Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11953-1:2017 về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phần 1

Số hiệu: TCVN11953-1:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
ICS:13.340.30 Tình trạng: Đã biết

CHÚ DẪN

 

1  Buồng kín

7  Bơm lấy mẫu

2  Máy đi bộ

8  Quạt đối lưu (nếu có yêu cầu)

3  Van gió

9  Thiết bị phân tích

4  Ống dẫn

10  Van chuyển đổi

5  Mu trong buồng kín

11  Không khí và SF6

6  Mu chụp hô hấp

12  Không khí th

Hình 10 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò rỉ vào bên trong bằng phương pháp lưu huỳnh hexaflorua; chỉ rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại L (lắp rời)

CHÚ DẪN

 

1  Buồng kín

7  Bơm lấy mẫu

2  Máy đi bộ

8  Quạt đối lưu (nếu có yêu cầu)

3  Van gió

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Ống dẫn

10  Van chuyển đổi

5  Mu trong buồng kín

11  Không khí và SF6

6  Mu chụp hô hấp

12  Không khí th

Hình 11 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò rỉ vào bên trong bằng phương pháp lưu huỳnh hexaflorua; ch rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại T (lắp chặt)

11.2.1.1  Tạo khí thử

Tác nhân thử thể khí được tạo ra bng cách cho SF6 từ nguồn khí nén vào trong hệ thống phân phối khí của buồng kín. Nồng độ tác nhân thử tính theo thể tích nên từ 0,1 % đến 1 % SF6, bắt đầu thử với nồng độ thấp và tăng lên khi các kết quả thử sơ bộ cho thấy độ rò rỉ thấp, cần tiếp tục với các nồng độ cao hơn và có th còn điều chỉnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.2.1.2  Phát hiện

Giới hạn phát hiện của hệ thống detector phải ít nhất bằng 1/10 nồng độ SF6, tương đương với mức đạt/không đạt trong tiêu chun tính năng. Sự thay đổi nồng độ trong toàn bộ thể tích làm việc hiệu quả phải không lớn hơn 10 %. Không khí thử phải được phân tích đối vi SF6, tốt nhất là liên tục, bằng thiết bị phân tích phù hợp. Nồng độ SF6 ở bên trong chụp hô hấp phải được ly mẫu liên tục tốc độ lấy mẫu không đổi từ 0,3 L/min đến 1,5 L/min; và phải được phân tích và ghi lại, tốt nhất là dùng một hệ thống ghi tích hợp. Nồng độ này là một thước đo về độ rò rỉ vào bên trong.

Một hệ thống phát hiện phù hợp có thể là dựa trên detector bẫy điện tử (ECD) hoặc kính quang ph hồng ngoại (IR).

CHÚ THÍCH 1  Thiết b ECD có thể bị ảnh hưởng bởi thay đổi về nồng độ oxy trong chụp hô hấp khi thử, cụ thể: sự thay đổi nồng độ ôxy giữa thời điểm hít vào và th ra. Sự thay đổi này có thể gây ra sự không đảm bảo về độ rò r đo được khi đo các nng độ < 0,1 x 10-6. Kết quả đo được dùng để hiệu chỉnh sự thay đổi này.

CHÚ THÍCH 2  Các phin lọc không loại bỏ được SF6.

11.2.2  Tính toán độ rò r

Tính toán độ rò r, P, từ các phép đo được thực hiện trong hơn 80 % thời gian còn lại của mỗi quá trình thực hành.

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C1  nồng độ tác nhân thử trong buồng kín;

C2  nồng độ trung bình đo được bên trong chụp hô hấp, được hiệu chuẩn đối với tín hiệu cơ sở và nh hưởng của thay đổi ôxy trong phạm vi chụp hô hấp.

11.3  Phương pháp 2: Natri clorua (NaCl)

11.3.1  Thiết bị thử

11.3.1.1  Qui định chung

Cách bố trí phép thử điển hình được thể hiện trên Hình 12 và Hình 13.

CHÚ DẪN

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Quang kế

2  Máy đi bộ

10  Van chuyển đổi

3  Van gió

11  Sol khí NaCl

4  Ống dẫn

12  Phin lọc bụi

5  Mu trong buồng kín

13  Bộ phận lấy mẫu gián đoạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14  Dòng không khí khô vào đầu lấy mu

7  Bơm lấy mẫu

15  Đường kiểm tra sự chênh lệch áp suất

8  Quạt đối lưu (nếu có yêu cầu)

 

Hình 12 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò r vào bên trong bằng phương pháp natri clorua (phương pháp lấy mẫu gián đoạn); chỉ rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại T (lắp chặt)

CHÚ DẪN

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Bơm lấy mẫu

2  Máy đi bộ

8  Quạt đối lưu (nếu có yêu cầu)

3  Van gió

9  Quang kế

4  Ống dẫn

10  Van chuyển đổi

5  Mu trong buồng kín

11  Không khí và sol khí NaCl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12  Phin lọc bụi

Hình 13 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò r vào bên trong bằng phương pháp natri clorua (lấy mẫu liên tục); chỉ rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại L (lắp rời)

Phương pháp này sử dụng NaCl làm tác nhân thử. Đối tượng thử đeo PTBVCQHH thực hiện một loạt các bài tập vận động bên trong buồng kín có chứa tác nhân thử NaCl. Các cách xác định chính xác độ rò rỉ phải ít nhất trong khoảng từ 0,01 % đến khoảng 20 %.

Nồng độ NaCl trung bình trong buồng kín phải là (8 ± 4) mg/m3 và sự thay đổi trong toàn bộ thể tích làm việc hiệu quả phải không lớn hơn 10 %. Sự phân bố kích thước bụi phải là đa phân tán và đường kính khí động học phải từ khoảng 0,02 µm đến 2 µm với đường kính khí động học trung bình khối (0,6 ± 0,1) µm.

CHÚ THÍCH  Vòi phun nối tầng được cho là phù hợp đ xác định sự phân bố kích thước bụi trong phạm vi buồng.

Nồng độ tác nhân thử được kim soát, tốt nhất là liên tục, trong các phép thử có sử dụng hệ thống lấy mẫu riêng để tránh sự nhiễm bẩn các đường lấy mẫu chụp hô hp. Tốt nhất là sử dụng detector riêng (ví dụ: quang kế) cho mục đích này.

Nếu không có detector thứ hai thì lấy mẫu nồng độ tác nhân thử bằng cách dùng hệ thống lấy mẫu riêng và detector cùng loại. Tuy nhiên, sau đó cần thời gian để cho phép detector tr lại trạng thái sạch ban đầu.

Điều quan trọng là các tốc độ lấy mẫu, tốc độ dòng đồng nhất để làm khô không khí, và không khí quang kế bổ sung (nếu có yêu cầu) được sử dụng cho cả chụp hô hấp và các mẫu trong buồng kín để áp dụng trực tiếp công thức trong 11.3.2.2 và 11.3.3.2.

11.3.1.2  Tạo sol khí thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy phun phải tạo được dòng sol khí liên tục vào trong ống dẫn, duy trì một dòng khí không đổi qua đó để phân phối sol khí vào buồng kín. Đường kính và chiều dài của ống dẫn phải đủ lớn để cho phép lượng nước của sol khí bốc hơi, để khô các bụi NaCl. Chỗ uốn cong bt kỳ phải có bán kính đủ lớn để gim thiểu sự thất thoát bụi NaCl. Không khí trong phạm vi buồng kín phải có độ ẩm tương đối không lớn hơn 60 %. Có th cần gia nhiệt hoặc hút ẩm không khí để giữ trạng thái khô hoàn toàn của bụi sol khí.

11.3.1.3  Hệ thống phát hiện

11.3.1.3.1  Quang kế ngọn lửa

Quang kế ngọn lửa được sử dụng để đo nồng độ NaCl bên trong buồng kín và bên trong chụp hô hấp.

Các đặc tính tính năng cần thiết cho một thiết bị phù hợp được đưa ra dưới đây:

a) Phải là một quang kế ngọn lửa được thiết kế đặc biệt để phân tích trực tiếp sol khí NaCl.

b) Phải có khả năng đo (các) nồng độ sol khí NaCl từ 15 mg/m3 đến 10 ng/m3.

c) Tốc độ lấy mẫu sol khí tổng của quang kế ngọn lửa phải không lớn hơn 15 L/min.

d) Thời gian tác động của quang kế ngọn lửa, không kể hệ thống lấy mẫu, phải không lớn hơn 500 ms (đến 90 % độ lệch toàn thang đo).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN

1  Đầu phun

2  Ống cấp (dung dịch muối)

3  Ống bọc ngoài

4  Bạc

5  Ống không khí (đường kính ngoài 10,0)

Hình 14 - Ví dụ của t hợp máy phun NaCl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp phân tích CPC đối với sol khí NaCl phải hạn chế để thử rò r vào bên trong với các PTBVCQHH được cấp khí thở và không phù hợp đối với các phương tiện loại lọc.

Máy đếm bụi ngưng tụ được sử dụng để đo nồng độ của các bụi NaCl bên trong buồng kín và bên trong chụp hô hấp.

Các đặc tính tính năng cần thiết cho một thiết bị phù hợp được đưa dưới đây:

a) Thiết bị có khả năng đếm tất cả các bụi có đường kính trong khoảng từ 0,010 µm đến 1,0 µm.

b) Máy đếm bụi ngưng tụ phải có di từ 0 đến lớn hơn 106 hạt bụi/cm3 đối với sol khí thử.

c) Tốc độ lấy mẫu sol khí tổng được yêu cầu bi detector không được lớn hơn 2 L/min.

d) Thời gian tác động của detector, không kể hệ thống lấy mẫu, không được lớn hơn 500 ms (đến 90 % độ lệch toàn thang đo).

Nếu sử dụng máy đếm bụi ngưng tụ, đầu ra từ bộ tạo sol khí thử được điều chỉnh sao cho duy trì được nồng độ bụi (2 ± 0,2) x 105 hạt bụi/cm3 trong phạm vi buồng kín.

11.3.1.3.3  Bơm lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.3.2  Lấy mẫu gián đoạn - Phương pháp 2 A

11.3.2.1  Quy định chung

Hệ thống sẽ lấy mẫu vào detector chỉ pha hít vào trong chu kỳ th của đối tượng thử. Trong pha thở ra, không khí sạch phải được thổi vào detector. Nguồn không khí sạch này luôn luôn là không khí phòng th nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh, đi qua một phin lọc bụi có độ lọt bụi < 0,001 %, được thể hiện trên Hình 12 đối với bộ phận 9 và 10. Các bộ phận cần thiết của hệ thống này là:

a) Van điện với thời gian tác động là 100 ms (khuyến nghị là van phải có khoảng không chết tối thiểu tương thích với dòng đi thẳng qua, không bị cản trở khi m);

b) Bộ cảm biến th có khả năng phát hiện sự thay đổi từ khi hít vào đến khi thở ra trong vòng 30 ms. Bộ cảm biến thở, có thể là cảm biến áp suất hoặc là cảm biến nhiệt độ, được nối với đầu lấy mẫu lắp với chụp hô hấp gần với đầu lấy mẫu rò r;

c) Bộ cảm biến phải có ngưỡng điều chỉnh được và có khả năng phát tín hiệu khác nhau khi ngưỡng này vượt quá theo cả hai hướng. Bộ cảm biến phải vận hành một cách đáng tin cậy khi chịu sự tăng tốc được tạo ra bởi chuyển động của đầu đối tượng thử;

d) Một hệ thống van gió để khi động van đáp ứng với tín hiệu từ cảm biến thở.

e) Một bộ phận tính giờ để ghi lại toàn bộ chu kỳ hô hấp trong khi thực hiện lấy mẫu.

Hình 12 thể hiện giản đồ của một hệ thống lấy mẫu như vậy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính độ rò rỉ, P, từ các phép đo được thực hiện trong hơn 80 % thời gian còn lại của từng bài tập vận động.

Độ rò rỉ, P, là t số giữa các nồng độ được hiệu chỉnh theo thời gian lấy mẫu và hiệu quả pha loãng.

(2)

Trong đó

C1  nồng độ tác nhân th trong buồng kín (lưu ý tỷ lệ pha loãng sử dụng để đo C2);

C2  nồng độ trung bình đo được trong chụp hô hấp, hiệu chỉnh đến mức nền;

tin  tổng thời gian hít vào (s);

tex  tổng thời gian th ra (s);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S  tốc độ dòng ly mẫu trong chụp hô hấp (L/min).

Ưu tiên sử dụng thiết bị ghi tích hợp để đo C2.

11.3.3  Lấy mẫu liên tục - Phương pháp 2B

11.3.3.1  Quy định chung

Hệ thống lấy mẫu để lấy liên tục từ khoang của chụp hô hấp trong toàn bộ chu kỳ hô hấp của đối tượng thử. Vì NaCl bị giữ lại trong phổi nên cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh trong khi tính toán độ rò rỉ vào bên trong.

11.3.3.2  Tính độ rò rỉ

Tính độ rò rỉ P theo công thức (3)

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C1  nồng độ tác nhân thử trong buồng kín (lưu ý tỷ lệ pha loãng sử dụng để đo C2);

C2  nồng độ trung bình đo được trong chụp hô hấp, hiệu chnh đến mức nền;

D  tốc độ dòng khí khô (L/min);

S  tốc độ dòng lấy mẫu (L/min).

1,25  là hệ số tính đến việc cho phép giữ lại NaCl trong phổi (nó được tính từ giả thiết: tốc độ dòng không khí của PTBVCQHH là 120 L/min và tốc độ thả của người đeo là 40 L/min).

11.4  Phương pháp thừ 3: Sol khí dầu ngô

11.4.1  Thiết bị thử

11.4.1.1  Quy định chung

Cách bố trí phép thử điển hình được thể hiện trên Hình 15.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nồng độ tác nhân thử được theo dõi, tốt nhất là liên tục, trong các phép thử có sử dụng hệ thống lấy mẫu riêng để tránh nhiễm bn các đường lấy mẫu chụp hô hấp. Tốt nhất là sử dụng một detector riêng cho mục đích này.

Hệ thống kiểm soát môi trường phải có khả năng duy trì các điều kiện vận hành với độ ẩm tương đối từ 20 % đến 80 % và nhiệt độ từ 18 °C đến 35 °C. Các điều kiện thử mục tiêu thông thường có nhiệt độ từ 16 °C đến 28 °C, độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.

Nên kiểm tra sự phân bố kích thước của sol khí thử bằng máy phân tích tĩnh điện.

CHÚ DẪN

 

1  Buồng kín

7  Bơm lấy mẫu

2  Máy đi bộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Van gió

9  Bộ phận phân tích

4  Ống dẫn

10  Van chuyển đổi

5  Mu trong buồng kín

11  Sol khí dầu ngô

6  Mu chụp hô hấp

12  Phin lọc bụi

Hình 15 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò rỉ vào bên trong bằng phương pháp dầu ngô (lấy mẫu liên tục); ch rõ PTBVCQHH có một chụp hô hấp loại cT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sol khí thử được tạo ra bằng cách phun dầu ngô bằng không khí nén. Dầu ngô đã sử dụng phải tuân theo Chemical Abstract số 8001-30-7.

Máy tạo sol khí phải có khả năng tạo ra và duy trì nồng độ sol khí dầu ngô từ 20 mg/m3 đến 26 mg/m3 có đường kính khí động học trung bình khối (MMAD) từ 0,4 µm đến 0,7 µm trong buồng kín thử và độ lệch chuẩn hình học < 2,0.

Thiết bị phải có khả năng vận hành khi không dùng không khí tuần hoàn.

11.4.1.3  Phát hiện

Hệ thống đo sol khí được sử dụng để đo nồng độ của sol khí dầu ngô bên trong buồng kín và bên trong chụp hô hấp. Hệ thống này có thể xác định chính xác độ rò rỉ tối thiểu trong khoảng từ 0,001 % đến khoảng 20 %. Giới hạn phát hiện tối thiểu phải là < 0,01 mg/m3. Hệ thống đo sol khí phù hợp có thể dựa trên quang kế laze tán xạ ánh sáng gần.

11.4.1.4  Tính độ rò rỉ

Tính độ rò rỉ, p, từ các phép đo được thực hiện trên 80 % thời gian còn lại của từng bài tập vận động.

(4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C1  nồng độ tác nhân thử trong buồng kín;

C2  nồng độ tác nhân th trung bình đo được bên trong chụp hô hấp, hiệu chỉnh đến mức nền.

12  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin về các thông số được quy định trong Điều 4, cùng với tối thiểu các thông tin sau:

a) Thông tin nhận biết số PCA của các đối tượng thử;

b) Tỷ lệ phần trăm trung bình số học về độ rò rỉ vào bên trong đối vi từng bài tập vận động của từng cá nhân đối tượng thử;

c) Tỷ lệ phần trăm trung bình số học về độ rò rỉ vào bên trong đối với toàn bộ bài tập vận động thử đối với từng cá nhân đối tượng thử;

d) Độ rò rỉ vào bên trong theo phần trăm phân vị 95 được tính từ toàn bộ bộ dữ liệu trong c);

e) Cách nhận biết PTBVCQHH;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13  Độ không đảm bảo đo

Phải thiết lập ước lượng độ không đảm bảo đo kết hợp với phương pháp thử này, theo mô tả trong TCVN 10861 (ISO 21748). Giá trị ước lượng này không được vượt quá ± 10 %.

CHÚ THÍCH  Việc sử dụng chuẩn truyền có thể hỗ trợ cho việc thiết lập độ không đảm bảo đo chung giữa các phòng thử nghiệm.

 

Phụ lục A

(quy định)

Áp dụng độ không đảm bảo đo

A.1  Xác định sự phù hợp

Đ xác định sự phù hợp hoặc các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ, phải áp dụng như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN

1  Giới hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật

2  Phạm vi của yêu cầu kỹ thuật

3  Giới hạn trên của yêu cầu kỹ thuật

4  Độ không đảm bo đo, U

5  Giá trị đo được

Hình A.1 - Kết quả đạt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Gii hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật

2  Phạm vi của yêu cầu kỹ thuật

3  Giới hạn trên của yêu cầu kỹ thuật

4  Độ không đảm bảo đo, U

5  Giá trị đo được

Hình A.2 - Kết quả không đạt

Nếu kết quả thử ± độ không đảm bảo đo, U, nằm bên ngoài giá trị giới hạn quy định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) đối với phép thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì khi đánh giá đạt hoặc không đạt phải được xác định dựa trên an toàn của người đeo phương tiện; đó là, kết quả phi cho là không đạt (xem Hình A.3).

CHÚ DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Phạm vi của yêu cầu kỹ thuật

3  Giới hạn trên của yêu cầu kỹ thuật

4  Độ không đảm bảo đo, U

5  Giá trị đo được

Hình A.3 - Kết quả không đạt

 

Phụ lục B

(quy định)

Bài tập vận động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng bài tập vận động thử dưới đây.

B.2  Bài tập vận động thử

a)  Các phép đo độ rò rỉ đã ghi lại trong bài tập vận động thích nghi với môi trường không được s dụng để xác định độ rò rỉ vào bên trong.

b)  Phải đo liên tục nồng độ trong vùng lấy mẫu trong suốt phép th, nhưng chỉ 80 % khoảng thời gian tập cuối cùng được sử dụng để xác định độ rò rỉ vào bên trong.

c) Các chuyển động trong từng bài tập vận động cụ thể phải được phân bố đều trên toàn thời gian bài tập.

d) Các bài tập vận động phải thực hiện theo cách liên tục mà không có thời gian ngh giữa từng bài tập vận động.

CHÚ THÍCH  Việc ngắt quãng giữa phần lớn các bài tập là rất ngắn, song một tình huống cụ thể nào đó, việc ngt đó là cần thiết để cho người điều hành phép thử xác định xem khi nào thì bắt đầu bài tập vận động tiếp theo.

e) Tiêu chuẩn tính năng có thể cho phép loại trừ các bài tập vận động thử riêng, ví dụ: nói khi PTBVCQHH có lắp ống nói.

f) Máy đi bộ phải được đặt nghiêng 0 % trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn tính năng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Đối với PTBVCQHH tổ hợp hoặc PTBVCQHH có nhiều chức năng, phải hoàn thành bài tập vận động thử bổ sung được cho trong Bảng 4 sau bài tập vận động đứng (bài tập vận động thử số 10 trong Bảng B.2, hoặc bài tập vận động thử số 9 trong Bảng B.1).

Bảng B.1 - Bài tập vận động 1

Bài tập vận động số

Gió ngang đối với PTBVCQH H loại L

Bài tập vận động thử

1

 

Thích nghi với môi trường

Đi bộ thẳng trên máy đi bộ ở tốc độ 4 km/h trong 3 min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Đứng yên

Đứng yên, thẳng, không di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.

2a

 

Hydrat hóa (nếu phương tiện có một bộ phận hydrat hóa)

Trong khi đứng yên, vận hành bộ phận hydrat hóa hai lần trong khoảng thời gian 1 min. Thực hiện theo qui trình của nhà sản xuất, bảo đảm là hệ thống hydrat hóa chứa đầy ở cách xa chụp hô hấp từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc qui trình thử.

3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong khi đứng và không nói, giơ cánh tay lên phía trên đầu, nhìn lên, sau đó nhìn xuống sàn, 15 lần trong 2 min.

4

 

Ngồi xổm

Uốn cong hoàn toàn đầu gối với cả hai chân mười lần trong vòng 1 min, không dịch chuyển đầu.

5

 

Bàn tay và đầu gối, quay đầu

Giữ nguyên tay, đầu gối và không nói, quay đầu từ bên này sang bên kia trong 1 min (khoảng 10 lần), và sau đó quay lên và xuống trong 1 min (khoảng 10 lần).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

P

Đi bộ

Đi bộ thẳng trên máy đi bộ ở tốc độ 5,5 km/h, không di chuyển đầu và không nói trong 2 min.

7

P

Đi bộ, quay đầu

Đi bộ thẳng và không nói trên máy đi bộ tốc độ 5,5 km/h cùng với việc quay đu từ bên này sang bên kia trong 1 min (khoảng mười lần), sau đó quay lên và xuống trong 1 min (khoảng mười ln).

Tng thời gian: 2 min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P

Đi bộ, nói

Đi bộ thẳng trên máy đi bộ ở tốc độ 5,5 km/h, nói to, (như giao tiếp với đồng nghiệp), đoạn có ngữ điệua hoặc đoạn văn bản tương đương trong 2 min.

9

 

Đứng yên

Đứng yên, thẳng, không di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH  Đối với bài tập vận động 6, 7, và 8, dự kiến sử dụng gió thổi ngang theo quy định trong 11.1.10.

a Văn bản tương đương ở các ngôn ngữ khác được lựa chọn sao cho nó bao gồm cả chuyển động cơ mặt quan sát được trong khi nói. Văn bản có ngữ điệu trong tiếng anh được lựa chọn bi vì nó gồm cả chuyển động cơ mặt. Nếu có thể, tốt hơn lựa chọn văn bản có độ dài câu và cụm từ giống với đoạn có ngữ điệu.

Bảng B.2 - Bài tập vận động 2

i tập vận động số

Gió ngang đối với PTBVCQHH loại L

Bài tập vận động thử

1

 

Thích nghi với môi trường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

Đứng yên

Đứng yên, thẳng, không di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.

2a

 

Hydrat hóa (nếu phương tiện có một bộ phận hydrat hóa)

Trong khi đứng yên, vận hành bộ phận hydrat hóa hai lần trong khoảng thời gian 1 min. Thực hiện theo qui trình của nhà sản xuất, bảo đảm là hệ thống hydrat hóa chứa đầy cách xa chụp hô hấp từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc qui trình thử.

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giơ tay lên và xuống

Trong khi đứng và không nói, giơ cánh tay lên phía trên đầu, nhìn lên, sau đó nhìn xuống sàn, 15 lần trong 2 min.

4

 

Ngồi xm

Với cả hai chân, uốn cong hoàn toàn đầu gối mười lần trong vòng 1 min, không dịch chuyển đầu.

5

 

Bàn tay và đầu gối, quay đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng thời gian: 2 min.

6

P

Đi bộ

Đi bộ thẳng trên máy đi bộ tốc độ 5,5 km/h mà không di chuyển đầu và không nói trong 2 min.

7

P

Đi bộ, quay đầu

Đi bộ thẳng và không nói trên máy đi bộ tốc độ 5,5 km/h cùng với việc quay đầu từ bên này sang bên kia trong 1 min (khoảng mười lần), sau đó quay lên và xuống trong 1 min (khoảng mười lần).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

P

Đi bộ, nói

Đi bộ thẳng trên máy đi bộ tốc độ 5,5 km/h, nói to, (như giao tiếp với đồng nghiệp), đoạn có ngữ điệua hoặc đoạn văn bản tương đương trong 2 min.

9

 

Nhy lò cò

Trong khi đứng trên máy đi bộ đứng yên, nhảy lò cò một chân năm lần. Chân nhấc cao hẳn so với sàn từng lần nhảy. Nghỉ khoảng 10 s, đổi chân, và nhảy lò cò thêm năm lần nữa. Nghỉ cho đến khi bắt đầu phút thứ hai. Lặp lại bài tập vận động nhảy lò cò. Nghỉ cho đến khi kết thúc phút thứ hai.

(Có thể chấp nhận một tay vịn hỗ trợ để duy trì sự cân bằng trong khi nhảy lò cò)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Đứng yên

Đứng yên, thẳng, không di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.

10A

 

Đi chiều

Đứng yên, vận hành bộ điều khiển đổi chiều đến vị trí lựa chọn. Đợi khoảng 15 s, bật lại bộ điều khiển đến vị trí ban đầu.

Đợi trong 15 s và đặt trở lại van đến vị trí lựa chọn. Đứng yên cho đến khi hết 1 min tính từ thời điểm bắt đầu bài tập vận động, sau đó lặp lại các động tác từ 1 đến 10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian lịch trình thử: 20 min cộng với thời gian cho phép thử tùy chọn.

CHÚ THÍCH Đối với bài tập vận động 6, 7, và 8, gió thổi ngang theo quy định trong 11.1.10 được dự kiến sdụng.

a Văn bản tương đương ở các ngôn ngữ khác được lựa chọn sao cho nó bao gồm c chuyển động cơ mặt quan sát được trong khi nói. Văn bản có ngữ điệu trong tiếng Anh được lựa chọn bi vì nó gồm cả chuyển động cơ mặt. Nếu có thể, tốt hơn lựa chọn văn bản có độ dài câu và cụm từ giống với đoạn có ngữ điệu.

Bảng B.3 - Hydrat hóa

Bài tập vận động của phép thử

Ly đường nối hydrat hóa khỏi cổng giữ trên chụp hô hấp.

Lấy bình nước ra khỏi túi bao.

Tháo miếng chặn bảo vệ bình nước

Nhấc bình lên gần với chụp hô hấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu khp, m van hydrat hóa để đưa miếng che miệng phía trong lên ngang với miệng.

Để bình nước úp xuống phía trên vùng mắt.

Thổi vào bình nước để tạo ra một áp lực cho nước chảy vào miệng.

Uống theo yêu cầu, đảm bảo là bình đựng nước chịu áp lực nhẹ để dễ dàng uống.

Mỗi lần uống xong, hạ thấp bình nước, và thổi qua ống hút để làm sạch nước.

Đóng van hydrat hóa (nếu lắp) để chặn ống hút phía bên trong.

Đặt ống nối hydrat hóa để uống phía bên ngoài lên cổng giữ trên chụp hô hấp.

Lắp lại miếng chặn bảo vệ bình nước

Đặt bình nước vào túi mang bên thắt lưng, nếu có yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bài tập vận động số

Bài tập vận động thử

Tính kết quả

11

Trong khi đứng trên máy đi bộ không chuyển động, PTBVCQHH tổ hợp hoặc PTBVCQHH có nhiều chức năng phải được cài đặt từ một chế độ vận hành sang chế độ khác; và sau 1 min, đặt tr lại hệ ban đầu (nếu tương thích với thiết kế)

Tính độ rò rỉ như ch rõ trong 11.2.2, 11.3.2.2, 11.3.3.2, hoặc 11.4.1.4 (khi phù hợp) đối với các bài tập vận động thử 2-11.

 

Phụ lục C

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.1  Nguyên tắc

Phép thử này dùng để xác định xem phương pháp nào sẽ được dùng để xác định độ rò rỉ vào bên trong, đặc biệt trong trường hợp còn nghi ngờ. Nén không khí ở một áp suất quy định vào vật liệu của chụp hô hấp/ hoặc chỗ tiếp xúc với chụp hô hấp của người đeo. Những chỗ đó được làm ướt bằng chất lỏng và có một màng chất lỏng tương tự phủ trên bề mặt của nó. Nếu bong bóng thoát ra liên tục từ bề mặt phía trên, vật liệu được đánh giá là xốp và sử dụng phương pháp lưu huỳnh hexaflorua. Nếu không có bong bóng thoát ra liên tục, phương pháp lưu huỳnh hexaflorua và phương pháp sol khí được lựa chọn tương đương nhau.

C.2  Thiết bị thử trạng thái xốp của vật liệu

- Cơ cấu giữ mẫu

Cơ cấu giữ mẫu được th hiện trên Hình C.1.

Bình hình trụ có đường kính trong từ 50 mm đến 90 mm, tùy thuộc vào kích thước của mẫu thử được đánh giá, bịt mẫu thử ở trên miệng bình bằng một cơ cấu kẹp. Cơ cấu giữ mẫu có thể được lắp một cái gioăng đ đảm bảo kín mẫu thử.

- Chất lỏng thử

Một lít nước trong đó hòa tan một vài giọt tác nhân thử (dung dịch làm mềm hoặc làm sạch).

- Thiết bị đo áp suất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3  Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử phải được cắt từ PTBVCQHH sao cho đánh giá có thể được thực hiện trên tất cả các vật liệu và các đường liên kết. Các mẫu thử phải đủ lớn để che phủ cơ cấu giữ mẫu.

C.4  Cách tiến hành

Ngâm mẫu th sâu vào trong chất lỏng thử khoảng 15 mm trong một khoảng thời gian không ít hơn 3 min. Lấy mẫu th ra khỏi chất lỏng thử và kẹp mẫu thử trong cơ cấu giữ mẫu. Rót một lượng dung dịch thử vừa đủ lên bề mặt mẫu thử để tạo thành một màng liên tục. Nén không khí vào bề mặt dưới của mẫu thử cho đến khi bong bóng thoát ra, hoặc đến khi áp suất tăng tối đa đến 100 mbar, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước tiên. Nếu có bong bóng xuất hiện trên bề mặt trên của mẫu th, vật liệu được coi là xốp. Lặp lại phép thử trên các mẫu th khác (xem C.3).

CHÚ DẪN

1  Cơ cấu giữ mẫu

2  Thiết bị đo áp suất

3  Van chặn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Van chặn

6  Bình ổn áp

7  Nguồn cấp khí

a  Mẫu thử

b  Vòng kẹp

c  Kẹp

d  Gioăng

CHÚ THÍCH 1  Cơ cu giữ mẫu là một bình hình trụ, kẹp mẫu thử ở phía trên bằng một vòng kẹp và kẹp. Lắp một gioăng để làm kín mẫu thử.

CHÚ THÍCH 2  Van chặn cấp không khí trực tiếp vào cơ cấu giữ mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 4  Van chặn đưa trực tiếp không khí vào thiết bị đo áp suất.

CHÚ THÍCH 5  Bình chứa không khí có dung tích khoảng 2,5 I được nối với cơ cấu giữ mẫu. Điều này đảm bảo tốc độ dòng khí cần đ duy trì áp suất không đi sao cho sự thất thoát không khí qua mu thử khi bắt đu có bong bóng sẽ không giảm nghiêm trọng về tốc độ tăng áp suất.

Hình C.1 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định trạng thái xốp

 

Phụ lục D

(quy định)

Thử trên người

D.1  Bảng phân tích các thành phần cơ bản (PCA)

Sử dụng Bảng phân tích các thành phần cơ bản (PCA) theo quy định trong ISO/TS 16976-2:2010, 8.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2  Cấu tạo của bảng PCA

Để dựng bảng PCA, đo mười kích thước bề mặt trong số 18 kích thước bề mặt theo ISO/TS 16976-2:2010, Điều 4 và Phụ lục B.

Sau đó tính thành phần cơ bản đầu tiên (PC1) và thành phần cơ bản thứ hai (PC2) theo quy định trong ISO/TS 16976-2:2010, 8.3.

CHÚ DN

X  Thành phần cơ bản đầu tiên

Y  Thành phần cơ bản thứ hai

Hình D.1 - Bảng PCA dựa trên hai thành phần cơ bản với các ô được đánh số từ #1 đến #8

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11953-1:2017 (ISO 16900-1:2014) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 1: Xác định độ rò rỉ khí vào bên trong

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.386

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.196.184
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!