Chất lượng
|
C
|
Mn
|
P
|
S
|
Ký hiệu
|
Tên
|
lớn nhất
|
lớn nhất
|
lớn nhất
|
lớn nhất
|
HR1
|
Thương mại
|
0,12
|
0,60
|
0,045
|
0,035
|
HR2
|
Kéo
|
0,1
|
0,45
|
0,035
|
0,035
|
HR3
|
Vuốt sâu
|
0,08
|
0,40
|
0,030
|
0,030
|
HR4
|
Vuốt sâu, khử oxy bằng nhôm
|
0,08
|
0,35
|
0,025
|
0,030
|
Bảng 2 - Giới hạn cho
các nguyên tố bổ sung
Tính theo phần trăm
khối lượng
Nguyên tố
Phân tích mẻ nấu
Phân tích sản phẩm
lớn nhất
lớn nhất
Cua
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nia
0,20
0,23
Cra,b
0,15
0,19
Moa,b
0,06
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,018
Vc
0,008
0,018
Tic
0,008
0,018
a Tổng hàm lượng đồng, niken, crom và molipden
không được vượt quá 0,50% khi phân tích mẻ nấu. Nếu hàm lượng một hoặc nhiều
nguyên tố trong các nguyên tố này được quy định thì không áp dụng hàm lượng tổng;
trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các nguyên tố
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Có thể cung cấp kết quả phân tích lớn hơn
0,008 sau khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 3 - Dung sai
phân tích sản phẩm
Tính theo phần trăm
khối lượng
Nguyên tố
Giá trị lớn nhất của
nguyên tố quy định
Dung sai của giá trị
lớn nhất quy định
Cacbon
0,15
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,03
Photpho
0,045
0,01
Lưu huỳnh
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung sai lớn nhất trong
bảng này vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng tăng lên một chút và độ dẻo giảm đi một
chút có thể là do tẩy gỉ nếu sử dụng phương pháp cơ học như phun hạt.
Khách hàng nên xác định rõ khi có yêu cầu tẩy
gỉ.
5.3 Cạnh sản phẩm
Vật liệu thường được cung cấp như đã mô tả
trong 3.4 hoặc 3.5. Khách hàng nên xác định rõ loại cạnh nào được yêu cầu. Có
thể cung cấp các loại cạnh khác theo thỏa thuận.
5.4 Cán là
Khách hàng nên xác định rõ khi có yêu cầu về
cán là.
5.5 Bôi dầu
Để ngăn chặn gỉ, thường bôi một lớp dầu chống
gỉ vào thép lá cán nóng đã tẩy gỉ, nhưng có thể cung cấp thép lá ở trạng thái
không bôi dầu nếu có yêu cầu. Lớp dầu này không được sử dụng làm chất bôi trơn
cho kéo, vuốt hoặc tạo hình và phải được loại bỏ dễ dàng bằng các hóa chất tẩy
dầu mỡ. Theo yêu cầu, nhà sản xuất phải thông báo cho khách hàng về loại dầu đã
được sử dụng. Thép lá cán nóng đã tẩy gỉ có thể được đặt hàng không bôi dầu, nếu
có yêu cầu, trong trường hợp này nhà cung cấp chịu trách nhiệm có giới hạn nếu
xảy ra sự oxy hóa.
5.6 Tính hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Chất lượng chế tạo
Thép lá chất lượng thương mại (HR1) được dự định
sử dụng cho các mục đích chế tạo trong đó thép lá được sử dụng ở trạng thái phẳng
hoặc dùng cho uốn cong, tạo hình vừa phải và các nguyên công hàn.
Thép lá cacbon cán nóng có một vài chất lượng
chế tạo. Thép lá chất lượng kéo (HR2, HR3, HR4) được dự định sử dụng cho kéo hoặc
tạo hình khắc nghiệt, bao gồm cả hàn. Thép lá chất lượng kéo được cung cấp theo
tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc theo thỏa thuận khi được đặt hàng để
chế tạo một chi tiết xác định, trong trường hợp không áp dụng các yêu cầu về cơ
tính. Các chất lượng kéo được xác định như sau:
HR2 - Chất lượng kéo
HR3 - Chất lượng vuốt sâu
HR4 - Chất lượng vuốt sâu được khử oxy bằng
nhôm.
5.8 Ứng dụng
Thép lá cán nóng nên được nhận biết cho chế tạo
bởi tên của chi tiết hoặc bởi ứng dụng theo dự định. Thép lá cán nóng (HR1,
HR2, HR3 và HR4) có thể được dùng để chế tạo một chi tiết xác định trong phạm
vi dung sai đứt gãy đã được xác lập đúng, dung sai này phải được thỏa thuận trước
giữa nhà sản xuất và khách hàng. Trong trường hợp này phải quy định tên chi tiết,
các chi tiết về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt và không áp dụng các cơ tính
trong Bảng 4.
5.9 Cơ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bảo quản thép lá trong thời gian dài có thể
gây ra thay đổi trong các cơ tính (tăng độ cứng và giảm độ giãn dài) dẫn đến giảm
khả năng chịu kéo. Để giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng này, nên quy định sử dụng
chất lượng HR4.
Bảng 4 - Yêu cầu về
cơ tính của thép lá cacbon cán nóng
Chất lượng
Rma
lớn nhất MPa
Ab,c
nhỏ nhất
%
e < 3
3 ≤ e ≤ 6
Ký hiệu
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo =
50mm
Lo = mm
Lo =
50mm
HR1
Thương mại
440
23
24
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR2
Kéo
420
25
26
30
31
HR3
Vuốt sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29
33
34
HR4
Vuốt sâu, khử oxy bằng
nhôm
380
31
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Rm giới hạn bền kéo
A độ giãn dài tương đối
Lo chiều dài cữ trên mẫu thử
So diện tích mặt cắt ngang ban đầu
của chiều dài cữ
e chiều dày của thép lá, tính bằng mm
1MPa = 1N/mm2
a Giới hạn bền kéo nhỏ nhất đối với các chất
lượng HR1, HR2, HR3 và HR4 thường có thể được mong đợi là 270MPa. Khi có yêu
cầu giới hạn bền kéo nhỏ nhất, có thể quy định giá trị 270 MPa. Tất cả các
giá trị giới hạn bền kéo được xác định tới gần nhất là 10 MPa.
b Một mẫu thử không có tỷ lệ có chiều dài đo
ban đầu cố định (50mm), chiều dày thép lá tới 6 mm có thể được sử dụng cùng với
một bảng chuyển đổi. Tuy nhiên, trong trường hợp có tranh cãi, chỉ có các kết
quả thu được trên một mẫu thử có tỷ lệ mới có hiệu lực cho vật liệu có chiều
dày 3 mm và lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Tham khảo 5.8 (ứng dụng).
6 Dung sai kích thước
và hình dạng
Các dung sai kích thước và hình dạng áp dụng
cho thép lá cán nóng phải theo chỉ dẫn trong TCVN 7573 (ISO 16160).
7 Lấy mẫu thử kéo
Phải lấy một phôi mẫu thử đại diện để thử kéo
theo yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép lá được chuyên chở. Một lô gồm có 50 t
thép lá hoặc ít hơn có cùng một ký hiệu được cán tới cùng một chiều dày và trạng
thái bề mặt.
8 Thử kéo
Phải tiến hành thử kéo phù hợp với TCVN 197-1
(ISO 6892-1). Các mẫu thử ngang phải được lấy ở giữa tâm và cạnh của thép lá ở trạng
thái cán.
9 Thử lại
9.1 Gia công cắt gọt và các vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tính theo phần trăm của bất cứ
mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 4 và nếu bất cứ phần nào của vết
đứt gãy vượt ra ngoài nửa giữa của chiều dài đo như đã quy định trước khi thử,
phép thử phải được loại bỏ và phải thực hiện thử lại.
9.3 Các phép thử bổ sung
Nếu một phép thử không đưa ra các kết quả quy
định thì phải thực hiện hai phép thử bổ sung ngẫu nhiên trên cùng một lô sản phẩm.
Cả hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu không lô
sản phẩm có thể bị loại bỏ.
10 Đệ trình lại
Nhà sản xuất có thể đệ trình lại cho chấp nhận
các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do không thỏa mãn
các tính chất sau khi đã được nhà sản xuất xử lý thích hợp (ví dụ: tuyển chọn,
xử lý nhiệt) và theo yêu cầu, việc xử lý này sẽ được chỉ ra cho khách hàng.
Trong trường hợp này, nên thực hiện các phép thử như các phép thử áp dụng cho một
lô sản phẩm mới.
Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm đã bị loại
bỏ cho một quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một cấp chất
lượng khác.
11 Chất lượng gia
công
Trạng thái bề mặt của sản phẩm phải là trạng
thái thu được từ ở một sản phẩm cán nóng hoặc sản phẩm cán nóng đã tẩy gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép lá không được có sự bong tróc, các kẽ nứt,
vết nứt, vết cạo có thể ảnh hưởng có hại tới sử dụng. Lớp oxit hoặc vảy (gỉ)
trên thép lá cán nóng dẫn đến các thay đổi về chiều dày, sự bám dính và màu sắc.
Loại bỏ lớp oxit hoặc vảy (gỉ) bằng tẩy rửa hoặc làm sạch bằng thổi có thể làm lộ
ra các khuyết tật bề mặt không dễ dàng nhìn thấy được trước nguyên công này.
Cũng như vậy, sau khi kéo, có thể nhìn thấy được các khuyết tật không lộ ra
trên thép lá phẳng.
Trong trường hợp cung cấp sản phẩm ở dạng cuộn
và cuộn thép lá được xẻ dọc, tỷ lệ phần trăm của các khuyết tật có thể lớn hơn
trong trường hợp cung cấp sản phẩm ở dạng lá hoặc các tấm cắt. Khách hàng nên
tính đến điều kiện này và tỷ lệ phần trăm của các khuyết tật bề mặt cho phép có
thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng. Trừ khi có sự
thỏa thuận khác, chỉ một bề mặt của sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu quy định.
Bề mặt kia phải bảo đảm sao cho trong quá trình xử lý tiếp sau bề mặt này không
ảnh hưởng có hại đến bề mặt có chất lượng tốt hơn.
Thép lá ở dạng các tấm cắt không được có sự
tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại đến quá trình gia
công thích hợp tiếp sau.
Quá trình chuyên chở ở dạng cuộn không tạo điều
kiện cho nhà sản xuất có cơ hội quan sát một cách dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn
có khuyết tật; tuy nhiên, yêu cầu này có thể thực hiện được với sản phẩm ở dạng
tấm cắt.
12 Kiểm tra và chấp
nhận
Trong khi thường không có yêu cầu đối với các
sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này, khi khách hàng quy định rằng kiểm
tra và các phép thử cho chấp nhận được tuân thủ trước khi chuyên chở khỏi nhà
máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách
hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp
với tiêu chuẩn này.
Thép được báo cáo là không phù hợp sau khi đến
xưởng của người sử dụng phải được để sang một bên, được nhận dạng đúng và chính
xác và được bảo quản đầy đủ. Nhà cung cấp phải được thông báo trong đơn đặt
hàng rằng vật liệu được báo cáo là không phù hợp có thể được khảo sát một cách
kỹ càng.
13 Cỡ kích thước của
cuộn
Khi thép lá cán nóng được đặt hàng theo cuộn,
phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp nhận
được (ID).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Ghi nhãn
Nếu không có quy định khác, các yêu cầu tối
thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in rõ ràng bằng khuôn thủng một cách dễ
đọc trên đỉnh của mỗi khối lượng được nâng hoặc được ghi trên một thẻ nhãn gắn
vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của nhà sản
xuất;
b) Số liệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
11376 (ISO 3573);
c) Ký hiệu chất lượng;
d) Số của đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Số hiệu của lô;
g) Khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng phải cung cấp các thông tin sau:
a) Số liệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
11376 (ISO 3573);
b) Tên và chất lượng của vật liệu, ví dụ:
thép lá cán nóng, chất lượng vuốt sâu HR3 (xem 5.7);
c) Các kích thước của sản phẩm và số lượng
yêu cầu;
d) Ứng dụng (tên của chi tiết), nếu có thể
(xem 5.8);
e) Đối với các chất lượng kéo HR2, HR3, HR4
khi được đặt hàng theo cơ tính hoặc chế tạo một chi tiết xác định (xem 5.7, 5.8
và 5.9);
f) Nếu có yêu cầu tẩy rửa hoặc tẩy gỉ bằng
phun hạt hoặc phun bi được yêu cầu (vật liệu sẽ được quy định có bôi dầu, trừ
khi được đặt hàng không bôi dầu) (xem 5.2);
g) Loại cạnh sản phẩm (xem 5.3);
h) Có cán là hoặc không cán là (xem 5.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Báo cáo về phân tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu
(xem 5.1);
k) Các giới hạn về khối lượng và kích thước của
cuộn và bó sản phẩm riêng biệt, nếu áp dụng (xem Điều 13);
l) Kiểm tra và thử chấp nhận trước khi chuyên
chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều 12).
CHÚ THÍCH: Mô tả đặt hàng điển hình như sau:
VÍ DỤ 1: TCVN 11376 (ISO 3573), thép lá cán
nóng, chất lượng thương mại HR1, 3mm x 1200mm x 2440mm, 10000kg, được sử dụng để
bán lại làm nhà kho, cạnh được xén, có yêu cầu báo cáo phân tích mẻ nấu, khối lượng
nâng lớn nhất 4000kg.
VÍ DỤ 2: TCVN 11376 (ISO 3573), thép lá cán
nóng, chất lượng vuốt sâu HR3, cuộn 2,5mm x 1200mm, 50000kg, được đặt hàng theo
cơ tính, được tẩy rửa và bôi dầu, cạnh cán, đường kính trong nhỏ nhất (ID) của
cuộn trong 600mm, đường kính ngoài lớn nhất OD 1500mm, khối lượng lớn nhất của
cuộn 15000kg.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ASTM A1011/A1011M, Standard and
specification for steel, sheet and strip, hot rolled, carbon structural, high
strength low alloy, high strength low alloy with improved formability and ultra
high strength. (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn của thép lá và thép dải cán nóng
cacbon kết cấu, hợp kim thấp có độ bền cao, hợp kim thấp có độ bền cao với tính
tạo hình nâng cao và độ bền rất cao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] EN 10111, Continuous hot-rolled low
carbon steel sheet and strip for cold forming-technical delivery conditions.
(Thép lá và thép dải cacbon thấp cán nóng liên tục dùng cho tạo hình nguội - Điều
kiện kỹ thuật cung cấp).
[4] JIS G3131, Hot-rolled mild steel plates,
sheets and strips. (Thép cacbon thấp cán nóng dạng tấm, lá và dải).