TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11905:2017
ISO 16979:2003
VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH
ĐỘ ẨM
Wood-based
panels - Determination of moisture content
Lời nói đầu
TCVN 11905:2017 thay thế TCVN
7756-3:2007
TCVN 11905:2017 hoàn toàn tương đương với
ISO 16979:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH
ĐỘ ẨM
Wood-based
panels - Determination of moisture content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác
định độ ẩm của ván gỗ nhân tạo.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11903 (ISO 16999) Ván gỗ nhân tạo - Lấy
mẫu và cắt mẫu thử
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Cân, chính xác đến 0,01 g.
4.2 Tủ sấy, có thông gió, có khả năng kiểm soát tại
nhiệt độ (103 ± 2) °C.
4.3 Bình hút ẩm, chứa silica gel, để duy trì không khí
càng gần với điều kiện khô tuyệt đối càng tốt.
5 Mẫu thử
5.1 Lấy mẫu và cắt mẫu
Lấy mẫu và cắt mẫu thử phải tiến hành theo TCVN 11903
(ISO 16999). Mẫu thử phải bao gồm toàn bộ chiều dày tấm.
5.2 Khối lượng và kích thước
Khối lượng tối thiểu mẫu thử phải đạt 20 g. Hình
dạng và kích cỡ mẫu thử không quan trọng. Mẫu thử không được dính mảnh vỡ và
mùn cưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cân trước khi sấy
Cân từng mẫu thử ở trạng thái như đã lấy mẫu, chính
xác đến 0,05 % khối lượng mẫu.
Lần cân ban đầu này được tiến hành ngay sau khi
lấy mẫu. Nếu không thể thực hiện được, cần cẩn thận để tránh sự thay đổi độ ẩm
mẫu thử sau khi lấy mẫu.
6.2 Sấy khô
Đặt mẫu thử vào tủ sấy (4.2) ở nhiệt độ (103 ±
2) °C cho đến khi đạt được khối lượng không đổi.
Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch
kết quả giữa hai lần cân liên tiếp, được thực hiện trong khoảng thời gian cách
nhau ít nhất 6 h không vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu thử.
6.3 Cân sau khi sấy
Sau khi làm nguội mẫu thử trong bình hút ẩm
(4.3) đến xấp xỉ nhiệt độ phòng, cân từng mẫu thử chính xác đến 0,05 % khối lượng
mẫu, thao tác phải đủ nhanh để tránh độ ẩm tăng lên.
7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m0 là khối lượng ban đầu của mẫu thử, tính bằng
gam (g);
m1 là khối lượng của mẫu thử sau khi sấy,
tính bằng gam (g).
8 Tính độ ẩm tấm
Độ ẩm tấm thu được là giá trị trung bình cộng của
các mẫu thử được lấy từ cùng một tấm, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, chính
xác đến một số thập phân.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
- tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày báo cáo thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- loại và chiều dày tấm;
- yêu cầu kỹ thuật sản phẩm liên quan;
- xử lý bề mặt, nếu có;
- tên thiết bị được sử dụng, trong trường hợp có
nhiều thiết bị khác nhau được phép sử dụng trong tiêu chuẩn này;
- kết quả thử nghiệm, biểu thị như đã được công
bố trong Điều 7;
- tất cả các sai khác so với tiêu chuẩn này.