Chất
lượng của kim loại nền
|
C
lớn
nhất
|
Mn
lớn
nhất
|
P
lớn
nhất
|
S
lớn
nhất
|
Tên
|
Ký
hiệu
|
Thương
mại
|
01
|
0,10
|
0,60
|
0,030
|
0,035
|
Kéo
và vuốt sâu a
|
02
và 03
|
0,06
|
0,50
|
0,020
|
0,025
|
Kết
cấu
|
220
đến 550
|
0,25
b
|
1,15
|
0,20
c
|
0,040
|
a Nếu
thép không hình thành pha xen kẽ (thép IF) được áp dụng cho các đơn đặt hàng
chất lượng kéo 02 hoặc chất lượng vuốt sâu 03 [xem 4.4 mục e)] thì có thể chấp nhận các giá trị lớn nhất 0,15% đối với titan và các giá
trị lớn nhất 0,10% đối với niobi và vanađi để đảm bảo rằng cacbon và nitơ được
ổn định hóa hoàn toàn.
b Mác
thép 350 có thể vượt quá các giới hạn trong Bảng 3 hoặc tuân theo tất cả các
yêu cầu của Bảng 3 và có hàm lượng cacbon lớn nhất 0,40%.
c Các
mác thép 250 và 280 hàm lượng photpho lớn nhất
0,10%. Mác thép 350: hàm lượng photpho lớn nhất
0,20%.
|
Bảng
2 - Các giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung a
Nguyên
tố
Phân
tích mẻ nấu
%, lớn nhất
Phân
tích sản phẩm
%, lớn nhất
Cu
b
0,20
0,23
Ni
b
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr
b,c
0,15
0,19
Mo
b,c
0,06
0,07
Nb
e
0,008
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,018
Ti
e
0,008
0,018
a Tất
cả các nguyên tố liệt kê trong bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ
nấu. Khi hàm lượng đồng, niken, crôm hoặc molipđen hiện diện nhỏ hơn 0,02% thì
phân tích có thể được báo cáo là < 0,02%.
b Tổng
hàm lượng đồng, niken, crôm hoặc molipđen không được vượt quá 0,50% đối với
phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố
này thì không áp dụng tổng số; trong trường hợp này chỉ
áp dụng các giá trị riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Tổng
hàm lượng crôm hoặc molipđen không được vượt quá 0,16% đối với phân tích mẻ nấu.
Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng
tổng số; trong các trường hợp này chỉ áp dụng các giá trị riêng cho các
nguyên tố còn lại.
d Có
thể cung cấp giá trị phân tích
mẻ nấu lớn hơn 0,008 sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng có thể tiến
hành phân tích kiểm tra để xác nhận bản phân tích quy định của sản phẩm và phải
quan tâm đến bất cứ tính không đồng nhất bình thường nào. Các thép không phải
là thép lặng (như thép sôi hoặc thép nửa lặng) không thích hợp về công nghệ cho
phân tích sản phẩm. Bảng 3 giới thiệu về dung sai cho phân tích sản phẩm.
Bảng
3 - Dung sai của phân tích sản phẩm, tính bằng %
Nguyên
tố
Giá
trị lớn nhất của nguyên tố
Dung
sai của giá trị lớn nhất
C
0,25
0,04
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
P
0,20
0,01
S
0,04
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung
sai lớn nhất nêu trên vượt quá yêu cầu quy định, và không cho phép đối với
phân tích mẻ nấu.
Các quá trình sử dụng
trong luyện thép và trong chế tạo thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm do nhà sản
xuất tự lựa chọn. Khi có yêu cầu, khách hàng phải được thông báo về quá trình
luyện thép được sử dụng. Theo yêu cầu, phải cung cấp báo cáo về phân tích mẻ nấu
cho khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Chất lượng thương mại
và chất lượng kéo
Thép lá có lớp phủ hợp kim
nhôm/kẽm với các ký hiệu 01, 02 và 03 được cung cấp theo hai điều kiện đặt hàng
sau:
Điều kiện đặt hàng A: Thép
khi được đặt hàng theo cơ tính, tại thời điểm sẵn có cho chuyên chở, phải thỏa mãn
các yêu cầu áp dụng của Bảng 4.
Điều kiện đặt hàng B: Thép
khi được đặt hàng cho chế tạo một chi tiết xác định phải được cung cấp với cam
kết thỏa mãn chất lượng chế tạo trong phạm vi độ bền đứt cho phép đã được xác lập
thích hợp và có sự thỏa thuận trước của các bên có liên quan. Trong trường hợp
này, phải quy định tên chi tiết, các chi tiết về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt
(như không hình thành ứng suất kéo căng và sự tạo rãnh).
Bảng
4 - Cơ tính
Chất
lượng của kim loại nền
Re,
lớn
nhất a
Rm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,
nhỏ nhất c
%
Tên
Ký
hiệu
MPa
d
MPa
d
L0 =
50 mm
L0 =
80 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
-
-
-
-
-
Kéo
02
300
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
23
22
Vuốt
sâu
03
260
410
26
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re
= giới hạn chảy
Rm
= giới hạn bền kéo
A = độ giãn dài tương đối
L0
= chiều dài cữ trên mẫu thử
S0
= diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài cữ
CHÚ THÍCH
1: Khoảng thời gian mà các giá trị công bố trong bảng
này được áp dụng
Chất lượng
Thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuốt sâu
Khoảng thời gian
-
8 ngày
1 tháng
CHÚ THÍCH
2: Đối với các sản phẩm được chế tạo theo điều kiện đặt hàng B với các tiêu
chí chất lượng (5.2.1), các cơ tính điển hình được giới thiệu ở
đây là không bắt buộc. Các cơ tính này được sử dụng chỉ để cung cấp cho khách
hàng càng nhiều thông tin càng tốt để có quyết
định đặt hàng thông minh. Các giá trị ở ngoài
các phạm vi này được mong đợi. Khách hàng có thể
thương lượng với nhà cung cấp nếu cần có một phạm vi riêng hoặc một phạm vi hạn
chế hơn cho ứng dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các cơ tính
điển hình này áp dụng cho toàn bộ phạm vi các chiều dày của thép lá. Giới
hạn chảy có xu hướng tăng lên và một số hướng tạo hình có xu hướng giảm đi
vì chiều dày của thép lá giảm.
a Các
giá trị của ứng suất chảy áp dụng cho giới hạn chảy 0,2% nếu không công bố giới
hạn chảy, nếu không, áp dụng cho giới hạn chảy dưới (ReL).
b Giới
hạn bền kéo nhỏ nhất đối với các chất lượng kéo thường có thể mong đợi là 270
MPa. Tất cả các giá trị giới hạn bền kéo được xác định tới giá trị gần nhất 1
MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d 1
MPa = 1 N/mm2
e Có
thể được sử dụng cho vật liệu có chiều dày lớn hơn 3 mm.
f Giá
trị này chỉ áp dụng cho các sản phẩm được cán là.
5.2.2 Chất
lượng kết cấu
Tại thời điểm thép sẵn có
cho chuyên chở, các cơ tính phải thỏa mãn các yêu cầu của Bảng 5.
Bảng
5 - Cơ tính của thép lá có chất lượng kết cấu và thử uốn lớp phủ
Ký
hiệu mác thép
Re
nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ
nhất
A
nhỏ
nhấta
%
Đường
kính trục gá uốn 180° cho kim loại có lớp phủ mm
MPa
MPa
L0 =
50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
< 3
e
≥ 3
220
220
320
20
18
1a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
350
18
16
1a
2a
280
280
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2a
3a
320
320
430
14
12
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
350
450
12
10
-
-
550
b
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Re
= giới hạn chày - có thể là ReL
hoặc ReH, nhưng
không dùng cả hai
ReL =
giới hạn chảy dưới
ReH
= giới hạn chảy trên
Rm
- giới hạn bền kéo
A = độ giãn dài theo phần
trăm sau đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = chiều dày của mẫu thử
uốn
1 MPa = 1 N/mm2
CHÚ THÍCH 1: ReL
được đo bằng giới hạn chảy ở
độ giãn dài tổng 0,5% (giới hạn chảy có tải) hoặc bằng độ giãn
dài 0,2% khi không có sự hiện diện của hiện tượng chảy rõ ràng.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định
các cơ tính của kim loại nền, nên đo chiều dày của
kim loại nền sau khi tẩy lớp phủ khỏi
đầu mút của mẫu thử tiếp xúc với các dụng cụ kẹp của máy
thử kéo trước khi thử.
a Sử dụng L0
= 50 mm hoặc L0 = 80 mm để đo độ giãn dài. Đối với vật liệu
có chiều dày đến và bao gồm 0,6 mm, các
giá trị độ giãn dài trong bảng này được giảm đi 2.
b Mác thép 550 ở trạng
thái không qua rỉ và vì thế có độ dẻo hạn chế. Nếu độ cứng là 85 HR8 hoặc cao hơn thì
không cần phải thử kéo.
5.3 Lớp
phủ
5.3.1 Khối
lượng lớp phủ
Các giới hạn của khối lượng
lớp phủ phải tuân theo các giới hạn cho các ký hiệu được cho trong Bảng 6. Khối
lượng lớp phủ là tổng lượng phủ trên cả hai mặt của thép lá, được biểu thị bằng
gam trên mét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu lớp phủ
Thử
ba vị trí, tổng cả hai mặt g/m2, nhỏ nhất
Thử
một vị trí, tổng cả hai mặt g/m2, nhỏ nhất
AZ070 a
070
60
AZ090
090
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
85
AZ120
120
102
AZ150
150
130
AZ165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
AZ185
185
160
AZ200
200
170
CHÚ THÍCH 1: Khối lượng lớp
phủ, tính bằng gam trên met vuông là tổng khối lượng lớp phủ trên cả hai bề mặt.
Vì có nhiều biến số và các điều kiện thay đổi đặc trưng cho lớp phủ mạ nhúng
nóng liên tục cho nên khối lượng lớp phủ luôn luôn không phân chia đều nhau
giữa hai bề mặt của thép lá hoặc khối lượng lớp phủ không phân bố đều từ cạnh
này đến cạnh kia. Tuy nhiên, thường có thể mong đợi là có thể xác định được
giới hạn thử một vị trí không nhỏ hơn 40% trên một trong hai bề mặt.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị
của tổng chiều dày theo lý thuyết cho khối lượng lớp phủ cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a AZ070
chỉ sẵn có theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
5.3.2 Sự
bám dính của lớp phủ
Đối với các chất lượng
thương mại và kéo, thép lá có lớp phủ phải có khả năng chịu uốn phẳng 180° theo
bất cứ chiều nào, mà không tạo thành vảy của lớp phủ ở mặt ngoài của chỗ uốn. Đối
với các mác thép chất lượng kết cấu, thép lá phải có khả năng chịu uốn 180° phù
hợp với các yêu cầu của trục gá trong Bảng 5 mà không tạo thành vảy trên mặt
ngoài của chỗ uốn. Cho phép tạo thành vảy của lớp phủ trong phạm vi 7 mm tính từ
cạnh (mép) của thép lá.
5.4 Tính
hàn
Sản phẩm này thích hợp cho
hàn nếu lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp và có sự chú ý đặc biệt tới các lớp
phủ dày. Khi hàm lượng cacbon tăng vượt quá 0,15% thì quá trình hàn điểm sẽ rất
khó khăn. Vì nhiệt của quá trình hàn có thể có ảnh hưởng lớn đến giảm độ bền của
mác thép 550 nên không dùng mác thép này cho hàn.
5.5 Xử
lý bề mặt
5.5.1 Thụ
động hóa ở nhà máy
Có thể áp dụng xử lý hóa học
cho thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm để giảm tới mức tối thiểu mối nguy hiểm
tạo thành các vết ố do bảo quản ở trạng thái ẩm ướt trong quá trình chuyên chở
và bảo quản. Tuy nhiên đặc tính ức chế của xử lý bị hạn chế và nếu việc chuyên
chở diễn ra ở trạng thái có ẩm ướt thì vật liệu phải được sử dụng
ngay hoặc được sấy khô.
5.5.2 Bôi
dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Sơn
Thép lá có lớp phủ hợp kim
nhôm/kẽm là thép nền thích hợp cho sơn, nhưng phương pháp xử lý đầu
tiên có thể khác với phương pháp sử dụng trên thép không có lớp phủ. Các lớp
sơn lót cho xử lý sơ bộ, các lớp phủ biến đổi hóa học (crômat, phốt phát hoặc
loại oxit) và một số loại sơn được pha chế đặc biệt cho sơn trực tiếp lên các bề
mặt có lớp phủ đều thích hợp cho xử lý đầu tiên đối với thép lá có lớp phủ mạ
nhôm/kẽm nhúng nóng. Trong chương trình sơn cần xem xét xem sản phẩm được đặt
hàng có hoặc không có thụ động hóa hay không. Các bề mặt được sử dụng một số
phương pháp xử lý thụ động hóa (ví dụ crômat hóa) thường không thích hợp cho phốt
phát hóa hoặc sơn một lớp sơn lót xử lý sơ bộ.
5.7 Nối
cuộn thép lá có lớp phủ
Các dây chuyền phủ mạ liên
tục cuộn thép lá sử dụng các phương pháp khác nhau để nối các đầu mút của cuộn.
Các phương pháp này bao gồm hàn chồng, hàn giáp mép và khâu móc. Có thể cho
phép chuyên chở các cuộn chứa các đầu mút nối
nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5.8 Dung
sai kích thước và hình dạng
5.8.1 Các
dung sai kích thước cho thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm phải theo chỉ dẫn
cho trong TCVN 10353 (ISO 16163). Các dung sai cho chiều dày áp dụng cho các sản
phẩm có chiều dày là sự phối hợp của chiều dày kim loại nền và lớp phủ.
5.8.2 Khi
quy định chiều dày của kim loại nền, phải áp dụng các dung sai của TCVN 10353
(ISO 16163) cho chiều dày trung bình của sản
phẩm được tính toán phù hợp với Phụ lục B. Các dung sai cho chiều dày của kim
loại nền phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 7573 (ISO 16160) đối với thép
cán nóng và TCVN 7574 (ISO 16162) đối với thép cán nguội.
6 Lấy mẫu
6.1 Thành
phần hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thử
kéo
Phải lấy một phôi mẫu thử
ngang đại diện cho mỗi lô để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của các Bảng 4
và 5. Phôi mẫu thử phải được lấy ở đoạn giữa của đường giữa trung tâm và cạnh của
thép lá đã phủ mạ. Mỗi lô gồm có 50 tấn thép lá có cùng một mác thép, được
cán tới cùng một chiều dày và trong cùng một điều kiện của lớp phủ.
6.3 Thử
lớp phủ
6.3.1 Khối
lượng lớp phủ
Nhà sản xuất phải triển
khai kế hoạch thử với một tần suất đủ để đặc trưng hoàn toàn cho lô vật liệu và
bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của đặc tính kỹ thuật.
Khách hàng có thể tiến hành
các phép thử kiểm tra bằng cách kẹp chặt một phôi mẫu thử có chiều dài xấp xỉ
300 mm theo chiều rộng đã được phủ và cắt ra ba mẫu thử, một từ vị trí giữa chiều
rộng và một từ mỗi bên có khoảng cách tới cạnh bên không nhỏ hơn 25 mm. Diện
tích nhỏ nhất của ba mẫu thử phải là 1200 mm2.
6.3.2 Thử
ở ba vị trí (điểm)
Kết quả thử ở ba vị trí phải
là khối lượng trung bình của lớp phủ được xác định trên ba mẫu thử được lấy phù
hợp với 6.3.1.
6.3.3 Thử
ở một vị trí (điểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Sự
bám dính của lớp phủ
Phải lấy một phôi mẫu thử
đại diện cho thử uốn sự bám dính từ mỗi lô thép lá cho chuyên chở.
Các mẫu thử cho thử uốn sự bám dính của lớp phủ phải được lấy cách cạnh bên một
khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử phải là 50 mm.
6.5 Thử
lại
Nếu một phép thử không thỏa
mãn các kết quả quy định, phải lấy ngẫu nhiên hai mẫu thử nữa từ cùng một lô. Cả
hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không lô sản
phẩm phải được loại bỏ.
7 Phương
pháp thử
7.1 Thử
kéo
Phải tiến hành các phép thử
phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải sử dụng
chiều dày của kim loại nền để tính toán diện tích mặt cắt ngang cần thiết cho
thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn đặt hàng quy định chiều dày “chỉ là chiều
dày của kim loại nền”, sẽ có hai phương pháp cho phép để xác định chiều dày của
kim loại nền.
a) Phương pháp lựa chọn A
- Xác định chiều dày thực của kim loại nền bằng đo trực tiếp lớp nền của một mẫu
thử có lớp phủ đã được tẩy đi.
b) Phương pháp lựa chọn B
- Tính toán chiều dày của kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực có lớp phủ
của mẫu thử trừ đi chiều dày trung bình của lớp phủ đối với ký hiệu lớp phủ
thích hợp được bao gồm trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Khối
lượng lớp phủ
Nhà sản xuất phải tiến
hành các phép thử khi sử dụng các phương pháp được xem là cần thiết để bảo đảm
rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu đã chỉ ra trong Bảng 6. Các phương pháp thử
là các phương pháp thử được quy định trong TCVN 7665 (ISO 1460), TCVN 10310
(ISO 3497) hoặc TCVN 5878 (ISO 2178). Khối lượng lớp phủ được xác định bằng biến
đổi các phép đo chiều dày lớp phủ được thực hiện với các thước đo từ tính (TCVN
5878 (ISO 2178)) hoặc bằng phép trắc phổ tia X (TCVN 10310 (ISO 3497)) khi sử dụng
mối quan hệ đã chỉ ra trong chú thích 3 của Bảng 6. Phải sử dụng phương pháp thử
trong TCVN 5878 (ISO 2178) hoặc TCVN 10310 (ISO 3497) làm cơ sở cho chấp nhận
nhưng không dùng cho loại bỏ. Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng TCVN
7665 (ISO 1460) làm phương pháp trọng tài.
7.2.2 Sự
bám dính của lớp phủ
Phải tiến hành các phép thử
uốn phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).
8 Hệ thống
ký hiệu
Hệ thống ký hiệu bao gồm
tên lớp phủ, ký hiệu khối lượng lớp phủ, trạng thái bề mặt lớp phủ, xử lý bề mặt,
chất lượng kim loại nền hoặc mác thép kết cấu.
Các chữ cái AZ được sử dụng
để chỉ thị lớp phủ 55% nhôm/kẽm.
8.1 Khối
lượng lớp phủ
Các ký
hiệu của khối lượng lớp phủ đã liệt kê trong Bảng 6 là 070, 090, 100, 120, 150,
165, 185 và 200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Loại
gia công tinh lớp phủ
- N bình
thường - như bề mặt đã được phủ
- S được
cán là - bề mặt nhẵn.
8.3 Xử lý bề
mặt
- C thụ
động hóa ở nhà máy
- CO thụ
động hóa ở nhà máy và bôi dầu
- O bôi
dầu
8.4 Ký
hiệu của kim loại nền
- 01 chất
lượng thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 03 chất
lượng vuốt sâu
Các mác thép chất lượng kết
cấu được chỉ thị bằng ba chữ số theo Bảng 5.
8.5 Ký
hiệu đầy đủ
Một ví dụ về ký hiệu đầy đủ
là AZ150NC02. Ký hiệu này là sự phối hợp của
các thành phần sau:
- AZ lớp
phủ hợp kim nhôm/kẽm
- 150
ký hiệu của khối lượng lớp phủ
- N trạng
thái lớp phủ bình thường
- C thụ
động hóa ở nhà máy
- 02 chất
lượng kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- AZ lớp
phủ hợp kim nhôm/kẽm
- 150
ký hiệu của khối lượng lớp phủ
- S trạng
thái lớp phủ được cán là nhẵn
- CO thụ
động hóa ở nhà máy cộng với bôi dầu
- 350 mác
thép chất lượng kết cấu
Một ví dụ về các lớp phủ
khác biệt, ký hiệu tiêu chuẩn, khối lượng lớp phủ mặt trên được đưa ra trước, mặt
đáy sau: AZ165090NC01.
- AZ lớp
phủ hợp kim nhôm/kẽm
- 165
ký hiệu của khối lượng lớp phủ bề mặt trên cùng
- 090 ký
hiệu của khối lượng lớp phủ bề mặt đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- C thụ
động hóa ở nhà máy
- 01 chất lượng
thương mại
9 Đệ trình
lại
9.1
Nhà sản xuất có thể đệ trình lại, cho chấp nhận, các sản phẩm đã bị loại bỏ
trong kiểm tra trước đây do tính chất không đáp ứng yêu cầu sau khi đã xử
lý lại các sản phẩm này một cách thích hợp (lựa chọn, xử lý nhiệt), và theo yêu
cầu quá trình xử lý này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này,
nên thực hiện các phép thử như các phép thử áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
9.2 Nhà
sản xuất có quyền đưa các sản phẩm đã bị loại bỏ cho một
quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một cấp hoặc loại chất
lượng khác.
10 Chất
lượng gia công
Thép lá có lớp phủ hợp kim
nhôm/kẽm ở dạng các tấm cắt không được có các khuyết tật như sự tách lớp, các vết
nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình gia công hoặc xử lý tiếp
sau. Quá trình gia công cho chuyên chở ở dạng cuộn không tạo điều kiện thuận lợi
cho nhà sản xuất quan sát được dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn có khuyết tật như
đã có thể thực hiện được đối với sản phẩm ở dạng các tấm cắt.
11 Kiểm
tra và chấp nhận
11.1 Trong
khi thường không có yêu cầu đối với các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn
này nhưng khách hàng có thể quy định rằng kiểm tra và các phép thử cho chấp nhận
phải được tuân thủ trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất. Trong các trường
hợp này, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các
phương tiện hợp lý để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Ghi
nhãn
Trừ khi có quy định khác,
các yêu cầu tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in rõ ràng bằng khuôn thủng
trên đỉnh của mỗi khối lượng được nâng lên hoặc được ghi rõ trên một thẻ ghi
nhãn được gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở:
a) tên hoặc nhãn hiệu nhận
biết nhà sản xuất;
b) số hiệu của tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 11374 (ISO 9364);
c) ký hiệu sản phẩm (lớp
phủ, khối lượng lớp phủ, trạng thái bề mặt và chất lượng hoặc mác thép của kim
loại nền);
d) số đơn
hàng;
e) các kích thước của sản
phẩm;
f) số lô;
g) khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
quy định đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, thư hỏi đặt hàng và đơn đặt
hàng nên bao gồm các thông tin sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 11374 (ISO 9364);
b) tên và ký hiệu của vật
liệu, nghĩa là các chữ cái AZ, ký hiệu của khối lượng lớp phủ, loại lớp phủ, xử
lý bề mặt, chất lượng kim loại nền;
Ví dụ: Thép lá có lớp phủ
hợp kim nhôm/kẽm, chất lượng thương mại, hoa kẽm bình thường, được thụ động hóa
và bôi dầu AZ165NCO01 (Điều 8).
c) cuộn hoặc tấm cắt và
các kích thước của sản phẩm theo trình tự: chiều dày (phối hợp của kim loại nền
và lớp phủ hoặc chỉ là kim loại nền), chiều rộng, chiều dài và khối lượng của
bó sản phẩm (đối với các tấm cắt) và tổng số lượng
yêu cầu;
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ là
chiều dày của kim loại nền, xem Phụ lục B.
CHÚ THÍCH 2: Khi
không chỉ ra phương pháp quy định chiều dày, chiều dày của sản phẩm được cung cấp
là sự phối hợp của kim loại nền và lớp phủ.
d) điều kiện đặt hàng A
hoặc B (xem 4.3);
e) ứng dụng (tên chi tiết),
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) có hoặc không có yêu cầu
bôi dầu;
h) báo cáo phân tích mẻ
nấu và / hoặc các cơ tính, nếu có yêu cầu (xem 5.1 và 5.7);
i) các chi tiết về chế tạo,
các yêu cầu hoặc ứng dụng đặc biệt (nghĩa là chất lượng lớp phủ, không tạo
rãnh, tính sơn, tính hàn, môi trường phơi nhiễm v.v...);
f) kiểm tra và các phép thử
cho chấp nhận trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu
(Điều 11).
CHÚ
THÍCH 3: Mô tả một đơn đặt hàng điển hình như sau:
Tiêu chuẩn TCVN 11374 (ISO
9364), thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm, chất lượng thương mại, ký hiệu AZ165NC01.
1,0 mm x 1200 mm x cuộn, chiều
dày của kim loại nền, điều kiện đặt hàng A, 20 000 kg, đường
ống xả, # 6201.
Phụ lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Các giá trị của tổng chiều dày lý thuyết cho khối lượng lớp phủ
Ký
hiệu của lớp phủ
Các
giới hạn của khối lượng lớp phủ và chiều dày tương đương a
g/m2
mm
AZ
070
60
0,016
AZ
090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
AZ
100
85
0,023
AZ
120
102
0,028
AZ
150
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AZ
165
140
0,038
AZ
185
160
0,043
AZ
200
170
0,046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy
định)
Đơn đặt hàng yêu cầu chiều dày của kim loại nền
B.1
Khi có quy định của khách hàng, chiều dày được đặt hàng phải là chiều dày của
kim loại nền. Trong các trường hợp này, chiều dày trung bình của sản phẩm có
lớp phủ phải được tính toán là chiều dày của kim loại nền + chiều dày trung
bình đối với mỗi bề mặt (xem Bảng B.1) của khối lượng lớp phủ như đã chỉ dẫn
trên Hình B.1. Các bảng dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của
sản phẩm có lớp phủ.
CHÚ
DẪN:
1 chiều
dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ
2 chiều
dày trung bình của lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 dung
sai chiều dày
Hình
B.1 - Tính toán chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ
Bảng
B.1 - Chiều dày trung bình cho khối lượng lớp phủ - tổng cả hai mặt
Ký
hiệu lớp phủ
Chiều
dày trung bình của lớp phủ a cho
tính toán, mm
AZ
070
0,026
AZ
090
0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
AZ
120
0,044
AZ
150
0,054
AZ
165
0,062
AZ
185
0,069
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,074
a Các
số liệu về khối lượng lớp phủ được rút ra từ các kết quả trong sản xuất thực
tế.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM A792/A792M,
Standard specification for Steel sheets, 55%
aluminium - zinc
alloy - coated by the hot - dip process (Đặc tính
kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép lá có lớp phủ hợp kim 55% nhôm/kẽm bằng quá trình
phủ mạ nhúng nóng).
[2] JIS G
3321, Hot - dip 55%
aluminium - zinc
alloy coated steel sheet and strip. (Thép lá
và thép dải có lớp phủ hợp kim 55% nhôm/kẽm phủ mạ nhúng nóng).
[3] EN 10346, Continuously
hot dip coated steel flat products - Technical delivery conditions (Sản
phẩm thép dẹt có lớp phủ mạ nhúng nóng liên tục - Điều kiện kỹ thuật cho cung cấp).