|
(1)
|
trong đó thời gian phóng là 20 h, đến điện áp
cuối Uf = n x 1,75 V và
trong đó
I20 tính bằng ampe, và
C20 tính bằng ampe giờ.
5.1.3 Dung lượng
danh định C1 là giá trị chuẩn, được nhà chế tạo tùy chọn để
công bố, có giá trị đối với phóng điện ở nhiệt độ chuẩn 25 °C và dòng điện
phóng:
(2)
trong đó thời gian phóng là 1 h, đến điện
áp cuối Uf = n x 1,60 V và
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 tính bằng ampe giờ.
5.1.4 Dung lượng thực Ca
phải được xác định bằng cách cho phóng điện một acquy được nạp đầy (xem 6.1.3)
với dòng điện không đổi I20 theo 7.2. Giá trị nhận được phải được sử
dụng để so sánh giá trị chuẩn C20 hoặc để kiểm tra tình trạng
của acquy sau thời gian vận hành dài.
5.1.5 Việc xác định dung lượng
thực Ca theo 7.2 cũng có thể được sử dụng để so sánh dữ liệu
tính năng cụ thể (ví dụ, C1) được chỉ ra bởi nhà cung cấp. Trong trường hợp
này, dòng điện I20 phải được thay
bằng dòng điện cụ
thể ứng với dữ liệu tính năng liên quan.
5.2 Độ bền bỉ
5.2.1 Độ bền bỉ vận
hành theo chu kỳ
Độ bền bỉ vận hành theo chu kỳ thể hiện khả năng
acquy thực hiện các chu kỳ phóng/nạp lặp lại. Tính năng này phải được thử nghiệm
bằng một loạt các chu kỳ trong các điều kiện quy định với 50% DOD ở I = 3,4 x I20 hoặc ở I = 5 x I20, sau khoảng thời gian đó dung lượng thực của acquy không được nhỏ hơn 50% dung lượng
danh nghĩa tính bằng ampe giờ (xem 7.4). Số lượng chu kỳ không được nhỏ hơn
200.
5.2.2 Độ bền bỉ vận
hành nạp duy trì
Độ bền bỉ vận hành nạp duy trì thể hiện tính
năng tuổi thọ của acquy trong ứng dụng nạp duy trì. Độ bền bỉ được xác định
trong thử nghiệm 7.5 và 7.6 không được nhỏ hơn hai năm ở 25 °C hoặc 260 ngày ở
40 °C.
5.3 Duy trì điện
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Dòng điện lớn
nhất cho phép
Acquy phải thích hợp để duy trì dòng điện
Im = 40 x I20 trong 300 s và Ih = 300 x I20 trong 5 s, nếu không có quy định khác của nhà chế tạo, mà không xảy ra
biến dạng hoặc hư hại khác đến acquy (xem 7.8).
5.5 Chấp nhận nạp
sau phóng sâu
Acquy theo tiêu chuẩn này có thể phải chịu
phóng điện rất sâu do nối không chủ ý với tải trong thời gian dài. Sau đó chúng phải có
khả năng nạp lại với điện áp không đổi Uc (xem 6.1.3 đối với Uc)
trong thời gian 48 h (xem 7.9).
5.6 Đặc tính phóng
điện cường độ cao
Đặc tính phóng điện cường độ cao của
acquy là dung lượng cần phóng điện với dòng điện có giá trị lớn so với dung lượng
của acquy. Trong quá trình phóng điện với 20 x I20, thời gian phóng điện phải đạt đến 27 min
hoặc nhiều hơn trong vòng 5 chu kỳ nạp và phóng.
5.7 Mật độ thoát
khí
Giá trị này cho phép định lượng lượng khí thoát ra khỏi acquy
trong quá trình nạp điện với phương pháp nạp theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
Khí mật độ thoát khí được xác định trong thời gian nạp duy
trì với điện áp không đổi (xem 7.10.1), giá trị Ge không được
lớn hơn 0,05 ml x ngăn-1 x h-1 x Ah-1. Khi mật độ
thoát khí được xác định trong khi nạp với dòng điện không đổi (xem 7.10.2) hiệu
quả tái hợp khí không được nhỏ hơn 90%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra hai đặc tính sau:
a) Hoạt động của van điều chỉnh: khi thực
hiện thử nghiệm theo 7.11.1, áp suất làm việc của van thoát khí phải từ 0,98
kPa đến 196,1 kPa.
b) Khả năng chịu quá áp: khi thực hiện
thử nghiệm theo 7.11.2, acquy phải không bị biến dạng, nứt hoặc rò rỉ chất lỏng
vượt quá dải kích thước
cho trong Bảng 1 và Bảng 2 của TCVN 11851-2 (IEC 61056-2:2011).
5.9 Đặc tính chịu
rung
Trong quá trình thử nghiệm theo 7.12, điện
áp đầu nối không được nhỏ hơn điện áp danh định. Acquy phải không bị nứt và rò
rỉ chất lỏng khi kiểm tra bằng cách xem xét. Các biến dạng không được vượt quá
dải kích thước cho trong Bảng 1 và Bảng 2 của TCVN 11851-2:2017 (IEC
61056-2:2011).
5.10 Đặc tính chịu
xóc
Trong quá trình thử nghiệm theo 7.13, điện
áp đầu nối không được
nhỏ hơn điện áp danh định. Acquy phải không bị nứt và rò rỉ chất lỏng khi kiểm
tra bằng cách xem xét. Các biến dạng không được vượt quá dải kích thước cho trong
Bảng 1 và Bảng 2 của TCVN 11851-2:2017 (IEC 61056-2:2011).
6 Điều kiện thử nghiệm
chung
6.1 Lấy mẫu và chuẩn
bị acquy để thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Các mẫu được coi là
chưa qua sử dụng nếu không lâu hơn sáu tháng kể từ ngày chế tạo.
6.1.3 Nếu không có khuyến cáo
khác của nhà chế tạo, acquy được coi là nạp đầy đối với mục đích thử nghiệm sau
quy trình dưới đây.
Acquy phải được nạp ở nhiệt độ môi trường
25 °C ± 2 °C
1) nạp acquy với điện áp không đổi
- trong 16 h,
- hoặc cho đến khi dòng điện không thay
đổi quá 0,1 x I20 trong hai giờ
liên tục.
Nạp điện với điện áp không đổi được thực
hiện
a) bằng điện áp không đổi, theo khuyến cáo
của nhà chế tạo, hoặc nếu không có khuyến cáo này, thì bằng điện áp Uc = n x 2,35 V, hoặc
b) bằng điện áp không đổi sửa đổi (Uc trong điểm a))
với dòng điện nạp ban đầu được giới hạn ở Imax = 6 x I20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nạp điện tối thiểu 110% nhưng không
quá 150% ampe giờ phóng điện,
- hoặc nạp điện đến điện áp nạp 2,4 V
trên mỗi ngăn, sau đó tiếp tục nạp với cùng giá trị dòng điện cho đến khi bổ
sung tối thiểu 0,25 x C20 nhưng không quá 0,5 x C20 ampe giờ.
Nạp điện với dòng điện không đổi phải được
thực hiện theo khuyến cáo của nhà chế tạo hoặc nếu không có khuyến cáo này thì
với dòng điện trong phạm vi từ I = 2 x I20 đến 4 x I20.
6.2 Thiết bị đo
6.2.1 Thiết bị đo diện
6.2.1.1 Dải đo của thiết
bị đo
Thiết bị đo được sử dụng phải có khả
năng đo được các giá trị điện áp và dòng điện. Dải đo của các thiết bị này và
phương pháp đo phải được chọn để đảm bảo độ chính xác quy định cho từng thử
nghiệm.
Đối với thiết bị đo analog, yêu cầu này
có nghĩa là các số đọc phải được lấy ở 1/3 cuối cùng trên thang chia độ.
Các thiết bị đo khác cũng có thể được sử
dụng nếu chúng cho độ chính xác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo được sử dụng để đo điện áp
phải là vôn mét có cấp chính xác bằng 0,5
hoặc tốt hơn. Điện trở trong của vôn mét sử dụng phải tối thiểu là 10 kΩ/V.
6.2.1.3 Đo dòng điện
Thiết bị đo được sử dụng để đo dòng điện
phải là ampe mét có cấp chính xác bằng 0,5 hoặc tốt hơn. Toàn bộ cụm ampe mét,
điện trở sun và dây dẫn phải có cấp chính xác bằng 0,5 hoặc tốt hơn.
6.2.2 Đo nhiệt độ
Thiết bị đo được sử dụng phải có độ phân
giải 1 K. Độ chính xác tuyệt đối của thiết bị đo phải là 1 K hoặc tốt hơn.
6.2.3 Đo thời gian
Để đo thời gian, độ chính xác của thiết
bị đo phải là ±1% hoặc tốt hơn.
6.2.4 Đo kích thước
Thiết bị dùng để đo kích thước phải có độ
chính xác là ±
0,1%
hoặc tốt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo thể tích khí, độ chính xác của thiết
bị đo phải là ±
2%
hoặc tốt hơn.
6.2.6 Đo áp suất
Để đo áp suất, độ chính xác của thiết bị
đo phải là ±
1%
hoặc tốt hơn.
7 Phương pháp thử
7.1 Điều kiện
thử nghiệm
Nếu không có quy định khác, các thử nghiệm
phải được thực hiện trên các acquy ở tư thế thẳng hướng lên, ở nhiệt độ môi trường
từ 15 °C đến 35 °C, độ ẩm không khí 25% đến 85% và áp suất khí quyển từ 86 kPa
đến 106 kPa.
7.2 Dung lượng
Ca (dung lượng thực ở cường độ phóng 20 h)
7.2.1 Sau khi nạp theo
6.1.3, acquy phải được giữ hở mạch trong thời gian từ 5 h đến 24 h.
7.2.2 Trong suốt giai đoạn thử
nghiệm, acquy phải được giữ ở nhiệt độ môi trường 25 °C ± 2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng thực là Ca
= t x I20.
7.2.4 Ca phải bằng hoặc
lớn hơn C20. Nếu không quy trình này cần được lặp lại. Giá
trị danh định phải đạt đến tại thời điểm hoặc trước lần phóng điện thứ năm.
7.3 Dung lượng
phóng điện cường độ cao
7.3.1 Sau khi nạp theo 6.1.3,
acquy phải được giữ hở mạch trong thời gian từ 5 h đến 24 h.
7.3.2 Trong suốt giai đoạn thử
nghiệm, acquy phải được giữ ở nhiệt độ môi trường 25 °C ± 2 °C.
7.3.3 Sau đó, acquy phải được
phóng điện với dòng điện I = 20 x I20 cho đến khi điện áp đầu
nối đạt đến Uf = n x 1,60 V.
7.4 Độ bền bỉ
trong chế độ vận hành nạp chu kỳ
7.4.1 Thử nghiệm phải được
thực hiện trên tối thiểu ba mẫu (đơn khối hoặc các ngăn riêng rẽ) đáp ứng các
yêu cầu của 7.2.4.
7.4.2 Trong suốt giai đoạn thử
nghiệm, acquy phải được giữ ở nhiệt độ môi trường 25 °C ± 2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phóng điện trong 3 h ở dòng điện I
= 3,4 x I20, hoặc phóng điện trong 2 h ở dòng điện I = 5 x I20 ngay sau đó thực
hiện
- nạp lại
• trong 9 h trong trường hợp phóng điện
trong 3 h ở I = 3,4 x
I20 hoặc
• trong 6 h trong trường hợp phóng điện
trong 2 h ở I = 5 x I20
ở điện áp không đổi Uc
hoặc dòng điện không đổi Ic (xem 6.1.3).
Vào cuối giai đoạn phóng điện 3 h hoặc 2
h, điện áp có tải U'f phải được ghi
lại tự động hoặc được đo bằng phương tiện thích hợp.
7.4.4 Sau loạt (50 ± 5) chu kỳ,
acquy phải được nạp lại theo 6.1.3. Sau đó xác định dung lượng bằng cách phóng
với dòng điện I = 3,4 x I20 hoặc I = 5 x I20
cho đến khi Uf = n x 1,70 V. Nếu thời gian phóng điện lớn hơn
3 h hoặc 2 h tương ứng thì acquy phải chịu loạt (50 ± 5) chu kỳ khác theo 7.4.3.
7.4.5 Nếu trong loạt chu kỳ
này, điện áp U'f (xem 7.4.3) thấp
hơn n x 1,70 V thì dừng loạt chu kỳ này và acquy phải được nạp lại theo 6.1.3.
Dung sai Ca phải được xác định theo 7.4.4. Nếu thời gian
phóng điện nhỏ hơn 3 h hoặc 2
h tương ứng thì dừng thử nghiệm.
7.4.6 Độ bền bỉ được thể hiện
là tổng số chu kỳ theo 7.4.3 mà acquy có thể chịu cho đến khi thời gian phóng
điện với I = 3,4 x I20
nhỏ hơn 3 h hoặc I = 5 x I20
nhỏ hơn 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Thử nghiệm phải được thực
hiện trên tối thiểu ba mẫu (đơn khối hoặc các ngăn riêng rẽ).
7.5.2 Trong suốt giai đoạn thử
nghiệm, acquy phải
được giữ ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 2 °C hoặc 25 °C ± 2 °C. Không quy định độ
ẩm.
7.5.3 Acquy phải được nạp với
điện áp nạp duy trì không đổi từ n x 2,25 V đến n x 2,3 V do nhà chế tạo quy định.
Dòng điện ban đầu phải được giới hạn ở I = 4 x I20.
7.5.4 Kiểm tra dung lượng: cứ
sau sáu tháng phải kiểm tra dung lượng acquy bằng cách cho phóng với dòng điện I = 3,4 x I20
hoặc I = 5 x I20
cho đến khi Uf = n x 1,70 V.
7.5.5 Cuối tuổi thọ đạt được
khi dung lượng còn lại giảm xuống đến C < 0,6 x C20 được thử ở I = 3,4 x I20
hoặc C < 0,5 x C20 được thử ở I = 5 x I20.
7.6 Độ bền bỉ
trong chế độ vận hành nạp duy trì ở 40 °C
7.6.1 Thử nghiệm phải được
thực hiện trên tối thiểu ba mẫu (đơn khối hoặc các ngăn riêng rẽ).
7.6.2 Các mẫu thử nghiệm phải
được kiểm tra, trước khi bắt đầu thử nghiệm, dung lượng Ca tối
thiểu phải là Crt
(3 h - 1,75 V/ngăn) và phải
được nạp đầy. Dòng điện ban đầu phải được giới hạn ở I = 4 x I20.
7.6.3 Các mẫu phải được đặt
trong tủ không khí nóng có nhiệt độ không khí trung bình sao cho các mẫu được
giữ ở nhiệt độ 40 °C ± 2 °C. Độ ẩm không khí trong tủ không được cao hơn 36%
RH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5 Kiểm tra dung lượng: cứ
sau sáu tháng phải kiểm tra dung lượng acquy bằng cách cho phóng với dòng điện I = 3,4 x I20
hoặc I = 5 x I20
cho đến khi Uf = n x 1,70 V.
Kiểm tra dung lượng phải ở 20 °C ± 2 °C hoặc 25 °C ± 2 °C.
7.6.6 Cuối tuổi thọ đạt được
khi dung lượng còn lại giảm xuống đến C < 0,6 x C20 khi được
phóng ở I = 3,4 x I20
hoặc C < 0,5 x C20 được phóng ở I = 5 x I20.
7.7 Duy trì điện
tích
Acquy đáp ứng các yêu cầu trong 7.2.4 phải
được nạp điện theo 6.1.3. Bề mặt phải sạch và khô. Sau đó acquy được giữ ở trạng
thái hở mạch trong
120 ngày ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 2 °C hoặc 25 °C ± 2 °C.
Tiếp theo, acquy phải được phóng điện
theo 7.2.3 với dòng điện phóng I20.
Thời gian phóng điện t đến Uf = n x 1,75 V
phải bằng hoặc lớn hơn 15 h.
7.8 Dòng điện
lớn nhất cho phép
7.8.1 Sau khi được nạp đầy
theo 6.1.3, acquy phải được giữ hở mạch trong thời gian từ 5 h đến 24 h.
7.8.2 Sau đó acquy được
phóng điện với dòng điện Im = 40 x I20 trong 300 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.4 Sau đó acquy được phóng
điện với dòng điện Ih = 300 x I20
trong 5 s.
7.8.5 Bằng cách xem xét,
không được có hư hại vật lý hiển nhiên từ những lần phóng điện này.
7.8.6 Acquy phải được nạp lại
theo 6.1.3 và sau đó phải được phóng điện với dòng điện Im (xem 5.4). Thời
gian t phóng điện đến Uf = n x 1,34 V phải bằng hoặc lớn hơn 150 s.
7.8.7 Nếu nhà chế tạo công bố
các giá trị Im và Ih khác với các giá trị
trong 5.4 thì dòng điện thử nghiệm trong 7.8.2 và 7.8.4 phải được sửa đổi theo.
7.9 Chấp nhận
nạp sau khi phóng sâu
7.9.1 Thử nghiệm phải được
thực hiện trên tối thiểu ba mẫu (đơn khối hoặc các ngăn riêng rẽ). Acquy phải
đáp ứng các yêu cầu của 7.2.4.
7.9.2 Điện trở tải được chọn
sao cho, từ điện áp n x 2 V, dòng điện I = 40 x I20 ± 10%. Điện trở phải
được nối với các đầu nối của acquy mà sau đó được đặt trong nhiệt độ môi trường
20 °C ± 2 °C hoặc 25 °C ± 2 °C trong 360 h.
7.9.3 Điện trở tải sau đó được
ngắt ra khỏi các đầu nối và acquy phải được nạp lại ở điện áp không đổi Uc (xem 6.3.1)
trong thời gian 48 h với dòng điện trong khoảng từ 6 x I20 đến
10 x I20.
7.9.4 Vào cuối giai đoạn nạp,
acquy phải được giữ hở mạch ở 25 °C ± 2 °C trong thời gian từ 16 h đến 24 h.
Sau đó acquy được cho phóng điện theo 7.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10 Cường độ
thoát khí
7.10.1 Cường độ thoát
khí với điện áp không đổi
7.10.1.1 Thử nghiệm phải được thực
hiện với sáu ngăn hoặc ba acquy đơn khối được nối nối tiếp và không trải qua xử
lý ổn định nào.
7.10.1.2 Các mẫu phải được giữ ở
nhiệt độ từ 20 °C đến 25 °C và lắp với thiết bị thu gom khí sao cho khí thoát
ra có thể được thu gom lại trong một vài ngày.
7.10.1.3 Việc thu gom khí phải được thực hiện,
ví dụ, với thiết bị thu gom khí tương tự như thể hiện trên Hình 1 với lưu ý đến
việc dẫn khí tránh rò rỉ từ mẫu đến thiết bị thu gom, thể tích mẫu thích hợp
cho hoạt động tự động trong thời gian dài không có giám sát và đầu thủy tĩnh lớn
nhất 20 mm có được do chênh lệch giữa độ sâu ngâm vòi thu gom và mức nước.
Hình 1 - Ví dụ
về thiết bị thu gom khí
7.10.1.4 Các mẫu phải có dung lượng
Ca bằng hoặc lớn hơn dung lượng danh định C20, được nạp đầy và nạp
duy trì trong (72 ± 1) h với điện áp nạp duy trì Uflo do nhà chế tạo
quy định.
7.10.1.5 Sau (72 ± 1) h nạp duy
trì, bắt đầu thực hiện thu gom khí và tiếp tục thu gom khí trong (192 ± 1) h tiếp
theo. Ghi lại tổng thể tích khí thực tế thu được Va trong thời
gian (192 ± 1) h, lưu ý nhiệt độ môi
trường Ta và áp suất môi trường Pa tại đó
xác định thể tích khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó
Vn là lượng khí chuẩn hóa
phát ra (ml);
Va là tổng lượng khí tích
lũy thu gom được (ml);
Tr nhiệt độ chuẩn (K): 20
°C = 293 K, 25 °C = 298 K;
Ta nhiệt độ môi trường
(K): Ta = 273 + T, tính bằng °C;
Pa áp suất khí quyển môi
trường (kPa);
Pr áp suất chuẩn hóa
(kPa): Pr = 101,3 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ge = Vn/(n
x t x Crt)
(4)
trong đó
n số lượng ngăn được thu
gom khí;
t số giờ thu gom khí;
Crt dung lượng danh định
20 h đến 1,75 Vpc của mẫu từ đó khí được thu.
7.10.2 Cường độ thoát
khí với dòng điện không đổi (thử nghiệm hiệu suất khí kết hợp)
Nếu khuyến cáo nạp điện với dòng điện
không đổi, cường độ thoát khí phải được thực hiện với dòng điện không đổi.
7.10.2.1 Thử nghiệm phải được thực
hiện với sáu ngăn hoặc ba acquy đơn khối nối nối tiếp và không trải qua xử lý ổn
định nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2.3 Việc thu gom khí phải
được thực hiện, ví dụ, với thiết bị thu gom khí tương tự như thể hiện trên Hình
1 với lưu ý đến tới việc dẫn khí tránh rò rỉ từ mẫu đến thiết bị thu gom, thể tích mẫu thích hợp cho hoạt động tự động
trong thời gian dài không có giám sát và đầu thủy tĩnh lớn nhất 20 mm có được
do chênh lệch giữa độ sâu ngâm vòi thu gom và mức nước.
7.10.2.4 Các mẫu phải có dung lượng
Ca bằng hoặc lớn hơn dung lượng danh định C20,
được nạp đầy và sau đó nạp với dòng điện không đổi 2 x I20
trong (48 ± 1) h.
7.10.2.5 Sau 24 h nạp với
dòng điện không đổi, thực hiện thu gom khí phát ra trong 5 h ở dòng điện I
= 0,1 x I20. Ghi lại tổng thể tích khí thực tế thu được (Va
tính bằng ml),
lưu ý nhiệt độ môi trường Ta và áp suất môi trường Pa
tại đó xác định thể tích khí.
7.10.2.6 Tính hiệu quả thu gom khí bằng công
thức (5) và (6). Lượng khí thoát ra được quy đổi về 101,3 kPa ở 25 °C trên
mỗi ampe giờ nạp được xác định bằng công thức (5). Áp suất hơi nước được bỏ qua.
(5)
trong đó
là lượng khí thoát ra trên mỗi ngăn được quy
về lượng khí thoát ra ở nhiệt độ môi trường 25 °C và áp suất khí quyển 101,3
kPa trên 1 Ah của lượng điện năng tiêu thụ (ml/Ah);
Pa áp suất khí quyển môi
trường ở thời điểm đo (kPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta nhiệt độ môi
trường nơi đặt ống buret hoặc trụ chia độ;
Va là tổng lượng khí tích
lũy thu gom được (ml);
Q lượng ampe giờ sử dụng
trong quá trình thu gom khí;
n số lượng ngăn.
Hiệu suất thu gom khí được tính bằng
(6)
trong đó
684 là đại lượng lý thuyết
của khí thoát ra với áp suất 101,3 kPa ở 25 °C trên mỗi Ah (ml/Ah).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.1 Hoạt động của
van điều tiết
Áp suất khí nén phải được đặt từ từ vào
van thoát khí, đo áp suất khi van mở, tiếp theo giảm áp suất khí nén từ giá trị áp
suất này, đo áp suất khi van đóng. Các áp suất này phải được lấy là áp suất hoạt
động của van thoát khí.
7.11.2 Khả năng chịu
quá áp suất
Thử nghiệm đặc tính chịu rò rỉ chất lỏng
phải như sau:
a) phải sử dụng acquy được nạp theo
6.1.3;
b) acquy phải được nạp ở dòng diện bằng
4 x I20 trong 5 h;
c) phải kiểm tra bằng mắt xem có vết nứt
hoặc rò rỉ chất lỏng không, phải đo kích cỡ bằng thước cặp.
7.12 Đặc tính
chịu rung
7.12.1 Nạp đầy acquy
theo 6.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trục rung: X, Y, Z;
b) rung liên tục với sóng hình sin có
biên độ 4 mm và tần số 16,7 Hz trong 1 h theo
từng hướng. Sau khi đặt rung, phải kiểm tra bằng mắt xem sự xuất hiện của các vết
nứt hoặc rò rỉ chất lỏng, và đo kích thước bằng thước cặp. Ngoài ra, đo điện áp
của acquy bằng cách sử dụng vôn mét.
7.13 Đặc tính
chịu xóc
7.13.1 Nạp đầy acquy
theo 6.1.3.
7.13.2 Thử nghiệm được thực hiện
trong các điều kiện sau:
a) thả rơi acquy ba lần sao cho đáy rơi
xuống từ độ cao 20 cm lên một mặt sàn cứng bằng phẳng dày tối thiểu 10 mm;
b) sau các lần thả rơi, phải kiểm tra bằng
mắt việc xuất hiện các vết nứt hoặc rò rỉ chất lỏng, và đo kích thước bên ngoài
của acquy bằng thước cặp. Ngoài ra, đo điện áp của acquy bằng cách sử dụng vôn
mét.
Thư mục tài liệu
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC 60051-1, Direct acting
indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories -
Part 1: Definitions and general requirements common to all parts
[3] IEC 60051-2, Direct acting
indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories -
Part 2: Special requirements for ammeters and voltmeters
[4] IEC 60095 (tất cả các phần),
Lead-acid starter batteries
[5] IEC 60254 (tất cả các phần),
Lead-acid traction batteries
[6] IEC 60359, Electrical and
electronic measurement equipment - Expression of performance
[7] IEC 60485, Digital electronic
d.c. voltmeters and d.c. electronic analogue-to-digital convertors1
[8] IEC 60896 (tất cả các phần), Stationary
lead-acid batteries
[9] IEC 61429, Marking of secondary
cells and batteries with the international recycling symbol ISO 7000-1135