|
(1)
|
trong đó
m1 là khối lượng
của chén rỗng và nắp sau khi ổn định (xem 7.1), tính bằng gam;
m2 là khối lượng của
chén, nắp và phần mẫu thử, tính bằng gam;
m3 là khối lượng của
chén, nắp và phần mẫu thử đã sấy, tính bằng gam.
Khối lượng hao hụt khi nung, nghĩa là
từ 300 °C đến 1000 °C, có thể được báo cáo hoặc theo mẫu không sấy hoặc theo mẫu
đã sấy ở nhiệt độ 300 °C, được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức
(2) hoặc (3).
Tính khối lượng hao hụt khi nung (300 °C
đến 1000 °C được ký hiệu là Δ1000) dựa trên mẫu không sấy, wΔ1000,u, theo công
thức (2)
(2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4 là khối lượng
của chén, nắp và phần mẫu thử đã được nung, tính bằng gam.
Tính khối lượng hao hụt khi nung (300 °C
đến 1000 °C được ký hiệu là Δ1000) dựa trên mẫu đã sấy, wΔ1000,d, theo công
thức (3)
(3)
trong đó
m1, m2,
m3, m4 đã được định nghĩa ở công thức
(1) và (2).
Các kết quả được báo cáo chính xác đến
0,01%.
9 Độ chụm
Kế hoạch thử nghiệm được thực hiện
theo AS 2850. Mẫu nhôm oxit nung chảy ở 5 cấp độ được phân tích trên cơ sở mẫu “như
đã nhận”, độ ẩm trong
khoảng từ 0,5% đến 3,0% và hao hụt khi nung từ 0,7% đến 0,9%. Các kết quả được
cung cấp theo phép phân tích lặp lại bốn lần từ sáu phòng thử nghiệm. Kết quả
khối lượng hao hụt khi nung được tính trên mẫu đã sấy. Độ chụm trong một phòng
thử nghiệm (r) và giữa các phòng thử nghiệm (R) (ở các giới hạn
tin cậy 95%) được tính từ các kết quả nêu trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bằng %
Hao hụt khối
lượng
Dải các kết
quả
Phương pháp
thủ công
Phương pháp
công cụ
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
R
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1
0,07 (5)
0,21
0,04
0,22
≥ 1
0,05
0,12
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở 1 000°C
(Mất khi
nung)
Toàn bộ
0,06
0,12
0,03
0,07
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm những thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 11656
(ISO 806);
c) Khối lượng hao hụt ở nhiệt độ 300 °C
(ẩm) và 1000 °C (mất khi nung), biểu thị bằng phần trăm khối lượng phần mẫu thử
và phải công bố là mẫu đã được xử lý ở trạng thái “như đã nhận” hoặc “cân bằng
trong không khí”;
d) Phần trăm khối lượng hao hụt
ở nhiệt độ 1000 °C (mất khi nung) được tính trên mẫu đã sấy (300 °C) hoặc không
sấy;
e) ngày thử nghiệm;
f) những biểu hiện bất thường trong quá
trình thử nghiệm có thể ảnh hưởng đến kết quả.
11 Phân tích công cụ
Sự phát triển các thiết bị nhiệt trọng
lượng hiện đại cho phép tự động xác định hàm lượng ẩm và mất khi nung của nhôm
oxit ở dạng nung chảy.
Để đảm bảo việc sử dụng các thiết bị
nhiệt trọng lượng không gây sai sót về độ chính xác phân tích hoặc độ chụm, những
khía cạnh sau của phép xác định phải được hiểu rõ trước khi chúng có thể được
áp dụng thành công.
Các thông số được ấn định trong phương
pháp thủ công, chẳng hạn như thời gian ở 300 °C và ở 1000 °C, khả năng kiểm
soát tủ sấy ở (300 ± 2) °C, kiểm soát lò ở (1000 ± 10) °C, khả năng cân chính
xác đến 0,0001 g và khả năng cân tổng khối lượng của chén và phần mẫu thử đều
có ảnh hưởng lớn khi thực hiện ở thiết bị nhiệt trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị nhiệt trọng lượng
được chấp nhận, miễn là chứng minh được các kết quả có độ chính xác tương đương
với các kết quả nhận được từ phương pháp thủ công và đối với vật liệu cụ thể được thử
nghiệm có độ chụm nêu trong Bảng 1.
CHÚ DẪN:
1 Van ba nhánh
2 Bẫy ẩm
3 Van không khí
vào
4 Bình hút ẩm
5 Bộ tản nhiệt
bằng nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Chất hút ẩm
và khay
8 Ống chân không
9 Đồng hồ chân không
10 Bơm chân
không
Hình 1 - Sơ đồ
điển hình của bộ tản nhiệt bằng nhôm và chất hút ẩm trong bình hút ẩm
Kích thước
tính bằng milimet
Hình 2 - Bộ tản
nhiệt bằng nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Quy trình và ảnh
hưởng của việc xử lý mẫu đối với mẫu cân bằng trong không khí
Một quy trình chuẩn bị mẫu khác với
quy trình trong Điều 6 là để mẫu “cân bằng trong không khí”. Quy trình này cải thiện độ
chụm nhưng dẫn đến độ ẩm bị tăng và các giá trị lượng mất khi nung không hẳn đại
diện cho lô nhôm oxit.
Quy trình để “cân bằng trong
không khí” như sau:
a) Ổn định mẫu bằng cách trải lớp mẫu có độ dày tối
đa 5 mm, để tiếp xúc với môi trường phòng thử nghiệm ít nhất trong 2 h, sau đó
trộn và phân chia thành các phần mẫu thử trước khi phân tích.
b) Sử dụng phần mẫu thử khoảng 300 g
cho mỗi phép xác định.
c) Lấy một mẫu đơn khoảng 50 g cho vào
hộp chứa kín để phân tích ẩm.
Một ví dụ về ảnh hưởng của “cân bằng
trong không khí” được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Ảnh
hưởng của việc phơi nhôm oxit nhiệt luyện trong môi trường phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
hao hụt ở 300 °C
Khối lượng
hao hụt ở 1000 °C
(ẩm)
(mất khi
nung)
min
%
%
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
10
0,60
0,80
20
0,95
0,86
30
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
2,02
0,91
90
2,40
0,92
120
2,70
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,05
0,93
Chú ý là sự thay đổi khối lượng hao hụt
ở 300 °C và 1000 °C do sự hấp thụ ẩm từ môi trường phòng thử nghiệm. Ngoài ra,
kết quả khối lượng hao hụt ban đầu ở 1000 °C sẽ không đạt được ngay cả sau khi
sấy khô kéo dài ở 300 °C.