Nguyên
tố
|
Thành
phần, % lớn nhất (theo khối lượng)
|
Các
kiểu tráng men thủy tinh và ký hiệu chất lượng
|
Kiểu
1
|
Kiểu
2a
|
Kiểu
3
|
|
Khử
oxy bằng nhôm
|
Không
hình thành pha xen kẽ
|
Cacbon
|
0,05
|
0,02
|
0,008
|
Mangan
|
0,50
|
0,50
|
0,40
|
Photpho
|
0,040
|
0,040
|
0,040
|
Lưu huỳnh
|
0,040
|
0,030
|
0,030
|
Nb, Ti, Va
|
|
b
|
0,15c
|
a Đối với
một số ứng dụng có một lớp tráng, hàm lượng cacbon có thể được giảm đi
tới nhỏ hơn 0,01% bằng các quy trình kỹ thuật ủ
thích hợp để thu được chất lượng ủ đáp ứng yêu cầu.
Trong các trường hợp này vì quá trình khử cacbon
xảy ra sau quá trình nấu chảy cho nên phân tích mẻ nấu không thích hợp và có
thể sử dụng phân tích sản phẩm để kiểm tra
hàm lượng cacbon. Khi được cung cấp từ thép không hình thành pha xen kẽ, các ứng
dụng chất lượng VEO3 và VEO4 cũng có thể dùng cho ứng dụng tráng men yêu cầu các mức cacbon
giảm.
b
Các hợp kim vi lượng được phép đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
c Niobi,
tikan và vanađi, hoặc trong các liên kết khác nhau, được đưa vào
để hóa hợp với cacbon và nito để tạo ra théo không hình
thành pha xen kẽ.
|
Bảng
2 - Các giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung, %
(theo
khối lượng)
Nguyên
tố
Cua
lớn
nhất
Nia
lớn
nhất
Cra,b
lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn
nhất
Nbc
lớn
nhất
Vcd
lớn
nhất
Tid
lớn
nhất
Phân tích mẻ nấu
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản
phẩm
0,23
0,23
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,018
0,018
Tất cả các nguyên tố liệt
kê trong bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng,
niken, crom hoặc molipden hiện
diện nhỏ hơn 0,02% thì kết quả
phân tích có thể được báo cáo là < 0,02%
a Tổng
lượng đồng, niken, crôm hoặc molipden
không được vượt quá 0,50% cho phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều
nguyên tố trong các nguyên tố này thì không được áp dụng tổng, trong trường hợp
này chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
b
Tổng lượng crôm và molypden không được vượt quá 0,16% cho phân
tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này
thì không áp dụng tổng số, trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn
riêng cho các nguyên tố còn lại.
c
Đối với các thép không hình thành pha xen kẽ, chỉ giá trị từ 0,15% titan và
giá trị lớn nhất 0,10% niobi và vanadi được chấp nhận để đảm bảo rằng cacbon
và nitơ được ổn định hóa hoàn toàn.
d
Có thể cung cấp kết quả phân tích lớn hơn
0,008 % sau khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5.3 Phân
tích hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải phân
tích mỗi mẻ nấu thép để xác định sự phù hợp với các yêu cầu cho trong các Bảng
1 và 2. Khi có yêu cầu, phân tích này phải được báo cáo cho khách hàng hoặc đại
diện của khách hàng.
5.3.2 Phân
tích sản phẩm
Khách hàng có thể
phân tích sản phẩm để kiểm tra sự phân tích quy định đối với thép bán thành phẩm
và thép thành phẩm và phải quan tâm đến bất cứ tính không đồng nhất bình thường
nào. Các thép không phải là thép lặng (như thép sôi hoặc thép nửa lặng) không
thích hợp về công nghệ cho phân tích kiểm tra.
Đối với thép lặng, phương
pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm
đặt hàng. Dung sai cho phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng
3 - Dung sai phân tích sản phẩm, % (theo khối lượng)
Nguyên
tố
Giá
trị lớn nhất của nguyên tố quy định
Dung
sai của giá trị lớn nhất quy định
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,001
0,02
±
0,005
0,05
±
0,01
Mn
0,50
±
0,03
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,01
S
0,02
±
0,01
Ti
hoặc Nb hoặc Va
0,15
±
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung
sai lớn nhất nêu trên vượt quá yêu cầu quy định và
không áp dụng cho phân tích mẻ nấu.
5.4 Tính
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Ứng
dụng
Thép lá dùng cho tráng men
thủy tinh phải được nhận dạng cho chế tạo bởi tên của
chi tiết hoặc ứng dụng theo dự định. Thép lá chất lượng kéo (VEO2,
VEO3, VEO4 hoặc VEO5) có thể được đưa ra chế tạo một chi tiết đã được thỏa thuận trước
giữa nhà sản xuất và khách hàng. Trong trường hợp này phải quy định tên chi tiết,
các chi tiết về chế tạo, quy định kỹ thuật tráng men thủy tinh và bất cứ các
yêu cầu đặc biệt nào khác (không có ứng suất kéo căng
hoặc sự tạo rãnh) và không áp dụng các cơ tính trong Bảng 4.
5.6 Cơ
tính
Trừ khi được đặt hàng theo
một chi tiết xác định như đã giải thích trong 5.5, các cơ tính của thép tại thời
điểm thép đã sẵn sàng cho chuyên chở, phải theo quy định trong Bảng 4. Phải xác
định các tính chất trên các mẫu thử thu được phù hợp với các yêu cầu của Điều
7. Sự bảo quản thép lá trong thời gian dài có thể gây ra
thay đổi trong các cơ tính (độ cứng tăng lên và độ giãn dài giảm đi sẽ dẫn đến sự
suy giảm khả năng kéo). Để giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng này, nên quy định sử
dụng chất lượng VEO4 hoặc VEO5.
Bảng
4 - Yêu cầu về cơ tínha
Chất
lượng của kim loại cơ bản
Rma
lớn
nhất
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ
nhất
%
d
nhỏ
nhất
e
nhỏ
nhất
Ký
hiệu
Tên
Lo
= 80mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VEO1
Thương mại
f
410
27
28
-
-
VEO2
Kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
-
-
VEO3
Vuốt sâu
350
34
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
VEO4
Vuốt sâu
350
36
37
-
-
VEO5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
38
38
1,6
0,20
CHÚ THÍCH:
1MPa = 1 N/mm2
a Rm giới
hạn bền kéo
A độ giãn dài theo tỷ lệ
phần trăm sau đứt
Lo chiều
dài đo trên mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỉ
số khả năng giãn dài của sản phẩm (dụng cụ chỉ thị khả
năng giãn dài của sản phẩm).
b
Đối với các chất lượng VEO2, VEO3
và VEO4, giới hạn bền kéo nhỏ nhất thường có để được mong đợi là 270
MPa. Tất cả các giá trị giới hạn bền kéo được xác định tới giá trị gần
nhất 10MPa. Đối với mục đích thiết kế,
có thể chấp nhận giới hạn dưới Re là 140 MPa
cho VEO1, VEO2, VEO3 và VEO4 và
120 MPa cho VEO5.
c Đối với
các vật liệu có chiều dày đến và bao gồm 6mm, các giá trị của độ giãn dài
trong bảng này phải được giảm đi 1.
d cũng
có thể được viết là r bar.
e cũng
có thể được viết là n bar.
f Thường
không xác định các cơ tính cho các sản phẩm có chất lượng thương mại và các giá trị
trong bảng này chỉ dùng để tham khảo.
5.7 Hóa
già do ứng suất.
Thép lá dùng cho tráng men
thủy tinh với các chất lượng VEO1, VEO2
và VEO3 được cung cấp ở trạng thái được cán là có xu hướng hóa già do ứng
suất và hiện tượng này có thể dẫn đến:
a) Các vết bề mặt do ứng
suất kéo căng (đường Luders) hoặc sự tạo rãnh khi tạo hình thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép lá dùng cho tráng men
thủy tinh với chất lượng VEO4 được cung cấp ở
trạng thái được cán là có thể bị hóa già do ứng suất trong một số điều kiện.
Hóa già do ứng suất có thể
xảy ra bởi các nguyên tử cacbon hoặc nito xuất hiện trong một dung dịch rắn
quá bão hòa và khuyến tán tới các vị trí bị lệch mạng, sự khuyến tán này phụ
thuộc vào thời gian và nhiệt độ. Sự bổ sung nhôm với số lượng đủ để lấy đi nito
khỏi dung dịch rắn dưới dạng các hạt nhôm nitrua. Các hạt này có xu hướng làm
giảm tới mức tối thiểu sự hóa già ở nhiệt độ phòng do nito và
các kết quả trong điều kiện chung là thép cán nguội có khử oxy bằng nhôm không
qua hóa già thường gắn liền với VEO4. Tuy
nhiên, cacbon nguyên tử thường không được giữ lại trong dung dịch rắn với quá
trình làm nguội chậm đặc trưng cho ủ của lô sản phẩm, có thể được giữ lại trong
dung dịch rắn trong quá trình ủ liên tục. Nếu quá trình ủ và tính chất hóa học
của thép không được kiểm soát đúng, vật liệu có cacbon còn lại trong dung dịch
rắn sau ủ liên tục có thể dẫn đến kết quả là vật liệu này sẽ hóa già do ứng
suất ở nhiệt độ phòng và vấn đề đã lưu ý ở trên có
thể xảy ra. Sự ổn định hóa về hóa học như với VEO5 sẽ ngăn
cản xảy ra vấn đề này do xử lý đúng vật liệu VEO4.
Vì các yếu tố này, điều
quan trọng là phải duy trì khoảng thời gian giữa xử lý lần cuối ở máy cán và
quá trình chế tạo là tối thiểu. Sự luân chuyển phôi cán bằng sử dụng trước tiên
vật liệu đã già hóa lâu nhất là rất quan trọng. Nên tránh lưu kho lâu, không
nên vượt quá sáu tuần lễ.
Đối với thép lá được cán
là có các chất lượng VEO1, VEO2 và VEO3 và các đề phòng đã nêu trên, có thể đạt được khe hở hợp lý bằng
sự điều chỉnh trục nắn tức thời trước khi chế tạo tại nhà máy của khách hàng có
thể đạt được khe hở do ứng suất kéo căng và sự tạo rãnh trong khoảng thời gian
sáu tháng bằng cách cung cấp các thép không qua hóa già được cán là. Phải quy định
sử dụng các chất lượng VEO4 hoặc VEO5 trong các trường hợp này khi không chất nhận được các đường Luders
và không thể điều chỉnh thăng
bằng cho trục cán.
5.8 Trạng
thái bề mặt
Bề mặt của thép lá dùng
cho tráng men thủy tinh không được có các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến hình
dạng bên ngoài của sản phẩm được tráng men.
5.9 Gia
công tinh bề mặt
Thép lá dùng cho tráng men
thủy tinh được chế tạo bằng gia công tinh mờ có mức độ nhám phụ thuộc vào ứng dụng
cuối cùng.
5.10 Chất
lượng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm phải được
cung cấp có chất lượng bề mặt A hoặc chất lượng bề mặt B.
5.10.2 Chất
lượng bề mặt A (không phơi sáng)
Cho phép có các khuyết tật
như các lỗ rỗ, các khuyết tật nhẹ, các vết nhỏ các vết
xước không đáng kể và sự biến màu nhẹ không ảnh hưởng đến khả năng tạo hình hoặc
ứng dụng của các lớp tráng bề mặt.
5.10.3 Chất
lượng bề mặt B (phơi sáng)
Bề mặt có chất lượng tốt
hơn không được có các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến dạng bên ngoài đồng đều của
lớp tráng có chất lượng. Bề mặt khác ít nhất phải tuân theo chất lượng bề mặt A.
Trong trường hợp cung cấp ở
dạng cuộn và cuộn được xẻ ra, tỷ lệ phần trăm của các khuyết tật có thể lớn hơn
trong trường hợp cung cấp ở dạng lá hoặc tấm cắt. Khách hàng phải tính đến điều
này và tỷ lệ phần trăm của các khuyết tật bề mặt chấp nhận được có thể được
thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng. Trừ khi có sự thỏa thuận khác, một
trong các bề mặt của sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu quy định. Bề mặt khác
phải bảo đảm sao cho trong quá trình xử lý tiếp sau không có ảnh hưởng có hại đến
bề mặt có chất lượng tốt hơn.
5.11 Bôi
dầu
Để ngăn cản sự xuất hiện gỉ
thường bôi một lớp phủ dầu cho sản phẩm. Lớp phủ dầu này không được dùng làm chất
bôi trơn cho kéo hoặc tạo hình và phải loại bỏ được một cách dễ dàng bằng sử dụng
các hóa chất tẩy dầu mỡ. Sản phẩm có thể được đặt hàng không bôi dầu, nếu có
yêu cầu, trong trường hợp này, khách hàng phải có trách nhiệm hạn chế nếu xảy
ra oxy hóa.
6 Dung
sai kích thước và hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy mẫu
thử kéo
Khi được đặt hàng theo cơ
tính, phải lấy một phôi mẫu thử đại diện cho thử kéo theo yêu cầu trong Bảng 1
từ mỗi lô thép lá cho chuyên chở.
8 Yêu cầu
về thử kéo
Phải thực hiện phép thử
kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các mẫu thử ngang ở
đoạn giữa của đường giữa trung tâm và cạnh của thép lá đã cán.
9 Thử lại
Nếu một phép thử không cho
các kết quả quy định, phải thực hiện hai hoặc nhiều phép thử nữa trên các phôi
mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải tuân theo
các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu không, lô sản phẩm có thể bị loại bỏ.
10 Đệ
trình lại
Các sản phẩm đã bị loại bỏ
trong quá trình kiểm tra trước đây do các tính chất không đáp ứng yêu cầu có thể
được nhà sản xuất đệ trình lại sau khi nhà sản xuất đã xử lý thích hợp các sản
phẩm này (ví dụ: tuyển chọn, xử lý nhiệt) và theo yêu cầu việc xử lý này sẽ được
chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện thử nghiệm như thử
nghiệm được áp dụng cho một lô sản phẩm mới. Nhà sản
xuất cũng có quyền đưa các sản phẩm đã bị loại bỏ vào một quá trình kiểm tra mới
về sự phù hợp với các yêu cầu cho các loại khác, các chất lượng hoặc ứng dụng
khác.
11 Chất
lượng chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Kiểm
tra và chấp nhận
Trong khi thường không có
yêu cầu đối với các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này, nhưng khách
hàng có thể quy định rằng việc kiểm tra và các phép thử
cho chấp nhận phải được tuân thủ trước khi chuyên chở
khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của
khách hàng tất cả các phương tiện hợp lý để xác định rằng thép được cung cấp
phù hợp với tiêu chuẩn này.
Thép được báo cáo là có
khuyết tật thì sau khi đến xưởng của người sử dụng phải được để sang một bên,
được nhận dạng đúng và chính xác và được bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo
để có thể tìm hiểu một cách đầy đủ.
13 Cỡ
kích thước của cuộn
Khi thép lá dùng cho tráng
men thủy tinh được đặt hàng theo cuộn, phải quy định đường kính trong nhỏ nhất
(ID) hoặc phạm vi chấp nhận được của đường kính trong.
Ngoài ra phải quy định đường
kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
14 Ghi
nhãn
Trừ khi có quy định khác,
các thông tin tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in rõ ràng bằng khuôn
thủng trên đỉnh của mỗi kiện hàng được nâng hoặc được ghi rõ trên một thẻ nhãn
gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận
biết của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số ký hiệu chất lượng;
d) Kiểu (loại);
e) Số đơn đặt hàng;
f) Kích thước của sản phẩm;
g) Số lô;
h) Khối lượng;
15 Thông
tin do khách hàng cung cấp
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 11378 (ISO 5001);
b) Kiểu tráng men và ký hiệu
chất lượng của vật liệu, ví dụ: Kiểu 1 (hai lớp), VEO1
(chất lượng thương mại); xem 3.4 và Điều 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ứng
dụng (tên của chi tiết), (xem 5.5);
e) Chất lượng
kéo (VEO2, VEO3, VEO4 hoặc VEO5) được đặt hàng để chế tạo một chi tiết xác định
(xem 4.2 và 5.5);
f) Có bôi dầu hoặc không
bôi dầu (xem 5.11);
g) Các yêu cầu về cỡ kích
thước của cuộn (xem Điều 13);
h) Báo cáo về phân tích mẻ
nấu, nếu có yêu cầu (xem 5.3.1);
i) Các chi tiết về chế tạo,
bao gồm cà quá trình tráng men thủy tinh hoặc bất cứ các yêu cầu đặc biệt nào
khác (có liên quan đến ứng suất kéo căng hoặc sự tạo rãnh);
j) Các chi tiết về kiểm
tra, chấp nhận và các phép thử được thực hiện trước khi chuyên
chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có
yêu cầu (xem Điều 12).
CHÚ THÍCH: Mô tả đặt hàng
điển hình như sau:
VÍ DỤ 1: Tiêu chuẩn TCVN
11378 (ISO 5001), thép lá tráng men thủy tinh, kiểu 2 cho lớp tráng trực tiếp,
chất lượng kéo VEO2, các dung sai của chiều dày danh nghĩa, có bôi dầu, cuộn 1 mm
x 1200mm, 25000kg dùng cho các đỉnh lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] ASTM 4424, Standard
and specification for steel, sheet for porcelain enamelling. (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép, thép lá dùng cho tráng men sứ).
[2] JIS G3133,
Decarbonized steel sheets and strip
for porcelain enamelling. (Thép lá và thép dải khử cacbon
dùng cho tráng men sứ).
[3] EN 10209, Cold-rolled
low carbon steel flat products for vitreous enamelling -technical delivery
condition. (Sản phẩm thép dẹt cán nguội có hàm lượng
cacbon thấp dùng cho tráng men thủy tinh - Điều kiện kỹ thuật cung cấp).
[4] ISO 10113, Metallic
materials - Sheet and strip - Determination of plastic strain ratio. (Vật
liệu kim loại - Thép lá và thép dải - Xác định hệ số biến dạng dẻo).
[5] ISO 10275, Metallic
materials - Sheet and strip - Determination of tensile strain hardening
exponent (Vật liệu kim loại - Thép lá và thép dải - Xác định chỉ số biến cứng
do ứng suất kéo).