TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11357-10:2018
EN 474-10:2010
MÁY
ĐÀO VÀ CHUYỂN ĐẤT - AN TOÀN - PHẦN 10: YÊU CẦU CHO MÁY ĐÀO HÀO
Earth-moving
machinery
-
Safety
-
Part 10: Requirements for trenchers
Lời nói đầu
TCVN 11357-10:2018 hoàn toàn tương
đương EN 474-10:2006 và sửa đổi 1:2009.
TCVN 11357-10:2018 do Trường Đại học
Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11357 Máy đào và chuyển đất -
An toàn gồm có các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11357-7:2018 (EN 474-7:2006), Phần
7: Yêu cầu cho máy cạp
TCVN 11357-9:2018 (EN 474-9:2006), Phần
9: Yêu cầu cho máy lắp đặt đường ống
TCVN 11357-10:2018 (EN 474-10:2006),
Phần 10: Yêu cầu cho máy đào hào
TCVN 11357-13:2018 (ISO
20474-13:2008), Phần 13: Yêu cầu cho máy đầm lăn
Bộ EN 474 Earth-moving machinery -
Safety còn các phần sau:
EN 474-1:2006/A1:2009, Part 1: General
requirements
EN 474-2:2006/A1:2008, Part 2:
Requirements for tractor-dozers
EN 474-3:2006/A1:2009, Part 3:
Requirements for loaders
EN 474-4:2006/A2:2012, Part 4:
Requirements for backhoe-loaders
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 474-8:2006/A1:2009, Part 8:
Requirements for graders
EN 474-11:2006/A1:2008, Part 11:
Requirements for earth and landfill compactors
EN 474-12:2006/A1:2008, Part 12:
Requirements for cable excavators
Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp
với Phần 1 của Bộ tiêu chuẩn nói trên.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn nhóm/loại
C như quy định
trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003).
Các máy có liên quan và các mối nguy
hiểm, các tình huống nguy
hiểm, các trường hợp nguy hiểm được quy định trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này.
Khi các điều khoản của tiêu chuẩn
nhóm/loại C này khác với
các điều khoản trong các tiêu chuẩn nhóm/loại A hoặc B thì các điều khoản
của tiêu chuẩn
nhóm/loại C phải được ưu
tiên hơn các điều khoản của các tiêu chuẩn khác. Máy phải được thiết kế và chế tạo
theo các điều khoản của tiêu chuẩn
nhóm/loại C này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Earth-moving
machinery - Safety - Part 10:
Requirements for trenchers
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy
hiểm, các tình huống và
các trường hợp nguy hiểm đáng kể liên quan đến máy đào hào được định nghĩa trong ISO
6165:2006 khi chúng được sử dụng đúng mục đích thiết kế và cả khi sử dụng sai mục đích
thiết kế nhưng vẫn nằm trong dự tính của nhà sản xuất (xem Điều 4).
Các yêu cầu của tiêu chuẩn
này bổ sung cho các yêu cầu chung của EN 474-1:2006/A1:2009.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến các mối
nguy hiểm phát sinh do sử dụng sai cách.
Ngoài các yêu cầu được quy định trong
EN 474-1:2006/A1:2009, tiêu chuẩn này bổ sung hoặc thay thế các yêu cầu có liên
quan đến máy đào hào.
Tiêu chuẩn này quy định cụ thể các biện
pháp kỹ thuật thích hợp để loại bỏ hoặc giảm các rủi ro xuất hiện từ các mối
nguy hiểm, các tình huống và các trường hợp nguy
hiểm đáng kể xảy ra trong quá trình hiệu chỉnh, vận hành và bảo dưỡng máy đào
hào.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy
đào hào được sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An
toàn máy
- Khái niệm cơ
bản, nguyên tắc
chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.
TCVN 9327:2012 (ISO 6016:2008), Máy
làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị
công tác và các bộ phận cấu
thành của máy
ISO 3411:2007, Earth-moving
machinery - Human physical dimensions of operators and minimum operator space
envelope (Máy đào và chuyển đất - Kích thước cơ thể của người lái máy và khoảng
không gian điều khiển tối thiểu)
ISO 3471:2008, Earth-moving
machinery - Roll-over protective structure - Laboratory tests and performance
requirements (Máy đào và chuyển đất - Kết cấu bảo vệ phòng lật - Thử nghiệm
trong phòng thí nghiệm
và các yêu cầu phải thực hiện)
ISO 6393:2008, Earth-moving
machinery - Determination of sound power leven noise emissions - Stationary
test conditions (Máy đào và chuyển đất - Xác định mức công suất âm - Điều kiện
thử nghiệm tĩnh)
ISO 6394:2008, Earth-moving
machinery - Determination of the emision sound pressure leven at the operators
position
-
Stationary test conditions (Máy đào và chuyển đất - Xác định
mức áp suất âm tại vị
trí làm việc - Điều kiện thử nghiệm tĩnh).
ISO 6682:1986/Amd 1:1989, Earth-moving
machinery - Zones of comfort and reach for controls (Máy đào và chuyển đất -
Khu vực tiện nghi và sự tiếp cận đến bộ phận điều khiển)
ISO 7096:2000, Earth-moving
machinery - Laboratory evaluations of operator seat vibration (Máy đào và chuyển
đất - An toàn - Phương pháp phòng thí nghiệm xác định rung chỗ
ngồi người vận hành)
ISO 12509:2004, Earth-moving
machinery - Lighting, signalling and marking lights, and reffex-reffector
devices (Máy đào và chuyển đất - Đèn chiếu sáng, đèn tín
hiệu và gương phản xạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 474-1:2006/A1:2009, General
requirements (Máy đào và chuyển
đất - An toàn -
Phần 1: Yêu cầu chung).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ, định nghĩa nêu trong EN 474-1:2006/A1:2009, TCVN 7383-1:2004 (ISO
12100-1:2003) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ cho
máy đào hào được quy định trong ISO 13539:1998 và một số máy đào hào thông dụng
được minh họa trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Các định nghĩa đã dùng trong
các tiêu chuẩn khác được đề
cập đến trong tiêu chuẩn này cũng được áp dụng.
3.1
Máy đào hào (trencher)
Máy kiểu tự hành có bộ di chuyển bánh
xích hoặc bánh lốp có thiết bị công tác, công cụ công tác được gắn ở phía trước
và/hoặc phía sau được thiết kế chủ yếu để đào hào một cách liên tục khi di chuyển máy. Thiết bị
công tác bao gồm các gầu đào được gắn trên dải xích hoặc trên vành rô to, cũng
có thể là lưỡi cắt hoặc bộ công tác có chức năng tương tự (xem ISO 6165:2006).
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu đặt song song và bao phủ phía
trên dải xích đào cho phép, ở một mức độ nào đó, ngăn cản sự tiếp
xúc với các bộ phận của thiết bị đào (xem
Phụ lục B).
3.3
Hào (trench)
Rãnh đào hẹp, nằm ngang, thường có chiều
sâu lớn hơn chiều rộng.
4 Danh mục các mối
nguy hiểm đáng kể bổ sung
Xem Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Phụ lục A bao gồm tất cả các mối
nguy hiểm, các tình huống và các trường hợp nguy hiểm đáng kể được đề cập trong tiêu
chuẩn này. Chúng được nhận biết thông qua đánh giá rủi ro cho từng loại máy, đồng thời yêu cầu phải có các biện
pháp để loại bỏ hoặc giảm các rủi ro
này.
5 Yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Máy đào
hào có ghế ngồi cho người vận hành
5.2.1 Chỗ ngồi người
vận hành
Khoảng không gian tối thiểu áp dụng
theo EN 474-1:2006/A1:2009, 5.3.1 trừ trường hợp máy đào hào có khối lượng <
2000 kg áp dụng theo TCVN 9327:2012 (ISO 6016:2008), khoảng không gian tối thiểu
ở độ cao của
khuỷu tay là 920 mm theo ISO 3411:2007, Hình 5 có thể giảm xuống còn 650 mm.
5.2.2 Kết cấu bảo vệ
phòng lật (ROPS)
Phải có kết cấu bảo vệ phòng lật
(ROPS). Phương trình lực và phương trình năng lượng áp dụng EN ISO 3471:2008, Bảng
1, số thứ tự 3.
Chỗ ngồi điều khiển máy đào hào với ghế
ngồi có khả năng điều chỉnh độ cao phải
đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục D
trong EN 474-1:2006/A1:2009.
5.2.3 Ghế ngồi người
vận hành
5.2.3.1 Quy định
chung
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.4.1.2
với các trường hợp ngoại lệ như trong Điều 5.2.3.2 và Điều 5.2.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.2.1 Ghế ngồi định
vị dọc
Đối với máy có khối lượng < 3500 kg
theo TCVN 9327:2012 (ISO 6016:2008), việc điều chỉnh ghế ngồi phải đáp ứng các
yêu cầu của EN 474-1:2006/A1:2009, 5.4.1.3 cho các máy nhỏ gọn.
5.2.3.2.2 Ghế ngồi định vị
ngang
Điều chỉnh ghế ngồi về phía
trước và ra phía sau là không cần thiết.
5.2.3.2.3 Rung
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.4.1.4
với bổ sung sau: ghế
ngồi phải thỏa mãn lớp phổ rung
EM6 quy định theo ISO 7096:2000.
5.2.3.3 Chỗ ngồi người vận
hành bổ sung/chỗ ngồi người vận
hành riêng
Khi cần phải có chỗ ngồi người vận
hành riêng để điều khiển một thiết bị làm việc chuyên dùng thì các ngoại lệ sau
đây được áp dụng cho vị trí này:
- không yêu cầu có một ca bin riêng
(không áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.3.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không yêu cầu có kết cấu bảo vệ
phòng vật rơi (không áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.3.4);
5.2.4 Thiết bị điều
khiển của người vận hành
5.2.4.1 Quy định
chung
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.5.1 với
bổ sung theo 5.2.4.2 và 5.2.4.3:
5.2.4.2 Dừng động cơ
Nếu như có một ghế ngồi riêng để điều
khiển thiết bị làm việc chuyên dùng (ví dụ máy xúc đào), trong trường
hợp thiết bị dừng động cơ
chính không nằm trong phạm vi điều khiển của ghế ngồi riêng (xem ISO 6682:2008)
thì cần phải bố trí một thiết bị dừng động cơ bổ sung.
5.2.4.3 Thiết bị dừng
hoạt động
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.4.1.4
với bổ sung: thiết bị dừng hoạt động phải dừng chuyển động di chuyển máy và
chuyển động của thiết bị công tác ngay lập tức khi người lái rời khỏi vị trí điều
khiển.
5.2.5 Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Tấm bảo
vệ
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.4.1.4
với bổ sung: tấm bảo vệ như định nghĩa trong Điều 3.2, phải được bố trí phía
trên thiết bị công tác và trên toàn bộ chiều dài của nó. Rào chắn hoặc một thiết
bị làm sạch như mô tả trong ISO 13539:1998 đáp ứng được yêu cầu này.
5.4 Máy đào
hào do người đi bộ điều khiển
5.4.1 Chỗ ngồi người vận
hành
Không áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009,
5.3.1.1, 5.3.1.2 và
5.3.1.6 cho máy đào hào do người đi bộ điều khiển.
5.4.2 Thiết bị điều
khiển
5.4.2.1 Quy định
chung
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.5 với
bổ sung 5 4.2.2 và 5.4.2.3.
5.4.2.2 Dừng tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3 Hạn chế tốc độ
Chuyển động về phía trước ở máy đào
hào do người đi bộ điều khiển có tốc độ thiết kế không vượt quá 6 km/giờ. Khi
di chuyển về phía người vận hành tốc độ thiết kế lớn nhất không vượt qua 2,5 km/giờ.
5.4.3 Hệ thống
phanh
Hệ thống phanh phải tuân theo các yêu
cầu của ISO 17063:2003.
5.4.4 Chiếu sáng
Không áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009,
5.8.2 cho máy đào hào do người đi bộ điều khiển. Trường hợp có thiết bị chiếu
sáng cũng như đèn tín hiệu và đèn báo trạng thái thì phải tuân
theo các điều liên quan có trong ISO
12509:2004.
5.4.5 Thiết bị cảnh
báo và dấu hiệu an toàn
Không áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009,
5.9, Đoạn đầu tiên cho máy đào hào do người đi bộ điều khiển. Dấu hiệu an toàn
phải tuân theo các yêu cầu của Phụ
lục C trong EN 474-1:2006/A1:2009.
5.4.6 Cứu hộ, vận
chuyển, nâng và kéo theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Tiếng ồn
5.5.1 Mức công suất âm
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.13.2.1.
Đo mức công suất ấm của máy đào
hào phải tuân theo các yêu cầu của ISO 6393:2008.
5.5.2 Mức áp suất
âm ở chỗ ngồi người vận hành
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 5.13.2.2.
Đo mức áp suất âm ở chỗ ngồi người vận
hành của máy đào hào phải tuân theo các yêu cầu của ISO 6394:2008.
6 Thông tin cho sử dụng
Áp dụng EN 474-1:2006/A1:2009, 7 với
các bổ sung cho Điều 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Chỉ dẫn về việc
phải mang tai nghe bảo vệ trong trường hợp mức áp suất âm vượt quá 85 dB (A);
6.2 Chỉ dẫn về thiết
bị dừng hoạt động;
6.3 Chỉ dẫn về an
toàn đối với việc sử dụng tấm bảo vệ;
6.4 Chỉ dẫn và
các biện pháp an toàn cho máy đào hào do người đi bộ điều khiển (ví dụ: dừng tự
động, hạn chế tốc độ, hệ thống phanh).
Phụ
lục A
(Quy
định)
Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể bổ sung -
Máy đào hào
Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể
trong Phụ lục A của EN 474-1:2006/A1:2009 được áp dụng cùng với các bổ sung dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT1)
Mối nguy hiểm
Điều liên quan
của tiêu chuẩn này
Các mối nguy hiểm,
các tình huống
nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm
1
Các mối nguy hiểm cơ học do:
- Các bộ phận của máy hoặc
các vật thể, ví dụ: Các thiết bị công tác như dải xích mang gầu, vành rô to,
lưỡi cắt
...
5.3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
16
Mất ổn định / lật đổ
của máy
5.2.5
Các mối
nguy hiểm, tình huống nguy hiểm
và trường hợp nguy hiểm bổ sung do chuyển động
19
Liên quan đến chỗ
ngồi người vận hành trên máy
19.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ngã lộn;
b) Chỗ ngồi người vận hành bổ
sung/chỗ ngồi riêng;
c) Tiếp xúc của con người với các bộ
phận của máy hoặc dụng cụ công tác (máy đào hào do người đi bộ điều khiển)
5.2.2
5.2.3.3, 5.4 2.2, 5 4.2.3
5.4.3
19.6
Chiếu sáng không đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.7
Chỗ ngồi không phù hợp
5.2.3
19.9
Rung tại chỗ ngồi người vận hành
5.2.3.2.3
20
Liên quan đến hệ thống
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu thiết bị điều khiển và cách
thức vận hành chúng không phù hợp
5.2.4
22
Liên quan đến nguồn
năng lượng và truyền
năng lượng
22.3
Mối nguy hiểm do cứu hộ, vận chuyển,
nâng và kéo theo
5.4.6
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hướng dẫn vận hành, dấu hiệu, cảnh
báo và ký hiệu )
5.4.5, 6
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Hình vẽ minh họa

CHÚ DẪN
1 Tấm bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Tấm bảo vệ
Hình B.2 - Máy đào hào di
chuyển bằng bánh lốp do người đi
bộ điều khiển

CHÚ DẪN
1 Tấm bảo vệ
2 Thiết bị làm sạch đáy
hào
Hình B.3 - Máy
đào hào di chuyển bằng bánh xích có người vận hành ngồi trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Tấm bảo vệ
2 Thiết bị làm sạch đáy
hào
Hình B.4 -
Máy đào hào di chuyển bằng bánh xích có chỗ ngồi người lái
có khả năng điều chỉnh độ cao
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 6395:2008, Earth-moving
machinery - Determination of sound power level - Dynamic test conditions (Máy đào và chuyển
đất - Xác định
mức công suất âm phát thải - Điều kiện thử nghiệm động)
[2] ISO 13539:1998, Earth-moving
machinery - Trenchers - Definitions and commercial specifications (Máy đào và chuyển
đất - Máy đào hào -
Thuật ngữ và tài liệu kỹ thuật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục các
mối nguy hiểm đáng kể bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thông tin cho
sử dụng
Phụ lục A (Quy định) Danh mục các mối
nguy hiểm đáng kể bổ sung - Máy
đào hào
Phụ lục B (Tham khảo) Hình vẽ minh họa
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Số thứ
tự được lấy theo Phụ lục A của EN 474-1:2006/A1:2009