|
(1)
|
Trong đó
Rmax
trở lực tối đa
Rmin trở
lực tối thiểu
trở
lực trung bình
Nồng độ sol khí được kiểm
soát cả phía trước và phía sau phin lọc để tính độ lọt của phin lọc. Không cần
kiểm soát đồng thời cả hai nồng độ, miễn là nồng độ khí thử cho thấy sự ổn định
trong khoảng thời gian chu kỳ đo.
8.2 Phép
thử lọt bụi trong thời gian ngắn
Sau thời gian ổn định 3
min, bắt đầu ghi lại độ lọt phin lọc. Giá trị lọt trong thời gian ngắn là giá
trị trung bình trong 30 s tiếp theo.
Thời gian ổn định phải bắt
đầu khi buồng được đóng kín.
8.3 Phép
thử lọt bụi phơi nhiễm toàn bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có yêu cầu trong tiêu
chuẩn tính năng, phin lọc phải được phơi nhiễm với m = 150 mg sol khí thử
bằng cách kéo dài thời gian thử. Thời gian thử phải tính theo công thức (2):
(2)
Trong đó
t thời
gian, tính bằng phút (min);
m khối
lượng của 150 mg sol khí thử;
Q lưu
lượng khí thử, tính bằng lít trên phút (l/min);
c nồng
độ khí thử, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3).
Nếu có
thể, sự phơi nhiễm phải được xác định theo khối lượng bằng cách cân phin lọc
trước và sau phép thử. Điều này không áp dụng cho các phin lọc có
chứa các chất hấp thụ hơi nước, do sự chênh lệch về khối lượng có nguyên nhân bởi
sự thay đổi về độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với các phin lọc được
thử bằng dầu parafin, tiếp tục thử cho đến khi phin lọc đã phơi nhiễm với 150
mg sol khí thử;
b) Đối với các phin lọc được
thử bằng natri clorua, tiếp tục phép thử cho đến khi
1) Phin lọc đã phơi nhiễm
với 150 mg sol khí thử, hoặc
2) Độ lọt giảm liên tục
trong 5 min hoặc giá trị nào lớn hơn trong năm lần lấy mẫu.
Ghi lại độ lọt tối đa
trong khi phơi nhiễm. Trong khoảng thời gian phơi nhiễm, độ lọt phải được kiểm
soát và ghi lại liên tục ở các khoảng thời gian cách nhau không quá 5 min.
Nếu thử riêng một phin lọc
của bộ lọc nhiều phin thì khối lượng của khí thử phải được chia đều vào các
phin lọc với quy định là các trở lực của phin lọc thỏa mãn công
thức (1)
8.3.2 Phin
lọc PTBVCQHH được hỗ trợ
Nếu có yêu cầu trong tiêu
chuẩn tính năng, phin lọc phải được phơi nhiễm đến c.t của sol khí thử 2
400 min.mg/m3 bằng cách tính khoảng thời gian kéo dài
phép thử. Thời gian phải được tính theo công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
t thời
gian, tính bằng phút (min);
c nồng
độ khí thử, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3).
Dòng thử phải là dòng
tương tác đỉnh (điều này có thể được xác định theo ISO 16900-8)
8.4 Lưu
giữ sau phép thử phơi nhiễm
Các phin lọc có thể
sử dụng nhiều lần phải được phơi nhiễm với 150 mg dầu paraffin như
mô tả trong 8.3 sau đó lưu giữ trong dụng cụ chứa đóng kín ở môi trường xung
quanh trong thời gian (24 ± 1) h. Trong khi lưu giữ, đảm bảo là các phin lọc
không tiếp xúc với nhau. Sau khi lưu giữ, các phin lọc phải được thử lọt bụi
trong thời gian ngắn theo 8.2 có dùng dầu parafin.
8.5 Tính
tỷ lệ phần trăm độ lọt
Tỷ lệ phần trăm độ lọt của
phin lọc khi thử phải được tính theo công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
p độ
lọt, tính bằng phần trăm;
c1 nồng
độ của sol khí trong dòng không khí sau khi đi qua phin lọc;
c2 nồng
độ của sol khí trong buồng thử phin lọc.
9 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Số lượng mẫu thử;
b) Sự liên tục của điều
hòa sơ bộ;
c) (các) tốc độ dòng sol
khí thử qua phin lọc khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Độ
không đảm bảo đo
Ước lượng độ không đảm bảo
đo kết hợp với phương pháp thử này phải được thiết lập theo TCVN 10861 (ISO
21748) và được sử dụng theo Phụ lục A để đánh giá độ không đảm bảo đo.
CHÚ THÍCH Việc
sử dụng chuẩn truyền có thể hỗ trợ cho việc thiết lập độ không đảm bảo đo chung
giữa các phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
(qui
định)
Áp dụng độ không đảm bảo đo
A.1 Xác
định sự phù hợp
Để xác định sự phù hợp hoặc
các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới
hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ, phải áp dụng
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A1 - Kết quả đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.2 - Kết quả không đạt
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm
bên ngoài giá trị giới hạn qui định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ
hơn) đối với phép thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì
khi đánh giá đạt hoặc không đạt phải được xác định dựa trên an toàn của người
đeo phương tiện; đó là, kết quả phải cho là không đạt (xem Hình
A.3).
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.3 - Kết quả không đạt
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 15900, Determination
of particle size distribution - Differential electrical mobility analysis for
aerosol particles
[2] TCVN 11953-8 (ISO 16900-8), Phương
tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 8: Phương
pháp đo tốc độ dòng khí của PTBVCQHH loại lọc có hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66