làm cho chụp hô hấp
rời ra khỏi đầu giả thì không được cho là không đạt và không được dừng thử.
6.10.3.5 Tác
dụng lực kéo tăng dần trong vòng 5 s đến 7 s vào chỗ nối hoặc bộ phận (để tránh
tác động đột ngột lúc đầu hoặc chuyển động bất thình lình
đối với mẫu thử khi thử).
6.10.3.6 Khi
đã tác dụng toàn bộ lực kéo, chỗ nối hoặc bộ phận phải chịu lực này trong () s.
6.10.3.7 Kiểm
tra mẫu thử đối với bất kỳ vết nứt, tách rời hoặc biến dạng cố định nào trong
và sau khi hoàn thành phép thử.
6.10.4 Qui
trình để thử độ bền các mối nối cấp khí thở không phải là chụp hô hấp
6.10.4.1 Gắn
một phía của chỗ nối hoặc bộ phận vào thiết bị cố định phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4.3 Khi
đã tác dụng toàn bộ lực kéo, chỗ nối hoặc bộ phận phải chịu lực này trong () min.
6.10.4.4 Kiểm
tra mẫu thử đối với bất kỳ vết nứt, tách rời hoặc biến dạng cố định nào trong
và sau khi hoàn thành phép thử.
6.10.5 Qui
trình để thử độ bền các mối nối ống mềm áp suất cao
6.10.5.1 Nhận
biết bằng cách kiểm tra bằng mắt thường chỗ nối ống mềm áp suất cao mà có thể bị
rách trong khi sử dụng bình thường PTBVCQHH.
6.10.5.2 Gắn
một phía của chỗ nối hoặc bộ phận vào thiết bị cố định phù hợp.
6.10.5.3 Tác
dụng lực hướng trục tăng dần trong vòng 5 s đến 15 s lên chỗ nối để tránh tác động
đột ngột lúc đầu hoặc chuyển động đột ngột đối với mẫu thử khi thử.
6.10.5.4 Khi
đã tác dụng toàn bộ lực kéo, chỗ nối phải chịu lực này trong () min.
6.10.5.5 Kiểm
tra mẫu thử đối với bất kỳ vết nứt, tách rời hoặc biến dạng cố định nào trong
và sau khi hoàn thành phép thử.
6.10.6 Báo
cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Chụp hô hấp
5 Ống
mềm áp suất trung bình (từ nguồn cấp)
2 Van phụ trợ/van thoát
hơi
6 Phin lọc
3 Ống
mềm áp suất thấp hoặc trung bình
7 Chỗ nối phin lọc
4 Chỗ cố định với người
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Hình minh họa các bộ phận và chỗ nối điển hình để đánh giá PTBVCQHH lọc và PTBVCQHH
cấp khí thở
CHÚ DẪN
F1 Hướng
lực kéo vào ống mềm áp suất trung bình/cao và phần cố định với người sử dụng
F2a Hướng lực
kéo trên phin lọc được gắn với chụp hô hấp
F02a Phản
lực với lực kéo trên phin lọc được gắn với chụp hô hấp
F2b Hướng lực
kéo trên ống mềm áp suất thấp hoặc trung bình được gắn với chụp hô hấp
F02b Phản
lực với lực kéo trên ống mềm áp suất thấp hoặc trung bình được gắn với chụp hô
hấp
F2c
Hướng lực kéo trên ống mềm áp suất thấp hoặc trung bình, phin lọc, hoặc thiết bị
đo áp suất/dụng cụ cảnh báo/làm đầy nhanh để cố định với người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11 - (các) hướng tác dụng (các) lực kéo hướng trục
Phụ lục A
(qui
định)
Áp dụng độ không đảm bảo đo
A.1 Xác
định sự phù hợp
Để xác định sự phù hợp hoặc
các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới
hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo
vệ, phải áp dụng như sau:
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm hoàn
toàn vào bên trong hoặc bên ngoài vùng yêu cầu kỹ thuật đối với phép thử cụ thể
được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì kết quả
phải là đạt hoặc không đạt (xem Hình A.1 và A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Giới hạn dưới của yêu cầu
kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ
thuật
3 Giới hạn trên của yêu cầu
kỹ thuật
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị đo được
Hình
A.1 - Kết quả đạt
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu
kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Giới hạn trên của yêu cầu
kỹ thuật
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị đo được
Hình
A.2 - Kết quả không đạt
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm bên
ngoài giá trị giới hạn qui định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) đối với phép thử cụ thể được
cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì khi đánh giá đạt hoặc không đạt phải
được xác định dựa trên an toàn của người đeo phương tiện; đó là, kết quả phải
cho là không đạt (xem Hình A.3).
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới của yêu cầu
kỹ thuật
2 Phạm vi của yêu cầu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Độ không đảm bảo đo, U
5 Giá trị
đo được
Hình
A.3 - Kết quả không đạt