1 Khí xả
|
6 Bộ làm mát nước/bộ ổn
nhiệt
|
11 Buồng thử
|
2 Không khí
|
7 Khí thử
|
12 Detector:
nhiệt độ
|
3 Khí thử
|
8 Mẫu
thử
|
13 Detector:
độ ẩm tương đối
|
4 Bộ điều chỉnh dòng
|
9 Bộ điều chỉnh dòng
|
14 Detector:
khí thử
|
5 Bộ làm ẩm
|
10 Bình trộn
|
15 Detector
khí lọt qua
|
Hình
1 - Sơ đồ của thiết bị thử điển hình trong phép thử dung lượng của phin lọc khí
dòng không đổi
7.5 Thiết
bị, dụng cụ để thử dòng động
Sơ đồ cách bố trí phép thử
phù hợp được thể hiện trên Hình 2. Các thiết bị, dụng cụ chính bao gồm:
a) Máy tạo nhịp thở
có van điều khiển;
b) Bộ làm ẩm;
c) Lưu lượng kế để đo
không khí và khí thử;
d) Buồng thử có lỗ hút và
xả mẫu;
e) Các bộ
phân tích khí thử;
f) Thiết bị đo áp suất,
nhiệt độ bầu ướt, nhiệt độ bầu khô, và hàm lượng ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Bộ cấp khí thử;
i) Bộ chuyển cho van hút/xả
có thể thay thế, nếu có thể.
CHÚ DẪN
1 Máy tạo nhịp
thở
8 Lưu lượng kế cacbon
monoxit
14 Mẫu
thử, đầu giả hoặc bộ chuyển phù hợp
2 Van điều khiển
9 Bộ làm ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bộ gia nhiệt và làm ẩm
(đối với phương pháp hai chiều)
10 Buồng thử
16 Detector: cảm biến
nhiệt độ
4 Bộ làm mát khí
11
Điểm lấy mẫu hàm lượng CO trong
không khí thử
17 Detector: cảm biến ẩm
5 Điểm lấy mẫu để phân
tích CO
12 Detector: bộ phân
tích CO
18 Khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Detector: cảm biến ẩm
7 Lưu lượng kế không khí
thử
Hình
2 - Sơ đồ của thiết bị thử điển hình trong phép thử dung lượng
của phin lọc khí CO tuần hoàn
có sử dụng bộ chuyển phin lọc
8 Phương
pháp thử
8.1 Qui
định chung
Trước phép thử, mẫu thử phải
được lưu giữ trong bao gói thông thường nhỏ nhất trong tối
thiểu 4 h ở (21 ± 3) °C, trừ khi có qui
định khác trong tiêu chuẩn tính năng. Mẫu thử phải
được gắn trong buồng thử và phơi nhiễm khí thử thích hợp ở dòng qui
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện trên có thể
dễ dàng đạt được nếu mẫu thử được lắp một bộ phận nối đã chuẩn hóa. Nếu mẫu thử
được lắp bằng một bộ nối không chuẩn hóa, có thể yêu cầu nhà sản xuất cung cấp
bộ nối phù hợp hoặc tháo bộ nối của một phương tiện phù hợp. Nếu (các) phin lọc
khí là một phần không thể thiếu của PTBVCQHH, thì toàn bộ
phương tiện phải được gắn chắc chắn với một giá trong buồng thử.
Có thể sử dụng bất kỳ
phương pháp thử nghiệm nào để đạt được nồng độ khí vào qui
định và đo nồng độ khí ra, miễn là tuân theo các giới hạn sau:
a) Nồng độ khí vào: ± 10 %
giá trị thử qui định;
b) Nồng độ khí ra: ± 20 %
giá trị lọt qua qui định;
8.2 Điều
kiện dòng thử
8.2.1 Qui
định chung
Tất cả các phép thử phải
được thực hiện sao cho khí thử thổi theo phương ngang và thẳng với chiều dày lớp
lọc tối thiểu của phin lọc. Cẩn thận để khí thử không tập trung
vào một phần của phin lọc hoặc hệ thống lọc.
Nồng độ của khí thử phải ổn
định trước khi bắt đầu phép thử.
8.2.2 Bộ
lọc nhiều phin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trở lực của phin lọc
tính theo công thức (1) thì có thể thử phin lọc như một phin lọc đơn với một
dòng đã được chia đều. Nếu trở lực hô hấp của phin lọc không
theo công thức (1) thì các phin lọc phải được thử theo một bộ hoàn chỉnh ở tốc
độ dòng tổng cộng.
(1)
Trong đó
Rmax
trở lực tối đa;
Rmin trở
lực tối thiểu;
trở
lực trung bình.
Khi thử một phin lọc của bộ
lọc nhiều phin lọc với dòng khí thử được chia đều thì phải đáp ứng yêu cầu tính
năng phù hợp của tiêu chuẩn tính năng.
8.3 Phép
thử dung lượng của phin lọc khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có qui
định khác, phép thử dung lượng của phin lọc khí phải được thực hiện bằng dòng
không đổi. Phép thử CO phải được thực hiện bằng dòng động lực.
8.3.2 Phép
thử dòng không đổi
Khí để thử phải theo qui
định trong các tiêu chuẩn tính năng.
Khí thử phải đi qua phin lọc
ở dạng dòng liên tục ở (các) tốc độ dòng, độ ẩm và nhiệt độ đã qui
định trong tiêu chuẩn tính năng.
Nồng độ của khí thử và các
sản phẩm phản ứng cụ thể, nếu có thể, trong không khí thoát ra phải được ghi lại
trong khi thử cho đến khi xuất hiện sự lọt qua, hoặc cho đến khi đạt đến thời
gian để lọt qua (bao gồm sự hiệu chỉnh các thay đổi so với giá trị danh nghĩa của
nồng độ khí vào), tùy theo trường hợp nào xảy ra trước.
Thời gian để lọt qua đo được,
tbr(đo được).
phải được điều chỉnh đến thời gian để lọt qua được
hiệu chỉnh, tbr(hiệu chỉnh),
bằng tỷ lệ thức tuyến tính đơn giản của nồng độ thực tế, C(thực tế),
và nồng độ dòng qui định C(qui định),
theo công thức (2):
tbr(hiệu
chỉnh) = tbr(đo được) x C(thực tế)/C(qui định)
(2)
VÍ DỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(thực tế) =
4 773 ml/m3
tbr(đo được) =
44 min
tbr(hiệu
chỉnh) = 44 min x 4 773 ml/m3/ 5 000 ml/m3= 42 min
8.3.3 Phép
thử dòng động lực
8.3.3.1 Qui
định chung
Mẫu thử phải được lắp lên
một đầu giả hoặc một bộ chuyển thích hợp khi thử như một bộ phận riêng. Nếu thử
như một bộ phận riêng, phép thử phải được thực hiện với các van mô phỏng các điều
kiện dòng không khí có liên quan.
Chi tiết về cơ cấu giữ đầu
giả và các miệng dẫn khí sẽ được đưa trong phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng chất làm kín để làm kín mối
liên kết giữa phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp và cơ cấu giữ đầu giả hoặc bộ
chuyển.
Sự cung cấp khí thử vào buồng
thử phải lớn hơn dòng trung bình qua phương tiện, sao cho sự chênh lệch áp suất
tối đa của buồng thử trong môi trường khi thử phải
không vượt quá ± 50 Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm (hàm lượng ẩm của
không khí thử): (50 ± 30) % RH;
- Nhiệt độ không khí thử:
16 °C đến 32 °C;
- Nhiệt độ không khí thở
ra: (37 ± 1) °C;
- Độ ẩm không khí thở
ra: 95 % đến 100 %.
Nhiệt độ và độ ẩm
của không khí thử và không khí thở ra phải
được kiểm soát bằng bộ xử lý phù hợp.
Nồng độ khí thử và nồng độ
hơi nước, cũng như áp suất chênh lệch trong buồng thử, phải được kiểm soát và
ghi lại liên tục trong khi thử. Phải tính đến tác động của độ ẩm không khí thử
do không khí thở ra quay trở lại buồng thử bằng cách đặt điểm đo độ ẩm phù hợp.
Phải tính đến tác động của
áp suất chênh lệch và tác động của sự pha loãng không khí
thử do không khí thở ra quay trở lại buồng thử và phải điều chỉnh nồng độ của khí thử và độ ẩm.
Cẩn
thận để giảm thiểu ảnh hưởng của không khí thở ra đối với
nồng độ khí thử tại điểm nạp không khí vào mẫu thử. Nhiệt độ bầu khô và nồng độ
của khí thử phải đo từ 10 mm đến 20 mm ở phía trước cửa nạp không khí của mẫu
thử.
Nhiệt độ bầu khô của không
khí hít vào phải được đo bằng cặp nhiệt điện hiển thị nhanh (ví dụ: NiCr-Ni đường
kính 0,2 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phương pháp hai chiều,
khí thử thổi qua phin lọc trong pha hít vào và thở ra.
Phương pháp này yêu cầu một bộ thử như thể hiện trên Hình 2 khi sử dụng bộ làm ẩm
(chú dẫn 3) và bộ làm mát (chú dẫn 4).
8.3.3.3 Phương
pháp một chiều
Trong phương pháp một chiều,
khí thử thổi qua phin lọc chỉ trong pha hít vào. Phương pháp này yêu cầu một bộ
thử như thể hiện trên Hình 2 khi không sử dụng bộ làm ẩm (chú dẫn 3) và bộ làm mát (chú dẫn
4).
8.4 Phép
thử xác nhận phin lọc khí ở tốc độ dòng qui
định
Các khí thử phải theo qui
định trong các tiêu chuẩn tính năng.
Khí
thử phải đi qua phin lọc theo dạng dòng liên tục ở (các) tốc độ dòng, độ ẩm và
nhiệt độ qui định trong tiêu chuẩn tính năng.
Nồng độ khí thử và sản phẩm
phản ứng cụ thể, nếu có thể, trong không khí thoát ra phải được ghi lại trong
khi thử cho đến khi xuất hiện sự lọt qua, hoặc cho đến khi đạt đến thời gian qui
định tối thiểu, (bao gồm sự hiệu chỉnh các sai lệch so với giá trị danh nghĩa của
nồng độ khí vào), tùy theo trường hợp nào xảy ra trước.
Một phương pháp khác để thực
hiện phép thử xác nhận ở tốc độ dòng qui định lớn
hơn 110 l/min để thử phin lọc không xúc tác loại OV, AC, BC và OG, hoặc (các) kết
hợp của chúng, được cho trong Phụ lục B.
8.5 Phép
thử di trú A và phép thử di trú B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phin lọc phải được phơi
nhiễm với khí thử theo quy định trong tiêu chuẩn tính năng.
Sau khi phơi nhiễm, phin lọc
phải được lưu giữ trong (66 ± 6) h theo thông tin do nhà sản xuất cung cấp đối
với việc lưu giữ giữa thời gian sử dụng. Sau khi lưu giữ, cho không khí sạch đi
qua phin lọc ở tốc độ dòng, độ ẩm và nhiệt độ theo tiêu chuẩn tính năng.
Khoảng thời gian thử di
trú và các điều kiện để kết thúc phép thử phải được qui
định trong tiêu chuẩn tính năng. Nồng độ khí thử và các sản phẩm phản ứng cụ thể,
nếu có thể, trong không khí thử thoát ra phải được ghi lại liên tục trong phép
thử này.
8.5.2 Phép
thử di trú B
Phin lọc phải được phơi
nhiễm với khí thử theo qui định trong tiêu chuẩn tính năng.
Sau khi phơi nhiễm, phin lọc
phải được lưu giữ trong (66 ± 6) h theo thông tin do nhà sản xuất cung cấp đối
với việc lưu giữ giữa thời gian sử dụng. Sau khi lưu giữ, cho khí thử đi qua
phin lọc ở tốc độ dòng, độ ẩm và nhiệt độ theo tiêu chuẩn tính năng.
Khoảng thời gian thử di
trú và các điều kiện để kết thúc phép thử phải được qui
định trong tiêu chuẩn tính năng. Nồng độ của khí thử và các sản phẩm phản ứng cụ
thể, nếu có thể, trong không khí thử thoát ra phải được ghi lại liên tục trong
phép thử này.
8.6 Phép
thử giải hấp
Phin lọc phải được phơi
nhiễm với khí thử theo qui định trong tiêu chuẩn tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo
cáo thử nghiệm
9.1 Qui
định chung
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được qui định
trong Điều 4 cùng với thông tin được cho từ 9.2 đến 9.6.
9.2 Phép
thử dung lượng của phin lọc khí
Ghi lại thời gian để lọt
qua đã được hiệu chỉnh hoặc thời gian thử, hoặc thực tế là không xuất hiện lọt
qua.
9.3 Phép
thử xác nhận phin lọc khí ở tốc độ dòng qui
định
Ghi lại liệu có xuất hiện
sự lọt qua hay không trước thời gian quy định tối thiểu và ghi lại thời gian để
lọt qua thực tế trong các trường hợp áp dụng phương pháp thử khác (Phụ lục B).
9.4 Phép
thử di trú
Ghi lại nồng độ tối đa của
khí thử và (các) sản phẩm phản ứng, nếu có thể, trong không khí thoát ra và thời
gian tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại nồng độ tối đa của
khí thử và (các) sản phẩm phản ứng, nếu có thể, trong không
khí thoát ra và thời gian tương ứng.
9.6 Phép
thử động lực CO
Ghi lại nồng độ khí CO
thoát ra theo thời gian và liều phân tích.
10 Độ
không đảm bảo đo
Ước lượng độ không đảm bảo
đo kết hợp với phương pháp thử này phải được thiết lập theo TCVN 10861 (ISO
21748). Giá trị ước lượng này phải không vượt quá ± 10 %.
CHÚ THÍCH Việc
sử dụng chuẩn truyền có thể hỗ trợ cho việc thiết lập
độ không đảm bảo đo chung giữa các phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Xác
định sự phù hợp
Để xác định sự phù hợp hoặc
các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới
hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ, phải áp dụng
như sau:
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm hoàn toàn vào bên trong hoặc bên ngoài
vùng yêu cầu kỹ thuật đối với phép thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương
tiện bảo vệ thì kết quả phải là đạt hoặc không đạt (xem Hình A.1 và A.2)
CHÚ DẪN
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Kết quả
đạt
CHÚ DẪN
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.2 - Kết quả không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.3 - Kết quả không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Phương pháp thay thế cho phép thử xác nhận
phin lọc khí ở tốc độ dòng qui định
B.1 Nguyên
tắc
Sử dụng phương pháp ngoại
suy toán học để dự đoán thời gian để lọt qua ở tốc độ dòng qui
định từ các phương pháp đo thực hiện ở tốc độ dòng thấp hơn.
B.2 Thời
gian để lọt qua theo lý thuyết
B.2.1 Công
thức Wheeler-Jonas
Thời gian để lọt qua theo
lý thuyết có thể được tính bằng công thức dự đoán Wheeler-Jonas[1][2].
(B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tb thời
gian để lọt qua;
We khối
lượng tối đa của chất bị hấp thụ trên gam chất hấp thụ mà có thể được hấp thụ ở nồng độ
áp dụng (“sự hút cân bằng”);
C0
nồng độ khí áp dụng;
Cx nồng
độ khí ra tại thời gian để lọt qua được ghi lại;
Q lưu lượng
thể tích;
W khối
lượng chất hấp thụ đã được hấp thụ ở thời gian để lọt qua, tb;
ρB mật độ khối của chất hấp thụ;
kv hằng
số tốc độ giả bậc nhất đối với quá trình hấp phụ;
ln
logarit tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A =WeW
Và
(B.2)
Thời gian để lọt qua ở tốc
độ dòng qui định được lấy từ đồ thị của tb so với hoặc
bằng cách dùng công thức (B.2).
B.3 Tính
ứng dụng
Giới hạn cho phin lọc
không xúc tác loại OV, AC, BC và OG, hoặc sự kết hợp của các loại này.
B.4 Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai tốc độ dòng phải là tốc
độ dòng thử dung lượng khí và tốc độ dòng thấp hơn được lấy cho phép thử xác nhận.
Tốc độ dòng thứ ba phải là (40 ± 5) % tốc độ dòng qui
định.
Đối với từng tốc độ dòng,
phải thử ít nhất ba mẫu.
Để có độ chính xác lớn
hơn, có thể thực hiện phép thử ở tốc độ dòng bổ sung.
CHÚ DẪN
X Dòng
hai chiều (min/l)
Y thời
gian để lọt qua (min)
Phương trình để phân tích
hồi qui: Y = 3 442,9 X - 7,272 6 ; R2 = 0,997 7
♦ thời gian để lọt qua đo
được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoảng tin cậy 95 %
mức tin cậy thấp hơn của
thời gian để lọt qua được dự đoán ở 180 l/min
Hình
B.1 - Ví dụ về phân tích hồi qui và dự đoán thời gian để lọt qua
B.5 Phân
tích dữ liệu
Thực hiện phân tích hồi
qui tuyến tính của thời gian để lọt qua như một hàm số của dòng hai chiều theo
minh họa trong Hình B.1. Độ dốc của đường phân tích hồi qui được tính bằng với
số hạng trong
công thức (B.2). Giao điểm theo phân tích hồi qui được tính bằng với số hạng thứ
hai trong công thức (B.2).
B.6 Xác
định thời gian để lọt qua
Thời gian để lọt qua phải
được tính theo giới hạn tin cậy thấp hơn 95 % của thời gian để lọt qua dự đoán
cho dòng 180 l/min. Các công thức để tính là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
thời
gian để lọt qua dự đoán bằng công thức (B.2) ở dòng 180 l/min;
thống
kê t.student đối với khoảng tin cậy (1 - α) dưa trên n-2 bậc
tự do;
n số các
điểm dữ liệu được sử dụng trong phân tích hồi qui (số tối thiểu
là 9);
giá
trị trung bình của dòng hai chiều trong bộ dữ liệu.
Số hạng MSRes là
phương sai được ước tính theo thời gian để lọt qua dự đoán:
(B.4)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thời
gian để lọt qua được dự đoán bằng công thức (B.2) ở dòng tương tự;
Số hạng MSRes
cũng được biết là sai số chuẩn của ước lượng y, được kí hiệu là SE[y].
Phần mềm phân tích thống
kê có thể đơn giản hóa cách tính các giá trị được mô tả
trong Phụ lục này.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Wheeler, A., Performance of
Fixed-Bed Catalytic Reactors with poison in the feed, J. Catal. 1969; 13: 299
[2] Jonas, L.A. and Rehrmann,
J.A., Predictive Equations in Gas Adsorption Kinetics, Carbon
1973; 11: 59