TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11538-3:2016
ISO
17491-3:2008
TRANG PHỤC BẢO VỆ - PHƯƠNG PHÁP THỬ TRANG PHỤC BẢO VỆ CHỐNG
HÓA CHẤT - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN TIA CHẤT
LỎNG (PHÉP THỬ TIA)
Protective
clothing - Test methods for clothing providing protection against chemicals - Part 3:
Determination of resistance to penetration by a jet of liquid (jet test)
Lời nói đầu
TCVN 11538-3:2016 hoàn toàn tương
đương với ISO 17491-3:2008. ISO 17491-3:2008 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11538-3:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11538 (ISO
17491), Trang phục bảo vệ - Phương pháp thử trang phục bảo vệ chống hóa chất,
gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11538-2:2016 (ISO 17491-2:2012), Phần
2: Xác định khả năng chống rò rỉ sol khí và khí vào
bên trong (phép thử rò rỉ vào bên trong);
- TCVN 11538-3:2016 (ISO 17491-3:2008), Phần
3: Xác định khả năng chống thấm bằng phương pháp phun tia chất lỏng (phép thử tia);
- TCVN 11538-4:2016 (ISO 17491-4:2008), Phần
4: Xác định khả năng chống thấm bằng phương pháp phun sương (phép thử phun
sương);
- TCVN 11538-5:2016 (ISO 17491-5:2013), Phần
5: Xác định khả năng chống thấm bằng phương pháp phun sương (phép thử phun
sương trên manơcanh).
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp xác định
khả năng chống thấm chất lỏng của trang phục bảo vệ chống hóa chất Loại 3 (với
các bộ phận nối kín chất lỏng giữa các phần khác nhau của trang phục và, nếu có
thể, giữa trang phục và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác).
Trang phục này gồm một hoặc nhiều bộ
phận để che phủ toàn bộ bề mặt của cơ thể và được dùng để mặc ở các điều kiện
có nguy cơ phơi nhiễm với sự văng bắn mạnh của hóa chất lỏng.
Phép thử liên phòng thí nghiệm cho thấy
phương pháp thử này là một phương pháp cho kết quả đạt/không đạt có khả năng lặp
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu hiện có về cách lựa chọn, sử
dụng và bảo quản trang phục bảo vệ chống hóa chất (xem tài liệu tham khảo [3]).
CẢNH BÁO Một số qui
trình được qui định trong
tiêu chuẩn này gồm cách xử lý có thể dẫn đến các trường hợp nguy hiểm và bởi vậy phải có
những cảnh báo phù hợp.
TRANG PHỤC BẢO VỆ - PHƯƠNG
PHÁP THỬ TRANG PHỤC BẢO VỆ CHỐNG HÓA CHẤT - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH
KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM BẰNG
PHƯƠNG PHÁP PHUN TIA CHẤT LỎNG (PHÉP THỬ TIA)
Protective
clothing - Test methods for clothing providing protection against chemicals - Part
3: Determination of resistance to penetration by a jet of liquid (jet test)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định khả năng chống thấm của trang phục bảo vệ bằng phương
pháp phun tia chất lỏng.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho
trang phục có các bộ phận nối kín chất lỏng giữa các phần khác nhau của
trang phục và, nếu có thể, giữa trang phục và các bộ phận khác của phương tiện
bảo vệ cá
nhân
được đeo cùng với trang phục.
Tiêu chuẩn này không quy định khả năng
chống sự thẩm thấu hóa chất của vật liệu làm trang phục, yêu cầu này được quy định
trong các tiêu chuẩn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO/TR 11610, Protective clothing -
Vocabulary (Trang phục bảo vệ - Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trong ISO/TR 11610 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Bộ phận nối (connection)
Mối ghép hoặc chỗ nối.
3.2
Đốm màu để hiệu chuẩn (calibrated
stain)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đốm màu để hiệu
chuẩn được sử dụng
để đo sự thấm chất lỏng trong phép thử phun và tạo tia vào trang phục bảo vệ chống
hóa chất.
3.3
Quần áo thấm hút (absorbent
overall)
Quần áo được làm từ vật liệu thấm hút, được mặc
phía trong bộ trang phục thử và dùng để thu gom chất lỏng thấm qua trong
khi thử phun và tạo tia vào
trang phục bảo vệ chống hóa chất.
4 Nguyên tắc của
phép thử
Một tia nước, có chứa chất chỉ thị là
thuốc nhuộm huỳnh quang hoặc thuốc nhuộm dễ thấy, được phun trực tiếp vào trang
phục bảo vệ chống hóa chất mặc trên đối tượng thử là người.
Kiểm tra bề mặt bên trong của trang phục
và bề mặt bên ngoài của quần áo thấm hút, mặc phía trong trang phục bảo vệ, cho
phép xác định được các điểm rò rỉ vào bên trong trang phục.
5 Chất lỏng sử dụng ở
dạng tia
Sử dụng chất lỏng thử có chứa những chất
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuốc nhuộm huỳnh quang hoặc thuốc
nhuộm dễ thấy tan trong nước, ví dụ: metyl xanh (số CAS
[28983-56-4]);
- Chất hoạt tính bề mặt, ví dụ: chất lỏng
Genapol LRO (natri lauryl ete sulphat, số CAS [009004-82-4]);
- Chất ổn định thuốc nhuộm (nếu cần
thiết), ví dụ: axit citric (số CAS [77-92-9], cấp phân tích).
Chuẩn bị chất lỏng thử bằng cách hòa
tan thuốc nhuộm trong nước. Thêm chất có hoạt tính bề mặt và chất ổn định thuốc
nhuộm (nếu cần thiết) theo tỷ lệ phù hợp để thu được một dung dịch có sức căng
bề mặt (30 ± 5) x 10-3 N/m.
CHÚ THÍCH Có thể tạo ra
dung dịch đậm đặc điển hình bằng cách hòa tan 4 g metyl xanh, 25 ml chất lỏng
Genapol LRO và 125 g axit citric trong 1 I nước vòi. Khuấy hỗn hợp
trong 15 min đến 20 min bằng máy trộn từ tính và cuối cùng là pha loãng 200 ml
dung dịch này trong 10 l nước.
Để đo sức căng bề mặt
trong khoảng dung sai cho trước, có thể sử dụng phương pháp phù hợp bất kỳ, ví
dụ: Cân xoắn Wright dùng một vòng tròn bạch kim chuẩn đường kính 12 mm. Các tác
nhân không phải là chất hoạt tính bề mặt có thể được trộn cùng với nước nếu đạt
được sức căng bề mặt tương tự.
Phải đảm bảo sức căng bề mặt ổn định
trong suốt phép thử, nghĩa là: sức căng bề mặt của chất lỏng ở miệng phun
và sức căng bề mặt của chất lỏng ở bể chứa phải đáp ứng các yêu cầu. Điều
này phải được kiểm tra trước và sau từng phép thử.
Tránh thuốc nhuộm bám quá chặt vào các
xơ của vật liệu thấm hút gây ra các đốm ướt lớn hơn đốm có màu.
Phải thực hiện các phép đo cần thiết để bảo vệ đối
tượng thử và tránh sự nhiễm bẩn hệ thống thoát nước bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quần áo thấm
hút
Quần áo thấm hút phải là quần, áo liền
bộ có mũ trùm đầu. Quần áo thấm hút được làm từ vật liệu thấm nước và đủ đồng
nhất để tạo ra các đốm hấp thụ có bề mặt nhỏ hơn 10 % so với giá trị trung
bình khi dùng cùng một lượng chất lỏng, mẫu được thử ở vị trí bất kỳ
trên quần áo.1)
CHÚ THÍCH Để bảo vệ đối
tượng thử khỏi chất lỏng thử, phải mặc quần áo lót không thấm nước ở bên trong quần
áo thấm
hút.
6.2 Tạo đốm màu để
hiệu chuẩn
Tạo đốm màu để hiệu chuẩn trên từng quần
áo thấm hút được sử dụng bên trong bộ trang phục thử. Điều này có
thể được thực hiện trước phép thử phun tia hoặc ngay sau phép thử.
Lựa chọn một diện tích quần áo thấm
hút không có khả năng bị
nhiễm bẩn. Đặt phía dưới nó một miếng quần áo lót và đảm bảo là cả hai lớp tiếp
xúc với nhau. Đặt tổ hợp này phía dưới ống định lượng. Đầu dưới của ống định lượng
phải cách tổ hợp (5 ± 0,5) cm theo phương thẳng đứng. Pha chế một thể tích (25
± 5) ml chất lỏng
thử để tạo được sự dây màu có thể nhìn thấy rõ ràng trên bề mặt của quần
áo. Xác định đường nét của sự dây màu trước khi đo. Có thể sử dụng một số
phương pháp để đo đốm màu để hiệu chuẩn, ví dụ: máy đo diện tích. Diện tích tối
thiểu của sự dây màu phải là 1 cm2.
Đốm màu để hiệu chuẩn phải được sử dụng
làm đối chứng để đánh giá bộ
trang phục thử đạt/không đạt.
Tiêu chí đạt/không đạt phải
được xác định rõ trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng (xem tài liệu tham khảo
[2]).
6.3 Vòi phun tia
Vòi phun, như thể hiện trên
Hình 1, được sử dụng để tạo ra tia chất lỏng thử. Dụng cụ đo áp suất có khả
năng đọc chính xác ở áp suất chất
lỏng (150 ±15) kPa phải được gắn vào vòi phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
dn đường kính của
miệng vòi phun, (4 ± 0,1) mm
ln Chiều dài của miệng
vòi phun, (4 ± 0,1) mm
d1 đường kính
trong của ống, (12,5 ± 1) mm /nm
lnm Khoảng cách
giữa miệng vòi phun và áp kế, (80 ± 1) mm
Hình 1 - Hình
dáng của vòi phun
6.4 Bơm thủy lực
Phải sử dụng bơm loại tuần hoàn, tự mồi.
Bơm phải được lắp dụng cụ đo áp suất và bộ phận điều chỉnh, một bộ lọc kiểm soát đầu
ra có thể thay đổi và những ống mềm để truyền chất lỏng thử từ bình chứa chất lỏng
đến vòi phun. Bơm phải có khả năng tạo ra áp suất tối thiểu 400 kPa. Phải dự
phòng trước để tránh trường hợp phép thử bắt đầu trước khi áp suất tăng đủ mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng thử phải được chuẩn bị và lưu giữ
trong một dụng cụ chứa.
6.6 Đồng hồ bấm
giây
Sử dụng đồng hồ có độ chính xác đến 1
s.
6.7 Đối tượng thử
Một số qui trình được qui định trong
tiêu chuẩn này liên quan đến cách xử lý có thể dẫn đến tình huống nguy hiểm cho
đối tượng thử là người. Chú ý đến những nguy hiểm đối với mắt, tai, mũi, miệng,
bụng và bộ phận sinh dục ngoài của đối tượng thử xuất phát từ việc sử dụng tia
chất lỏng tăng áp.
CHÚ THÍCH 1 Tiêu chuẩn này không nhằm
mục đích chỉ ra tất cả
các nguy hiểm có thể xuất hiện trong khi thực hiện phép thử. Để bảo vệ đối
tượng thử, cần phải áp
dụng các yêu cầu bổ sung.
Các phép thử chỉ được thực hiện với
các đối tượng thử có kích thước
cơ thể trong phạm vi được chỉ rõ trên nhãn của bộ trang phục được thử.
CHÚ THÍCH 2 Kích cỡ của
quần, áo phải được cung cấp để vừa với kích thước cơ thể của đối tượng thử,
có tính đến đối tượng thử
mặc quần áo lót và quần áo thấm hút bên trong quần áo thử. Đối tượng thử phải được lựa
chọn càng gần với giới hạn trên của khoảng kích cỡ càng tốt. Nếu quần áo quá
to, sự rò rỉ có thể không
được phát hiện
bởi
vì không có sự tiếp xúc giữa quần áo thử và quần áo thấm hút.
7 Chuẩn bị cho phép
thử phun tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các hướng dẫn của nhà sản xuất
không yêu cầu buộc bộ trang phục vào phần bất kỳ nào của cơ thể người mặc
(ví dụ: cổ tay và mắt cá chân) hoặc vào bất kỳ phương tiện bảo vệ bổ sung nào
đeo trên người (ví dụ: găng tay hoặc ủng) thì không được buộc.
8 Cách tiến hành
8.1 Lựa chọn các
vị trí thử
Các vị trí thử phải được lựa chọn từ
các vùng được cho là dễ bị hư hỏng nhất.
Các vị trí thử phải bao gồm ít nhất:
a) Các bộ phận nối còn nguyên vẹn trên
trang phục bảo vệ chống hóa chất, phải thử ba vị trí trên tất cả các kiểu nối,
đường may và mối ghép khác nhau và đặc biệt chú ý đến các chỗ giao của các đường
may; trên các khóa kéo và các khóa bị che phủ, phải kiểm tra ba vị trí;
b) Các bộ phận nối giữa các phần khác
nhau của bộ trang phục, ví dụ: các phần phủ lên nhau giữa áo và quần, hoặc
giữa bộ trang phục và các phương tiện bảo vệ khác, ví dụ: mũ trùm đầu rời, găng
tay và ủng; phải thử ít nhất là một vị trí trên từng loại đường nối.
Từng vị trí thử phải được đánh dấu thập
trước phép thử và được xác định rõ trong báo cáo thử nghiệm (xem Điều 9).
8.2 Phép thử tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất của chất lỏng được hiển thị bởi dụng cụ đo
áp suất phải là (150 ± 15) kPa.
Tia chất lỏng phải được hướng vào từng
vị trí thử trong (5 ± 0,5) s, bắt đầu tại vị trí thử thấp nhất.
Sau khi thử phun, đối tượng thử phải ở lại trong
phòng thử trong 2 min để trang phục ráo chất lỏng.
Tháo phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp
và găng tay trước khi mở quần áo thử.
Cởi trang phục bảo
vệ chống hóa chất cẩn thận để
tránh sự nhiễm bẩn quần áo thấm hút và kiểm tra bề mặt bên trong của quần áo thử đối với các
dấu hiệu thấm, đặc biệt chú ý đến các chỗ mở, đường may, các chỗ đóng và khóa. Đánh dấu lại.
Tương tự như vậy, kiểm tra bằng mắt
thường mặt ngoài của quần áo thấm hút. Khi cởi quần áo thấm hút, đánh dấu
vị trí và sự lan rộng của bất kỳ dấu hiệu thấm nào trên quần áo thấm hút. Đo diện
tích
của
từng vị trí thử, ví dụ: bằng máy đo diện tích, và ghi lại tổng diện tích của
các vị trí thử.
Quần áo thấm hút hoặc ảnh của nó phải được giữ
lại như một hồ sơ chất lượng.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Ghi rõ là phép thử đã được thực hiện
theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích cỡ của các bộ trang phục được
thử và kích thước cơ thể (tổng chiều dài, vòng đo ngực) của đối tượng thử mặc
quần áo (xem tài liệu tham khảo [1])
d) Mô tả quần áo thấm hút;
e) Mô tả phương tiện bảo vệ bổ sung hoặc
các phụ kiện được sử dụng trong khi thử và liệu nó có được buộc vào bộ trang phục
hay không và theo cách nào;
f) Nhiệt độ phòng thử;
g) Thành phần và sức căng bề mặt của
chất lỏng được sử dụng trong các phép thử;
h) Đối với từng phép thử trang phục bảo
vệ chống hóa chất, vị trí thử và hướng của tia, được chỉ trong sơ đồ của hình vẽ
người (phía trước và
phía sau độc lập) hoặc bằng các ảnh chụp;
i) Các diện tích nhiễm bẩn ở mặt bên
trong của trang phục thử và ở quần áo thấm hút được chỉ trong biểu đồ hình
vẽ người, bằng sự tô màu diện tích gần đúng (phía trước và phía sau riêng rẽ)
hoặc bằng các ảnh chụp;
j) Tổng số các vị trí thử thấm và tổng
diện tích đo được;
k) Áp suất cấp chất lỏng thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Các nhận xét, quan sát và bình luận được cho là phù hợp
của người thực hiện phép thử.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1 ] EN 340, Protective clothing -
General requirements
[2] EN 14605, Protective clothing
against liquid chemicals - Performance requirements for clothing with
liquid-tight (Type 3) or spray-tight (Type 4) connections, including items
providing protection to parts of the body only (Types PB [3] and PB [4]).
[3] CEN/TR 15419, Protective
clothing - Guidelines for selection, use, care and maintenance of chemical
protective clothing.