TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11953-2:2017
ISO 16900-2:2009
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP - PHƯƠNG
PHÁP THỬ VÀ THIẾT BỊ THỬ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH TRỞ LỰC HÔ
HẤP
Respiratory
protective devices - Methods of test and test
equipment - Part 2: Determination of breathing resistance
Lời nói đầu
TCVN 11953-2:2017 hoàn
toàn tương đương với ISO 16900-2:2009.
TCVN 11953-2:2017 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11953
(ISO 16900), Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị
thử, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11953-2:2017 (ISO 16900-2:2009),
Phần 2: Xác định trở lực hô hấp;
- TCVN
11953-3:2017 (ISO 16900-3:2012), Phần 3: Xác định độ lọt của phin lọc bụi;
- TCVN 11953-4:2017 (ISO
16900-4:2011), Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di
trú, giải hấp và thử động cacbon
monoxit;
- TCVN 11953-6:2017 (ISO
16900-6:2015), Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối;
- TCVN 11953-7:2017 (ISO
16900-7:2015), Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế;
- TCVN 11953-8:2017 (ISO
16900-8:2015), Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ
cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ;
- TCVN 11953-9:2017 (ISO
16900-9:2015), Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào.
Bộ tiêu chuẩn ISO 16900
còn các phần sau:
- ISO
16900-5:2016, Respiratory protective devices - Methods
of test and test equipment - Part 5: Breathing machine, metabolic simulator,
RPD headforms and torso, tools and verification tools;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 16900-11:2013,
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 11:
Determination of field of vision;
- ISO 16900-12:2016,
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 12:
Determination of volume-averaged work of breathing and peak respiratory
pressures;
- ISO 16900-13:2015,
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 13:
RPD using regenerated breathable gas and special application mining escape RPD:
Consolidated test for gas concentration, temperature, humidity, work of
breathing, breathing resistance, elastance and duration;
- ISO 16900-14:2015,
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 14:
Measurement of sound level.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được dùng để
bổ sung cho các tiêu chuẩn tính năng có liên quan của phương tiện bảo vệ cơ
quan hô hấp (PTBVCQHH). Các phương pháp thử được quy định cho phương tiện hoàn
chỉnh hoặc bộ phận của phương tiện. Nếu có sai lệch từ phương pháp thử trong
tiêu chuẩn này thì các sai lệch phải được quy định trong tiêu chuẩn tính năng
có liên quan.
PHƯƠNG
TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ THIẾT BỊ THỬ-PHẦN 2: XÁC ĐỊNH
TRỞ LỰC HÔ HẤP
Respiratory
protective devices - Methods
of test and test equipment - Part 2: Determination of breathing resistance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định
(các) phương pháp thử đối với trở lực hô hấp
của:
- Phương tiện bảo vệ cơ
quan hô hấp hoàn chỉnh;
- Phin lọc của phương tiện
bảo vệ cơ quan hô hấp;
- Chụp hô hấp.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10861 (ISO 21748),
Hướng dẫn sử dụng ước lượng độ lặp lại, độ tái lập và độ đúng trong ước lượng độ
không đảm bảo đo
ISO 16972, Respiratory
protective devices - Terms, definitions, graphical symbols and units of measurement (Phương
tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu đồ họa và đơn vị
đo)
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Trở
lực hô hấp tĩnh (static breathing resistance)
Chênh lệch áp suất do
PTBVCQHH gây ra khi khí thở đi qua phương tiện này ở dòng
khí không đổi.
3.2
Trở
lực hô hấp động (dynamic breathing resistance)
Chênh lệch áp suất do
PTBVCQHH gây ra khi khí thở do máy tạo nhịp thở cung cấp,
điều chỉnh tới thể tích khí thở theo phút và nhịp thở quy định.
4 Điều
kiện ban đầu
Để áp dụng các tiêu chuẩn
này, trong tiêu chuẩn tính năng cần quy định tối thiểu các thông số sau:
- Số lượng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều hòa sơ bộ hoặc phép
thử sơ bộ;
- Tốc độ dòng (phương pháp
thử tĩnh);
- Thể tích khí thở
theo phút và nhịp thở (phương pháp thử động);
- Phương pháp thử;
- Bất kỳ sai lệch nào so với
(các) phép thử.
5 Yêu
cầu chung của phép thử
Nếu không có quy định
khác, các giá trị đưa ra trong tiêu chuẩn này được biểu thị bằng các giá trị
danh nghĩa. Loại trừ các giới hạn nhiệt độ, các giá trị không được thể hiện là
tối đa hoặc tối thiểu phải có dung sai ± 5 %. Nếu không có quy
định khác, nhiệt độ xung quanh để thử phải từ 16 °C đến
32 °C và độ ẩm tương đối (50 ± 30) %. Các giới hạn nhiệt độ quy định phải có độ
chính xác ± 1 °C.
6 Phương
pháp 1: Trở lực hô hấp tĩnh
6.1 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Qui
ước cách ghi trở lực hô hấp là, nếu trong phép thử trở lực hít
vào thì áp suất bên trong tấm che mặt so với không khí là âm,
không đặt dấu “-” trước kết quả. Nếu áp suất tương đối bên trong tấm
che mặt là dương, kết quả được đặt phía trước dấu “+”.
6.2 Thiết
bị, dụng cụ
6.2.1 Áp
kế, được hiệu chuẩn trong dải phù hợp, tùy theo tiêu chuẩn tính
năng.
6.2.2 Lưu
lượng kế, được hiệu chuẩn đến dải tốc độ dòng thể tích phù hợp và được hiệu
chỉnh theo nhiệt độ và áp suất môi trường xung quanh trong khi sử dụng.
6.2.3 Thiết
bị đo nhiệt độ và áp suất môi trường xung quanh
6.2.4 Thiết
bị thổi được hiệu chỉnh/nguồn không khí nén và/hoặc
thiết bị hút có thể thay đổi
6.2.5 Giá
đỡ PTBVCQHH (ví dụ: giá đỡ phin lọc, đầu giả hoặc thân giả) theo mô tả trong
tiêu chuẩn tính năng.
CHÚ THÍCH Điều
quan trọng là giá đỡ phin lọc hoặc tấm che mặt
không làm giảm diện tích làm việc hiệu quả của phin lọc hoặc tấm
che mặt.
6.3 Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này hút không
khí chạy qua hệ thống giữ phin lọc (xem Hình 1) và đo được sự tụt áp giữa môi
trường và cổng áp kế ở điểm thích hợp giữa hệ thống hỗ trợ và mối nối với thiết bị hút.
Đảm bảo là phin lọc đã được
điều hòa sơ bộ theo tiêu chuẩn tính năng và bộ phận nối thiết bị, hoặc giá gá của
nhà sản xuất, là phù hợp.
Lắp phin lọc kín như chỉ
rõ trên Hình 1. Hút dòng khí, theo quy định trong tiêu chuẩn tính năng, qua hệ
thống đỡ phin lọc. Đo và ghi lại sự tụt áp, ∆pF, qua hệ thống
đỡ.
Lấy
phin lọc ra. Hút dòng khí tương tự qua hệ thống giá gá phin lọc. Đo và ghi lại
sự tụt áp, ∆pH,
của cơ cấu.
Ghi lại trở lực hô hấp của
phin lọc ở tốc độ dòng: ∆pF - ∆pH
CHÚ
DẪN
1 Giá
đỡ phin lọc
2 Phin
lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Áp
kế
a
hút được điều chỉnh
Hình
1 - Ví dụ về cách bố trí phép đo trở lực hô hấp
của phin lọc
6.3.2 Cách
tiến hành đối với phương tiện bảo
vệ cơ quan hô hấp hoàn chỉnh
và chụp hô hấp
6.3.2.1 Quy
định chung
Bảo đảm là phương tiện đã
được điều hòa sơ bộ theo tiêu chuẩn tính năng.
Xác định áp suất bù của hệ
thống hỗ trợ ở tốc độ dòng có liên quan. Độ cản đo được của hệ thống hoàn chỉnh
phải được hiệu chỉnh đối với độ lệch.
Lắp chụp hô hấp của phương
tiện lên đầu giả (xem Hình 2) hoặc thân giả theo quy định trong tiêu chuẩn tính
năng (xem Hình 3), đảm bảo độ kín, nhưng không làm biến dạng. Có thể sử dụng chất
bịt kín.
Đối với mũ trùm đầu được gắn
kín quanh cổ, sử dụng qui trình gắn kín được đưa trong Phụ lục B (xem Hình
B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đầu
giả
2 lỗ
van áp suất có nút đầu đo (xem Hình 4)
a
đến áp kế
b
đến máy tạo nhịp thở/thiết bị hút, hít vào.
c
không khí thở ra
d
không khí hít vào
e từ
máy tạo nhịp thở/thiết bị thổi, thở ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 thân
giả
2 lỗ
van áp suất có nút đầu đo (xem Hình 4)
3 mặt
bích điều chỉnh dòng (xem Hình B.1)
a đến
áp kế
b đến
máy tạo nhịp thở/thiết bị hút, hít vào.
c không
khí thở ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e từ máy tạo
nhịp thở/thiết bị thổi, thở ra.
Hình
3 - Kích thước yêu cầu và cách bố trí điển hình các ống trên thân giả
trong phép đo trở lực hô
hấp cho mũ trùm đầu được cài xung quanh cổ
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Hai
lỗ Ø 1 mm vuông góc với nhau
Hình
4 - Các chi tiết nút đầu đo như thể hiện trên Hình
2 và Hình 3
6.3.2.2 Trở
lực hít vào
Đối với các phép đo trở lực
hít vào, nối ống hít vào với thiết bị hút phù hợp và nối các đầu của van áp kế
với lỗ van áp suất và môi trường xung quanh. Đóng ống khí thở ra, như Hình 2 và
Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với giá đỡ thẳng đứng và
quay trực tiếp về phía trước, ghi lại giá trị đọc được hiệu chỉnh về độ lệch,
đây là trở lực hít vào. Nếu lắp van hít vào, đo trở
lực hít vào với giá đỡ ở từng hướng trong số bốn hướng sau:
a) Quay
thẳng đứng, hướng lên trên;
b) Quay
thẳng đứng, hướng xuống dưới;
c) Nằm ở
bên trái;
d) Nằm
ở bên phải.
6.3.2.3 Trở
lực thở ra
Đối với các phép đo trở lực
thở ra, nối ống thở ra với một thiết bị thổi phù hợp và áp kế nối với lỗ van áp
suất và môi trường xung quanh. Đóng ống khí hít vào, như thể hiện trên Hình 2
và Hình 3.
Bật và điều chỉnh
thiết bị thổi để tạo được dòng phù hợp, vận hành thiết bị thổi như mô tả trong
tiêu chuẩn tính năng và ghi lại áp suất.
Với giá đỡ thẳng đứng và
quay trực tiếp về phía trước, ghi lại giá trị đọc được hiệu chỉnh
về độ lệch, là trở lực thở ra. Nếu lắp van thở ra, đo
trở lực thở ra với giá đỡ ở từng hướng trong số bốn hướng
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quay thẳng đứng, hướng
xuống dưới;
c) Nằm ở
bên trái;
d) Nằm
ở bên phải.
7 Phương
pháp 2: Trở lực hô hấp động
7.1 Nguyên
tắc
PTBVCQHH được gắn trên giá
đỡ theo mô tả trong tiêu chuẩn tính năng và nối với máy tạo nhịp thở
được điều chỉnh thể tích khí thở theo phút và nhịp thở
quy định.
CHÚ THÍCH Qui
ước cách ghi trở lực hô hấp là, nếu trong phép thử trở lực hít vào, áp suất bên
trong tấm che mặt so với không khí là âm, không đặt dấu “-” trước
kết quả. Nếu áp suất tương đối bên trong tấm che mặt là dương, kết quả được đặt
phía trước dấu “+”.
7.2 Thiết
bị, dụng cụ
7.2.1 Máy
tạo nhịp thở, được cài đặt thể tích khí trong một phút và
đặc tính nhịp thở theo quy định trong tiêu chuẩn tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Áp
kế và thiết bị ghi, được hiệu chuẩn trong dải phù hợp với tiêu
chuẩn tính năng.
Thời gian tác động của áp
kế, gồm cả thiết bị ghi, phải nhỏ hơn 30
ms cho một kết quả trong khoảng từ 10 % đến 90 % của độ lệch toàn thang đo sử dụng.
7.3 Cách
tiến hành
7.3.1 Quy
định chung
Đảm bảo là PTBVCQHH đã được
điều hòa sơ bộ theo chuẩn tính năng. Điều chỉnh máy tạo nhịp thở
để có được thể tích khí thở theo phút và nhịp thở
theo quy định trong tiêu chuẩn tính năng. Nối một lỗ van của áp kế với lỗ van áp
suất của giá đỡ đối với phương tiện và lỗ van còn lại với môi trường xung quanh. Nối
áp kế với thiết bị ghi.
Lắp phương tiện lên giá đỡ,
đảm bảo độ kín, nhưng không làm biến dạng (có thể sử dụng chất bịt kín). Đối với
mũ trùm đầu được cài xung quanh cổ, sử dụng qui trình lắp trong Phụ lục B (xem
Hình B.1). Ghi lại giá trị đọc “zero” của áp kế chỉ là giá trị cố định ban đầu.
Bật máy tạo nhịp thở và vận hành PTBVCQHH theo quy định trong tiêu chuẩn tính năng và
ghi lại áp suất đỉnh.
7.3.2 Trở
lực hít vào và thở ra
Ghi lại áp suất đỉnh khi
hít vào và thở ra. Ghi lại giá trị đọc được hiệu chỉnh đối với giá trị đọc “zero”,
là trở lực hít vào và thở ra ở
một trong các hướng được xác định dưới đây.
Đối với các phương tiện
không van, đo trở lực hít vào và thở ra với giá đỡ thẳng
đứng và quay trực tiếp về phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thẳng
đứng và quay trực tiếp về phía trước;
b) Quay
thẳng đứng, hướng lên trên;
c) Quay thẳng đứng, hướng
xuống dưới;
d) Nằm
ở bên trái;
e) Nằm ở bên phải.
8 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được quy định trong Điều 4, cùng với trở lực
hô hấp đo được.
9 Độ
không đảm bảo đo
Thiết lập
ước lượng độ không đảm bảo đo gắn với phương pháp thử trong tiêu chuẩn này,
theo mô tả trong TCVN 10861 (ISO 21748). Giá trị ước lượng này không được vượt
quá ± 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy
định)
Áp dụng độ không đảm bảo đo
A.1 Xác
định sự phù hợp
Để xác định sự phù hợp hoặc
các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới
hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ, phải áp dụng
như sau:
Nếu kết quả thử
± độ không đảm bảo đo, U, nằm hoàn toàn vào bên
trong hoặc bên ngoài vùng yêu cầu kỹ thuật đối với phép thử cụ thể được cho
trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì kết quả phải là đạt hoặc không đạt (xem
Hình A.1 và A.2)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.1 - Kết quả đạt
CHÚ DẪN
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.2 - Kết quả không đạt
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm bên ngoài giá trị giới hạn quy
định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) đối với phép thử cụ thể được cho trong
tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì khi đánh giá đạt hoặc không đạt phải được xác
định dựa trên an toàn của người đeo phương tiện; đó là, kết quả phải cho là
không đạt (xem Hình A.3).
CHÚ DẪN
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Giá
trị đo được
Hình
A.3 - Kết quả không đạt
Phụ lục B
(Quy
định)
Qui
trình lắp mũ trùm đầu có gắn kín quanh cổ và có thể có hoặc
không có đai chằng đầu
B.1 Lời
giới thiệu
Qui trình lắp này
được xây dựng vì, dưới các điều kiện thử, các mũ trùm đầu của loại được mô tả
có thể di chuyển theo hướng của tất cả ba trục chính dưới ảnh hưởng của áp suất
tuần hoàn được tạo ra bởi tác động của máy tạo nhịp thở,
bởi vậy sẽ làm khó cho việc cung cấp các điều kiện thử ổn định và các kết quả tái lập. Ngoài ra, lượng khí thở thoát ra qua
các kẽ hở ở mối gắn xung quanh cổ có thể thay đổi tùy theo
phương tiện được lắp như thế nào trên thiết bị thử.
B.2 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điển hình được thể
hiện trên Hình B.2. Nếu mũ trùm đầu có cầu mũ thì phải sử dụng vị trí lắp thông
thường. Thiết bị trên được nối với máy tạo nhịp thở
và kết quả thử được xác định khi đạt đến các điều kiện ổn định.
B.3 Thiết
bị, dụng cụ
B.3.1 Đầu
giả/thân giả
Được lắp với các ống đồng
tâm. Các ống này đi xuống phần cổ để ra ngoài thân giả ở
điểm thích hợp (xem Hình B.2). Một đầu của ống đồng tâm bằng với mức cao nhất của
“môi” đầu giả và đầu đo áp suất bằng với đầu của ống đồng tâm.
B.3.2 Giá
thẳng đứng với một dây co giãn
Đối
với mũ trùm đầu không có cầu mũ. Một đầu của dây được cố định với giá và đầu
kia nối với phần đỉnh mũ khi thử. Mục đích của dây co giãn là cho phép mũ chuyển
động theo hướng lên trên và hướng xuống dưới ở
cùng thời điểm để giữ mũ đối xứng theo phương ngang ở
trên đầu. Dây nhẹ, co giãn dài khoảng 1 m được cho là phù hợp.
Giá phải có chiều cao đủ để sao cho khi mũ ở điểm cao nhất
dưới tác động của máy tạo nhịp thở, dây sẽ
cách đỉnh mũ và không cản trở chuyển động theo
hướng lên trên, như thể hiện trên Hình B.2.
B.3.3 Mặt
bích điều chỉnh dòng
Loại điển hình
của mặt bích điều chỉnh được thể hiện trên Hình B.1. Hình tròn bên trong của
vòng phía trên (dày hơn) được gắn kín với cổ của đầu giả/thân giả sao cho không
rò rỉ. Hình tròn bên ngoài cho phép cổ được gắn kín với mũ trùm đầu và
được giữ chặt theo cách thích hợp. Như vậy cho phép không khí đi ra khỏi mũ
trùm qua lỗ ở cả hai mặt bích trên và dưới, và kiểm soát được nhờ việc quay mặt
bích dưới so với mặt bích trên đã cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a đóng
b mở
Hình
B.1 - Mặt bích điều chỉnh dòng
CHÚ
DẪN
1 Dây
co giãn (cho phép mũ trùm đầu chuyển động không bị cản trở)
2 Mặt
bích điều chỉnh dòng (xem Hình B.1)
3 Các
ống đồng tâm nối với máy tạo nhịp thở
Hình
B.2 - Các chi tiết điển hình của thiết bị lắp hoàn chỉnh có sử dụng mặt bích,
dây co giãn và thân giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thực hiện các
phép thử có liên quan đến đối tượng thử là người, phải tính đến các quy định của
quốc gia có liên quan đến hồ sơ y tế, kiểm
tra hoặc giám sát các đối tượng thử.
Đối tượng thử đeo và vận
hành PTBVCQHH theo hướng dẫn của nhà sản xuất để sử dụng và ở tốc độ dòng quy định
tối đa. Đối tượng thử thở và ghi lại áp suất bên trong mũ trùm đầu. Phép thử được
lặp lại bằng cách sử dụng hai đối tượng thử khác và giá trị áp suất trung bình
được tính và ghi lại dựa trên tối thiểu ba người đeo.
Khi sử dụng thiết bị hoàn
chỉnh để thử, mũ trùm được lắp lên đầu giả và dây thắt của bộ phận làm kín cổ
(nếu có) sẽ bịt kín quanh mặt bích hoặc, nếu có băng đàn hồi thì quấn băng
quanh mặt bích đó.
Gắn dây co giãn từ giá đến
đỉnh của mũ trùm đầu, ghi lại các điều kiện được đề cập trong B.3.2.
Mở
lỗ xả trên mặt bích, và vận hành PTBVCQHH ở tốc độ dòng tối đa. Đóng lỗ xả từ
miệng của đầu giả. Đóng dần dần các lỗ xả ở mặt bích
cho đến khi áp suất bên trong bằng với áp suất trung
bình - được ghi lại trong các phép thử ở trên với đối tượng thử. Không làm ảnh hưởng đến việc điều chỉnh mặt
bích.
Điều chỉnh lại dòng khí
vào mũ trùm đầu đến tốc dòng quy định trong tiêu chuẩn tính năng và mở
lỗ xả từ miệng của đầu giả.
Nối
đầu vào của các ống đồng tâm với hệ thống máy tạo nhịp thở và bật máy tạo nhịp
thở. Điều chỉnh chiều cao của giá sao cho đỉnh
mũ trùm đầu không bị chạm vào dây co giãn
ở giới hạn chuyển động thẳng đứng.
Đo và ghi lại trở lực hô
hấp với mũ trùm đầu ở ba vị trí sau:
a) Chỉ
chạm vào mũi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ở
chính giữa.
Vị trí của mũ trùm đầu được
điều chỉnh bằng dây co giãn. Trong suốt khoảng thời gian thử, mũ trùm đầu phải
giữ càng đối xứng theo phương ngang càng tốt phía trên đầu,
và không cản trở chuyển động thẳng đứng.