TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11904:2017
ISO 9426:2003
VÁN
GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TẤM
Wood-based
panels - Determination of dimensions of panels
Lời nói đầu
TCVN 11904:2017
thay thế TCVN 7756-2:2007
TCVN 11904:2017
hoàn toàn tương đương với ISO 9426:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÁN
GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TẤM
Wood-based
panels - Determination of dimensions
of panels
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định chiều dày, chiều rộng và chiều dài
cũng như độ vuông góc, độ thẳng cạnh và độ phẳng của ván gỗ nhân tạo.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tấm
phẳng có kích cỡ nguyên tấm.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 11903 (ISO 16999) Ván gỗ
nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nguyên
tắc
Chiều dày, chiều dài và chiều
rộng của tấm có kích cỡ nguyên tấm được xác định bằng phép đo thẳng.
Độ vuông góc và độ thẳng cạnh
của tấm có kích cỡ nguyên tấm được xác định bằng cách đo độ lệch từ thước đo
góc vuông hoặc thước thẳng.
Độ phẳng được xác định bằng
cách đo độ lệch của bề mặt tấm từ dây
gióng đi qua toàn bộ bề mặt và áp vào cạnh của tấm.
4 Lấy
mẫu
Lấy mẫu tấm phải được tiến
hành theo TCVN 11903 (ISO 16999).
5 Độ
ẩm tại thời điểm đo
Thông thường các kích thước
tấm được đo tại trạng thái như đã nhận.
Nếu cần thiết, phải xác định
độ ẩm của tấm theo TCVN 11905 (ISO 16979).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, ấm phải được ổn
định đến khối lượng không đổi trong môi trường không khí có độ ẩm tương đối (65
± 5) % và nhiệt độ (20 ± 2) °C. Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch
kết quả giữa hai lần cân liên tiếp, được thực hiện trong khoảng thời gian 24 h không vượt
quá 0,1 % khối lượng tấm.
Đối với phép đo độ phẳng, để
các tấm đạt được nhiệt độ phòng và ổn định ít nhất trong 48 h trong phòng thông
thoáng gió tại nhiệt độ phòng trước khi tiến hành thử nghiệm.
7 Thiết
bị, dụng cụ
7.1 Panme
hoặc dụng cụ đo tương tự,
dùng để đo chiều dày, các mặt đo tròn phẳng và song song với nhau, có đường
kính từ 6,0 mm đến 20,0 mm và áp lực vận hành từ 0,02 MPa đến 0,05 MPa. Dụng cụ
đo có độ chính xác đến 0,05 mm.
Việc lựa chọn đường kính mặt
đo phụ thuộc vào loại ván. Theo nguyên tắc, các ván có khối lượng riêng nhỏ
và/hoặc bề mặt không nhẵn được đo bằng cách sử dụng dụng cụ đo có đường kính mặt
đo lớn hơn.
7.2 Thước
cuộn bằng thép, vạch chia là 1 mm.
7.3 Thước
đo góc vuông, có hai cạnh dài (1000 ± 1) mm để đo độ lệch các góc giữa các mặt
bên liền kề của tấm ván, bắt đầu đo từ góc bên phải. Thước đo
có độ chính xác đến 0,2 mm trên 1000 mm (xem Hình 1).
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Thước
thẳng, chiều dài ít nhất bằng chiều dài tấm ván, hoặc dây
có tiết diện không đổi và đủ độ đàn hồi để kéo dãn mà vẫn đảm bảo
được độ thẳng.
7.5 Thước
thép, vật chêm hoặc thước cặp, dụng cụ đo độ lệch có độ
chính xác đến 0,5 mm.
7.6 Dây
gióng, dây gióng phải mảnh để đo độ phẳng.
8 Cách
tiến hành
8.1 Xác
định chiều dày tấm
Đo chiều dày tại các điểm
cách các cạnh từ 24 mm đến 50 mm, tại các điểm ở các góc và tại điểm giữa các cạnh
bên, tổng số điểm đo là tám (xem Hình 2), chiều dày được đo phải chính xác đến
1 % nhưng không được nhỏ hơn 0,1 mm.
Khi đo chiều dày, áp các bề
mặt đo của dụng cụ một cách từ từ lên bề mặt tấm ván.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 24 đến
50
b chiều rộng
l chiều dài
Hình
2 - Các vị trí đo chiều dày , chiều rộng và chiều dài → của ván
8.2 Xác
định chiều dài và chiều rộng tấm
Đo cả chiều dài và chiều rộng
của từng tấm ván dọc theo hai đường song song và cách 100 mm tính từ cạnh (xem
Hình 1), chính xác đến 0,1 % nhưng không được nhỏ hơn 1 mm.
8.3 Xác
định độ vuông góc tấm
Đặt một cạnh của thước đo
góc vuông (7.3) tỳ vào một cạnh tấm cần đo độ vuông góc (xem Hình 3).
Ở khoảng
cách (1000 + 1) mm tính từ góc của tấm, dùng một
trong các dụng cụ được quy định trong 7.5 (xem Hình 3) đo khe hở d1 giữa
cạnh của tấm ván và cạnh còn lại của thước đo góc vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Khi kiểm soát sản
xuất trong nhà máy, độ vuông góc cũng có thể được xác định thông qua sự chênh lệch
chiều dài hai đường chéo tấm ván đo được sử dụng thước cuộn bằng thép nếu chứng
minh được mối tương quan.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
3 - Sử dụng thước đo góc vuông để đo độ vuông góc tấm ván
8.4 Xác
định độ thẳng cạnh tấm
Đặt thước thẳng (7.4) tỳ vào
một cạnh của tấm cần đo, hoặc buộc dây vào góc tấm ván và kéo căng dây.
Sử dụng một trong những dụng
cụ được quy định trong 7.5 đo khe hở lớn
nhất giữa thước thẳng (hoặc dây gióng) và cạnh tấm, và đọc kết quả chính
xác đến 0,5 mm.
Sau đó tiến
hành tương tự với các góc khác.
8.5 Xác
định độ phẳng tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Biểu
thị kết quả
9.1 Chiều
dày
Đối với từng tấm được thử
nghiệm, tính giá trị trung bình cộng của các kết quả đo và biểu thị chính xác đến
0,1 mm.
9.2 Chiều
dài và chiều rộng
Đối với từng tấm được thử
nghiệm, tính giá trị trung bình cộng của các kết quả đo chiều dài và chiều rộng
và biểu thị chính xác đến 1 mm.
9.3 Độ
vuông góc
Độ vuông góc
của tấm là giá trị khe hở lớn nhất đo
được giữa cạnh thước đo góc vuông và cạnh tấm. Kết quả được tính bằng milimét
trên mét (mm/m) chiều dài cạnh-tấm ván, chính xác đến 0,5 mm/m.
9.4 Độ
thẳng cạnh tấm
Kết quả được biểu thị riêng
đối với chiều dài và chiều rộng, là giá trị lớn nhất của các độ lệch đo được
chia cho chiều dài của cạnh tương ứng, tính bằng milimét trên mét (mm/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại các giá trị đo được
trong 8.5 chính xác đến 0,5 mm và ghi lại độ cong vênh
đo được theo chiều dài hoặc chiều rộng. Ghi lại nếu tấm lồi hoặc lõm.
10 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
- tên và địa chỉ phòng thử
nghiệm;
- báo cáo lấy mẫu theo TCVN
11903 (ISO 16999);
- ngày báo cáo thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- loại, kích cỡ và chiều dày
tấm;
- yêu cầu kỹ thuật sản phẩm
liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên thiết bị được sử dụng,
trong trường hợp có nhiều thiết bị khác nhau được phép sử dụng trong tiêu chuẩn
này;
- kết quả thử nghiệm, biểu
thị như được công bố trong Điều 9;
- tất cả các sai khác so với
tiêu chuẩn này.