5
Yêu cầu thử nghiệm
Các phép thử
yêu cầu được áp dụng cho thân của bộ phận, cơ cấu và cho mối nối được sử dụng
trong các hệ thống lạnh và bơm nhiệt được cho trong các Bảng 1 và 2.
Hình 1 minh họa
nguyên tắc của một bộ phận và một mối nối và các yêu cầu tương ứng phải tuân
theo Bảng 1 hoặc Bảng
2.
CHÚ
DẪN:
1 Mối
nối
2 Thân
bộ phận
3
Ống
4 Mối
nối thân bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Nguyên tắc: thân bộ phận - mối nối
Phải thử nghiệm tất cả
các kiểu bộ phận và các kiểu mối nối.
Khi một bộ phận được
đấu nối với các kiểu mối nối khác nhau, một
trong các mối nối này phải được thử với bộ phận theo Bảng 1. Các kiểu mối nối
khác phải được thử độc lập theo Bảng 2.
Bảng
1 - Yêu cầu đối với thân bộ phận
Mô
tả các bộ phận
(bao gồm cả các van)
Các
phép thử được thực hiện
Thử
độ kín
Thử
PTV (áp suất- nhiệt độ -
rung)
Mô
phỏng sự vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
tương thích hóa học với vật liệu
Thử
chân không
Thử
bổ sung
cho các mối nối bít kín
Thử
áp suất
Thử
mỏi
Điều
7.4
7.6
7.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11
7.10
7.9
7.12
Thân các bộ phận chỉ
có các mối nối
vĩnh cửu: hàn đồng, hàn bạc vảy cứng và hàn điện Các vật liệu cơ bản giống
nhau
Có
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Các bộ phận có các
mối nối thân vĩnh cửu: hàn đồng hàn vảy cứng và hàn điện
Các vật liệu cơ bản
khác nhau
Có
Cóa
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Thân bộ phận có các
mối nối thân khác vĩnh cữu,
(ví dụ: dán bằng keo, lắp ép cố định, mối
nối giãn nở)
Có
Có
Không
Có
nếu
nhiệt độ vận hành dưới 0 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu
các chi tiết phi kim loại
Có
Có
Có
Thân bộ phận có các
mối nối thân không vĩnh cửu
Có
Có
Có
nếu
có các vòng bít kín cho trục, ti van hoặc các
chi tiết tháo được hoặc thay thế được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu
nhiệt độ vận hành dưới 0 °C
Có
nếu
các chi tiết phi kim loại
Có
Không
áp dụng được
Không
áp dụng được
Các van có
nắp và các cửa dịch vụ có nắp dùng cho các hệ thống hàn kín
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
nếu
nhiệt độ vận hành dưới 0 °C
Có
nếu
các chi tiết phi kim loại
Có
Có
Có
Các van an toàn
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Có
nếu
các chi tiết phi kim loại
Không
áp dụng được
Không
áp dụng được
Không
áp dụng được
Đường ống mềm
Thử
theo TCVN 11276 (ISO 13971)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mối nối liên
kết các phần khác của các hệ thống lạnh;
- Thử tính tương
thích hóa học cho tất cả các đệm kín (kính
kiểm tra, v,v...),
a
Không yêu cầu các phép thử áp suất, nhiệt độ, rung (PTV) nếu đã
thực hiện các phép thử phá hủy và không phá hủy trong EN 13134.
CHÚ
THÍCH: Sự đánh giá
thêm về tính tương thích hóa học được thực
hiện theo tiêu chuẩn khác là
tương đương.
Bảng
2 - Yêu cầu cho nối các bộ phận
Mô
tả các mối nối và các chi tiết
Các
yêu cầu
Thử
độ kín
Thử
PTV (áp suất- nhiệt độ-
rung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
đông lạnh
Tính
tương thích hóa học với vật liệu
Thử chân
không
Thử
bổ sung cho các mối nối bít kín
Thử
áp suất
Thử
mỏi
Điều
7.4
7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8
7.11
7.10
7.9
7.12
Các mối nối vĩnh cửu
của đường ống: hàn vảy cứng và hàn điện
Các vật liệu cơ bản
giống nhau
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Không
Không
Các mối nối vĩnh cửu
của đường ống: hàn vảy cứng và hàn điện
Các vật liệu cơ bản
khác nhau
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Không
Không
Các mối nối vĩnh cửu
khác của đường ống, ví dụ, dán bằng keo, lắp ép cố định,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Có
mối nối giãn nở
Có
Có
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối không
vĩnh cửu của đường ống
Có
Có
Có
Có
Có,
nếu vật liệu bít kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
áp dụng
được
Không
áp dụng
được
Các vòng bít và sự
bít kín
Không
Không
Không
Không
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
áp dụng
được
6
Yêu cầu cho các hệ thống hàn kín
Các hệ thống hàn kín
phải được thiết kế có các bộ phận có mức kiểm soát độ kín được
đánh giá là A1 hoặc A2 theo Bảng 3 hoặc Bảng 4. Các bộ phận và mối nối này phải
được thử theo các phép thử có
liên quan như đã quy định trong các Bảng 1 và 2.
7
Quy trình thử
7.1
Quy định chung
Các đặc tính của phép
thử được áp dụng cho các bộ phận, các mối nối và các chi tiết phải vượt qua phép
thử đánh giá để chấp nhận kiểu độ kín. Quy trình thử được thể hiện trên Hình 2.
7.2
Lấy mẫu
Các mẫu thử ngẫu
nhiên lớn nhất, nhỏ nhất và bất kỳ ở
giữa nhóm sản phẩm phải được đưa vào thử như
đã yêu cầu trong Bảng 1 hoặc Bảng 2. Các mẫu thử được sử dụng cho thử áp suất,
nhiệt độ, rung (7.6) và thử mô phỏng sự vận hành
(7.7) phải như nhau. Đối với từng các phép thử khác (7.8, 7.9, 7.10, 7.11,
7.12) có thể sử dụng các mẫu thử khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ (môi trường
và khí) cho thử nghiệm phải ở giữa 15 °C
và 35 °C trừ khi có quy định khác trong các điều
kiện thử.
7.4
Thử độ kín
7.4.1
Quy định chung
Phải thử độ kín của
các bộ phận và các mối nối.
Đối với các cơ cấu giảm
áp: P = 0,9 x Pset (-2) %;
Đối với tất cả các bộ
phận và mối nối khác, áp suất thử được định nghĩa là:
P = PS (2) % (PS = áp
suất lớn nhất cho phép);
Q ≤ các yêu cầu cho mức
kiểm soát độ kín thực tế A1 - A2 (các bộ phận hàn kín) hoặc B1 - B2 cho tất
cả các bộ phận khác.
Các mức kiểm soát độ
kín lớn nhất yêu cầu được quy định cho heli ở 10 bar và + 20 °C là mức chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm
soát độ kín lớn nhất phụ thuộc vào cỡ kích thước của bộ phận hoặc mối nối được
thử. Các mức kiểm soát độ kín được quy định
phù hợp với các mối nối sử dụng trong Bảng 3. Đó là các mức cho mỗi mối nối
riêng.
Bảng
3 - Mức kiểm soát độ kín theo đường kính danh nghĩa của các mối nối
Mối
nối
Đường
kính danh nghĩa (DN)
Mức
kiểm soát độ kín
Các mối nối hàn kín
≤
50
A1
Các mối nối kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
Các mức kiểm soát độ
kín được quy định phù hợp với các bộ phận được sử dụng trong Bảng
4. Các mức này là các mức cho mỗi bộ phận riêng.
Bảng
4 - Mức kiểm soát độ kín theo dung tích của các bộ phận
Bộ
phận
Dung
tích của bộ phận
l
Mức
kiểm soát độ kín
Bộ phận hàn kín
0
tới 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1,0
A2
Bộ phận kín
0
tới 2,0
B1
>
2,0 tới 5,0
B2
Nhà sản xuất có thể lựa
chọn một mức kiểm soát độ kín nghiêm ngặt hơn, nếu thích
hợp.
Bảng
5 - Sự tương đương của dòng khí thử theo các mức kiểm soát độ kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
kiểm soát độ kín ở +20°C,
10 bar
Độ
rò rỉ heli chuẩn
Qhe-ref
Pa.m3/s
Độ
rò rỉ không khí tương đương
Qair-ref
Pa.m3/s
Độ
rò rỉ iso-butan tương đương
mR-600a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn
kín
A1
≤
7,5 x 10-7
≤
8 x 10-7
≤
1,5
A2
≤
1 x 10-6
≤
11 x 10-7
≤
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
≤
1 x
10-6
≤11
x 10-7
≤
2,0
B2
≤
2 x
10-6
≤
2,1 x 10-6
≤
4,0
CHÚ THÍCH: Độ rò rỉ
iso-butan tương đương được tính toán như khí. Iso-butan ở
+ 20 °C và 10 bar là pha lỏng. Xem R600a trong Bảng
A1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.1
Phương pháp thử
CHÚ THÍCH: EN 1779
đưa ra hướng dẫn về tiêu chí để lựa chọn phương pháp và kỹ thuật.
Mức kiểm soát độ kín
của các mối nối và bộ phận được thể hiện trong Bảng
3 và Bảng 4 phải được đo bằng kỹ thuật buồng chân không, nghĩa là tổng của tất
cả các rò rỉ.
Tốt hơn nên sử dụng
phương pháp khí đánh dấu như định nghĩa trong EN 13185:2001, Điều 10.
Bộ phận cần thử
được bơm áp lực bằng khí đánh dấu và được đặt trong buồng chân không, trong đó
tổng rò rỉ của tất cả các bộ phận được đo.
Phải
thực hiện quy trình sau để đo mức kiểm soát độ kín:
- Đấu nối buồng chân
không với đầu cảm biến rò rỉ;
- Đấu nối bộ phận với
bộ tăng áp bằng khí đánh dấu (trong buồng chân không); (xem Hình 3);
- Đóng
kín hộp chân không và khởi động đầu cảm biến rò rỉ
(và nếu cần thiết, có thể bổ sung
một bơm chân không);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo tín hiệu nền
trong hộp chân không và bộ phận không có áp suất heli;
- Điều chỉnh áp suất
thử trong bộ phận;
- Đo tín hiệu rò rỉ của
bộ phận;
CHÚ THÍCH: Tín hiệu
này là tổng lưu lượng của khí đánh dấu từ bộ phận được đo bằng đầu cảm biến rò
rỉ.
- Tính
toán tổng mức rò rỉ theo công thức cho trong EN 13185:2001, 9.2.6;
Nếu các mối nối
và/hoặc các bộ phận được thử cùng nhau, thì mức tổng phải
đáp ứng mức kiểm soát độ kín nghiêm ngặt nhất của mối nối hoặc bộ phận riêng biệt.
CHÚ DẪN:
1
Khí đánh dấu (P)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đầu
cảm biến rò rỉ trắc
phổ khối
4 Mẫu
thử
5 Độ
rò rỉ đã hiệu chuẩn
Hình
3 - Nguyên lý kiểm soát độ kín - Khí đánh
dấu
7.4.2.2 Các
phương pháp thử khác
Có thể áp dụng hai
phương pháp thử khác.
- Phương pháp 1:
Kiểm tra bằng kỹ thuật
nén, bằng cách tích tụ áp suất, theo EN 13185:2001,10.4.1, có thể là một phương
pháp đo tốc độ rò rỉ của bộ phận.
- Phương pháp 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mẫu
thử phải chịu được áp suất không khí bên trong = PS (áp suất lớn nhất cho
phép); không cho phép giảm áp suất;
2) Mẫu
thử phải được nhúng chìm hoàn toàn trong nước;
3) Mẫu
thử phải được phơi ra ngoài áp suất khí quyển;
4) Phép thử phải được
thực hiện ở nhiệt độ
môi trường xung quanh bình thường;
5) Khoảng thời gian
giữa các bọt khí rời khỏi đối tượng thử phải
lớn hơn 60 s.
CHÚ DẪN:
1
Nước
2 Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Nguyên lý kiểm soát độ kín - Phương pháp bọt khí
7.5
Yêu cầu cho các mối nối
7.5.1 Mẫu
thử
Tất cả các mối nối cần
thử phải được thử ở dạng sản phẩm cuối cùng mà khách hàng
nhận được.
Tất cả các mối nối phải
được thử như đã chỉ dẫn trong Bảng 2.
7.5.2
Momen xoắn
Tất cả các mối nối phải
được thử ở cả momen xoắn nhỏ
nhất Kmin và momen xoắn lớn nhất Kmax đã quy định trong Bảng
6.
Bảng
6 - Momen xoắn cho thử, Kmin và Kmax
Sai
lệch của momen xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kmax
Nếu
Dk ≥ 20 %
Kmin
Kmax
Nếu
Dk < 20 %
0,8
x Kave
1,2
x Kave
7.5.3
Mối nối tái sử dụng
Nếu các mối nối cần
thử là các mối nối tái sử dụng, phải thực
hiện các bước sau trước khi thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tháo lỏng các mối
nối và tháo các ống ra hoàn toàn,
c) Lặp lại các bước
a) và b) trên bốn lần.
7.5.4
Yêu cầu cho các mối nối hàn kín
Mối nối không thể mở
ra nếu không sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ
chuyên dùng là các dụng cụ khác với chìa vặn
vít, chìa vặn, dụng cụ kẹp đơn giản v.v...
Không tái sử dụng được
mối nối nếu không thay thế vật liệu bít kín trong sử dụng bình thường.
Trong trường hợp vật liệu bít kín là ống và ống bị biến dạng trong quá trình
bít kín thì phần bị biến dạng của ống không được sử dụng lại cho mục đích bít
kín.
7.6
Thử áp suất, nhiệt độ, rung (PTV)
7.6.1
Quy định chung
Đối với các phép thử
áp suất, nhiệt độ, rung, phương pháp 1 hoặc phương pháp 2, phải áp dụng như đã
mô tả sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2
Mẫu thử
Đối với phép thử kết
hợp theo chu kỳ, số lượng các mẫu thử được xác định dựa trên mức kiểm soát độ
kín theo Bảng 7.
Bảng
7 - Các thông số thử
Mức
kiểm soát độ kín
Số
lượng mẫu thử
A1,
B1
3
A2,
B2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.1 Thiết
bị
Thiết bị thử
phải gồm có:
a) Một buồng quy định
cho các phép thử môi trường, có khả năng duy trì các nhiệt độ thay đổi thường
xuyên giữa tmin và tmax;
b) Một thiết bị tạo
áp lực được nối với các mối nối
có khả năng tạo ra các áp suất thay đổi giữa Pmin
và Pmax;
c) Một bộ tạo rung với
tần số và biên độ quy định;
d) Một hệ thống điều
chỉnh áp suất có khả năng điều chỉnh áp suất với độ chính xác ± 5 %;
e) Một hệ thống điều
chỉnh nhiệt độ có khả năng điều chỉnh nhiệt độ bên trong buồng
thử với độ chính xác ± 5 K;
f) Một
cặp nhiệt điện có khả năng giám sát nhiệt độ (tmax, tmin)
của bộ phận hoặc mối nối được thử.
Cảm biến nhiệt độ phải
được gắn vào bề mặt của mẫu trên chi tiết có trọng lượng tập trung lớn nhất của
bộ phận chịu áp suất để bảo đảm cho mẫu thử đạt tới các giá trị nhiệt độ quy định.
Khi chi tiết chịu áp lực được chế tạo bằng các vật liệu kim loại và phi kim loại,
bộ cảm biến phải được gắn cố định trên vật liệu
phi kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng phương
pháp khác có cùng một đặc tính như cặp nhiệt điện;
g) Một bộ đếm chu kỳ
nhiệt độ và áp suất;
h) Thiết bị thử dùng
để thực hiện phép thử độ kín chiếu
theo 7.4.
7.6.3.2 Gá
đặt cho thử nghiệm
Các mẫu thử phải được
lắp đặt như đã chỉ dẫn trong Phụ lục B phù hợp với số lượng các mối nối được thử
và kích thước của buồng khí hậu trong đó thực hiện các phép thử.
Đoạn ống phải có đường
kính và dung sai kích thước theo như quy định
của nhà sản xuất mối nối.
Việc lắp ráp các mối
nối trên ống phải được thực hiện theo hướng dẫn lắp ráp của nhà sản xuất.
Đối với các phép thử
áp suất, một đầu mút của ống phải được đấu nối vào thiết bị tạo áp lực, đầu mút
kia phải được bịt kín.
7.6.4
Phương pháp 1: Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp với thử rung tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử (các mối
nối được lắp trên một ống) phải được thử với số lượng n chu kỳ nhiệt độ và áp
suất xác định giữa các giá trị (tmax, Pmax) và các giá trị
(tmin, Pmin).
Các đặc tính thử nghiệm
phải được áp dụng cho các bộ phận theo Bảng 9.
Chu kỳ nhiệt độ áp suất
điển hình được cho trên Hình 5.
Nguyên
lý: Thử PTV - Phương pháp 1
CHÚ DẪN:
1 Nhiệt độ
2 Áp suất
3 Rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Các thông số thử
Thông
số
Giá
trị
n
160
ntotal
5
x n
tmin
Nhiệt
độ nhỏ nhất do nhà sản xuất quy định hoặc 40 °C nếu không được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ lớn nhất do nhà sản xuất quy định + 10 °C
hoặc 140 °C nếu không được quy định
Pmin
Áp
suất khí quyển
Pmax
Đối
với các van an toàn: Pmax = 0,9 x
Pset
Đối
với các bộ phận khác: 1,0 x
PSa
f
200
Hz
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
200
mm
a
Được đề nghị là 1,0 x PS vì vấn đề an toàn cho các phép thử
trên các bộ phận lớn
Lưu chất thử
không phải là một chất lỏng.
7.6.4.2 Quy
trình
7.6.4.2.1 Lắp
các mẫu thử trên đồ gá thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.6.4.2.2
Cố định các thông số thử (n, tmax,
tmin, Pmax, Pmin, f, s) phù hợp với Bảng 8.
7.6.4.2.3
Đưa các mẫu thử vào thử với áp suất thử theo Bảng 8.
7.5.4.2.4
Kiểm
tra độ kín của các mối nối bằng cách hít khí gas để phát hiện các chỗ rò rỉ trước
khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.2.6
Đặt các mẫu thử
trong buồng khí hậu và tiến hành thử n chu kỳ nhiệt độ và áp suất phù hợp với
Hình 5 và Bảng 8. Đồng thời đưa cụm bộ phận lắp ráp đi thử
độ rung với tần số rung f và độ dịch chuyển rung s.
7.6.4.2.7
Trước khi thử n chu kỳ nhiệt độ, áp suất và thử
rung, các mối nối có thể được thử chu kỳ vận hành nếu cần thiết theo Bảng 1 hoặc
Bảng 2, như đã mô tả trong 7.7.
7.6.4.2.5
Lặp lại quy trình
trong 7.6.4.2.6 và 7.6.4.2.7 với tổng số 5 lần.
7.6.4.2.9
Các mối nối cần được thử độ
kín như đã quy định trong 7.4. Các chuẩn đạt yêu cầu/không
đạt yêu cầu phải là các mức điều chỉnh
độ kín theo khí thử được cho trong Bảng 5.
7.6.5
Phương pháp 2: Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp còn thử rung riêng biệt
7.6.5.1
Quy định chung
Thử
chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp phải được thực hiện riêng biệt với thử rung.
7.6.5.2 Yêu
cầu đối với thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết
hợp
Các mẫu thử phải được
thử với số lượng xác định n1 các
chu kỳ nhiệt độ và áp suất giữa các giá trị lớn nhất (tmax, Pmax) và các giá trị nhỏ
nhất (tmin, Pmin) và số lượng n2 các chu kỳ áp
suất giữa giá trị lớn nhất (Pmax) và giá trị nhỏ nhất (Pmin)
với giá trị nhiệt độ cố định (tmax).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chu kỳ nhiệt độ
áp suất điển được hình giới thiệu trên Hình 6.
CHÚ THÍCH Hình
dạng của đường cong là lý thuyết.
CHÚ DẪN:
1 Nhiệt
độ
2 Áp
suất
3 Rung
Hình
6 - Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất điển hình
với phép thử rung riêng biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
số
Giá
trị
n1
50
n2
200
n3
2
x 106
tmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tmax
Nhiệt
độ lớn nhất do nhà sản xuất quy định +10 °C hoặc 140 °C
nếu không quy định
Pmin
Áp
suất khí quyển
Pmax
Đối
với các van an toàn Pmax = 0,9 x Pset
Đối
với các bộ phận khác 1,0 x
PSa
a
Được đề nghị là 1,0 x PS vì
vấn đề an toàn cho các phép thử trên các bộ phận lớn. Trong phương pháp 2, số
chu kỳ và mức rung được dùng để bù cho áp suất giảm.
Lưu chất thử không phải
là một chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5.3.1 Lắp
các mẫu thử trên một giá thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.6.5.3.2
Cố định các thông số thử (n, tmax,
tmin, Pmax, Pmin, f, s) phù hợp với Bảng 9.
7.6.5.3.3
Đưa các mẫu thử vào thử với
áp suất thử theo Bảng 9.
7.6.5.3.4
Kiểm tra độ kín của các mối nối bằng
cách hít gas để phát hiện các chỗ rò rỉ trước khi thử.
7.6.5.3.5
Siết chặt lại các mối nối có rò rỉ theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.5.5.3.6
Thực hiện sự mô phỏng vận hành theo 7.7.
7.6.5.3.7
Đặt các mẫu thử trong buồng khí hậu và tiến
hành thử n1 và n2 chu kỳ áp suất và nhiệt
độ phù hợp với Hình 6 và Bảng 9.
7.6.5.4 Thử
rung
7.6.5.4.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5.4.2 Thông
số kỹ thuật của thử rung
Các mẫu thử của mối nối
phải được thử với các thông số kỹ thuật được cho
trong Bảng 10.
Các mẫu thử của bộ phận
phải được thử với các thông số kỹ thuật được cho trong Bảng 11 và Bảng 13.
7.6.5.4.3 Thử
mối nối
Các mẫu thử phải được
lắp đặt như chỉ dẫn trong Phụ lục B phù hợp với số lượng mối nối cần thử
và kích thước của buồng khí hậu trong đó thực hiện các phép thử.
Phép đo tần số phải
được thực hiện trên bộ phận.
Bảng
10 - Các thông số thử cho
các mối nối
Đường
kính ống
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
mm
Độ
dịch chuyển
s
mm
Tần
số
Hz
Số
lần kích thích
0
≤ DN <
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
≤
200
2
000 000
10
≤ DN < 20
0,25
2
000 000
20
≤ DN < 30
0,20
2
000 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
2
000 000
7.6.5.4.4 Các
ví dụ về bộ phận
Các ví dụ về lắp ráp
cho thử rung một bộ phận giới thiệu trên Hình
7.
CHÚ DẪN:
1
Mối nối
2 Ống
kéo dài
Hình
7 - Lắp ráp cho thử rung cho các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phép thử bộ phận 1
Thử nghiệm hình sin dựa
trên các yêu cầu phù hợp với IEC 60068-2-6.
Các bộ phận phải được
thử theo các điều kiện kỹ thuật được cho trong Bảng 11.
Bảng
11 - Các thông số thử cho
các bộ phận
Thông
số
Giá
trị
Dải tần số
10
Hz - 200 Hz
Độ dịch chuyển (đỉnh
tới đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc
0,7
g
Tốc độ quét
1
octave/min
Số hướng kích thích
runga
3
(x - y - z)
Khoảng thời gian
2
h cho mỗi hướng (x - y - z)
a
Số hướng kích thích có thể giảm
đi còn hai trên các bộ phận
hình đối xứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu thử nghiệm ngẫu nhiên bao gồm lắp đặt gần nguồn rung động.
Rung ngẫu nhiên tối
thiểu phải có giá trị mật độ phổ năng lượng (PSD) trong Bảng 12 và các giá trị
nội suy tuyến tính như đã chỉ dẫn trên Hình 8.
Các thông số thử của
các bộ phận được cho trong Bảng 13.
Hình
8 - Mật độ phổ năng lượng
Bảng
12 - Các giá trị mật độ phổ
năng lượng (PSD)
Mật
độ phổ năng lượng (PSD)
Hz
g2/Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
150
0,02
1000
0,004
Bảng
13 - Các thông số thử cho
các bộ phận thử 2
Thông
số
Giá
trị
Độ dịch chuyển
(max)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc (RMS)
3,1
g
Phải thực hiện phép
thử phù hợp với TCVN 7699-2-64 (IEC 60068-2-64),
7.6.5.4.6
Quy trình
7.5.5.4.6.1
Trước khi thử nghiệm, thực hiện hoạt động
mô phỏng theo 7.7.
7.6.5.4.6.2
Lắp các mẫu thử trên giá thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản
xuất.
7.6.5.4.6.3
Cố định các thông số
thử cho các mối nối phù hợp với Bảng 11 và Bảng 13.
7.6.5.4.6.4
Đưa các mối nối và các bộ phận đi thử độ rung
theo số lần thử được chỉ định trong các bảng tương ứng.
7.6.5.4.6.5
Khi kết thúc phép thử
rung, đưa các mối nối và bộ phận vào thử độ
kín theo quy định trong 7.4. Các chuẩn đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu phải là
các mức kiểm soát độ kín theo khí thử được, chỉ dẫn trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động bảo
dưỡng và vận hành phải được thực hiện theo Bảng 14.
Bảng
15 - Danh mục các hoạt động
Các
bộ phận
Các
hoạt động
Bảo
dưỡng và vận hành
Phương
pháp 1
Phương
pháp 2
Các bộ phận có các
mối nối thân không vĩnh cửu (ví dụ, các van)
5 lần trước mỗi chu
kỳ n, tổng số 25 thao tác (mở và đóng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháo ra/lắp lại nắp,
nếu có
Các mối nối đường ống
không vĩnh cữu (ví dụ, các phụ tùng nối ống)
5 lần trước mỗi chu
kỳ n, tổng số 25 thao tác (tháo ra/lắp lại)
10 lần trước n1,
10 lần trước n2 và 5 lần trước n3,
tổng số 25 thao tác (tháo ra/lắp lại)
Thay đệm kín
Khi kết thúc phép thử
này, phải đo giá trị Qmax và giá trị này không
được vượt quá giá trị yêu cầu trong 7.4.
7.8
Thử đông lạnh
Phép thử này được áp
dụng cho các mối nối được sử dụng dưới 0 °C.
Phép thử phải được thực
hiện trên ba mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả
hai đầu mút ống phải được hàn kín để ngăn ngừa nước chảy vào các ống.
Cần phải bảo đảm rằng
mối nối là kín trước thử nghiệm.
Thực hiện phép thử
theo quy trình sau (xem Hình 9):
a) Đặt mẫu thử vào một
buồng thử chân không:
1) Điền đầy nước vào
buồng thử sao cho tất cả các chi tiết của mối nối
được nhúng chìm trong nước;
2) Giảm áp suất trong
buồng thử tới - 500 (- 100) mbar và duy trì áp suất này trong thời gian ít nhất
là 10 min;
3) Tăng áp suất trong
buồng thử tới áp suất khí quyển, điền đầy nước vào các khe hở
trong mối nối.
b) Tháo nước ra khỏi
buồng thử.
c) Giảm nhiệt độ tới
khi nhiệt độ của bộ phận đã đạt tới -15 °C hoặc thấp hơn và duy trì
nhiệt độ của buồng thử trong thời gian ít nhất là 30 min. Các mẫu thử phải được
đặt theo hướng bất lợi nhất sao cho chứa được nước phun vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại b), c) và d)
30 lần.
Sau phép thử này, các
mẫu thử phải thỏa mãn phép thử theo 7.4.
CHÚ DẪN:
1 Ống
2 Mối
nối
3 Nước
P Áp
suất
T Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9
Thử áp suất bổ sung cho các mối nối hàn kín
Phải sử dụng áp suất
cho ít nhất là ba mối nối để
lắp với các ống. Các ống phải có chiều dày theo tiêu chuẩn
thích hợp để chịu được tối thiểu là 5 lần áp suất thiết kế. Áp suất phải được
tăng lên tới khi đạt được 5 lần áp suất thiết kế. Áp suất phải được tăng lên dần
dần, độ tăng có thể nhanh lúc ban đầu nhưng giảm
trong phạm vi áp suất phù hợp sao cho có thể đạt được áp suất mục tiêu một cách
rõ ràng. Cụm lắp cho thử nghiệm cần phải
chịu được tối thiểu là 5 lần áp suất thiết kế trong 1 min.
Đối với phép thử trên
các mối nối khi không thể sử dụng ống cứng hơn vì ống là một phần
thiết yếu của mối nối, thì áp suất thử phải là áp suất cường độ của ống.
Lưu chất được sử dụng
cho phép thử này phải là chất lỏng như dầu, nước, v.v. Chất lỏng
phải được loại bỏ hoàn toàn trước khi thử độ kín.
Các mối nối khác phải
thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
7.10
Thử chân không
Tiến hành thử hai mẫu
thử để xác nhận là nó có khả năng chịu được chân không với áp suất tuyệt đối
6,5 kPa trong 1 h mà không có rò rỉ. Rò rỉ cần phải kiểm tra
bằng giám sát áp suất và khẳng định rằng độ tăng áp suất sau 1 h nhỏ hơn 0,2
kPa. Ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ trên các mối nối cần được tính đến.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ thay
đổi có thể làm cho áp suất thay đổi.
7.11
Phép thử sàng lọc tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các mối nối sử dụng
vật liệu bít kín, chất rắn hoặc lỏng, phải kiểm tra tính tương thích của vật liệu
bít kín với môi chất lạnh, chất bôi trơn... được sử dụng. Khi
nhà sản xuất có thể chứng minh bằng tài liệu một phương pháp chỉ ra các kết quả
tương đương thì phương pháp này có thể được chấp nhận. Phép
thử sàng lọc này mô tả phương pháp đánh giá
độ bền của các vòng bít cao su và nhựa nhiệt dẻo đối với tác động của mỗi
chất lạnh và các chất bôi trơn bằng cách đo các tính chất của các vòng bít trước
và sau khi tiếp xúc với các hệ thống chất bôi trơn
- môi chất lạnh được lựa chọn.
7.11.2 Lưu
chất thử
Các vật liệu bít kín
dùng cho các bộ phận có nhiều mục đích phải được thử với các lưu chất do nhà sản
xuất khuyến nghị (các môi chất lạnh và dầu). Tính tương thích của vật liệu với
các hỗn hợp môi chất lạnh/hỗn hợp dầu phải được đánh giá trên cơ sở các bộ phận
riêng hoặc các hỗn hợp xác định.
Dầu: Khi sử dụng các
kết cấu bít kín làm việc với dầu, dầu phải được
bổ sung vào lưu chất thử (5 % dầu theo khối lượng):
Đối với các môi chất
lạnh, hàm lượng của các thành phần môi chất lạnh khác nhau phải đáp ứng các yêu
cầu được cho trong Bảng 15.
Bảng
15 - Thành phần của lưu chất thử
Lưu
chất thực tế
Lưu
chất thử
Ca≤5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
< C ≤ 10
C
- thực tế - 0 / +15
10
< C ≤ 20
C
- thực tế - 5 / +20
20
< C ≤ 40
C
- thực tế - 10/ +25
40
< C ≤ 60
C
- thực tế - 15 / +30
60
< C ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
C là thành phần khối lượng thực tế, %.
7.11.3
Mẫu thử
Cần đáp ứng các điều
kiện thử sau:
- Tối thiểu phải có
năm phôi mẫu thử dùng cho thử nghiệm;
- Các yêu cầu chung
cho các mẫu thử phải tuân theo TCVN 2752 (ISO 1817) vật liệu cao su bít kín và
TCVN 9847 (ISO 175) cho vật liệu nhựa nhiệt dẻo.
7.11.4 Các
thông số thử
được xác lập
Phải đáp ứng các điều
kiện sau:
- Việc phơi hay tiếp
xúc (giữa mẫu thử và hỗn hợp dầu với môi chất lạnh) phải được thực hiện trong
buồng thử (nồi hấp) phù hợp để xử lý an toàn chất làm lạnh dưới áp suất cao;
- Buồng thử phải được
chứa đầy tới tối đa là 75 % dung tích với hỗn hợp lưu chất môi chất lạnh - chất
bôi trơn, khi cho phép lưu chất giãn nở ở
nhiệt độ thử nâng cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhiệt độ tới hạn
cho mỗi chất lạnh thực tế dưới 45 °C thì nhiệt
độ thử có thể chọn thấp hơn nhiệt độ tới hạn 5 °C.
Khoảng thời gian phơi
tối thiểu là:
-14 ngày (hai tuần lễ)
đối với các vật liệu bít kín bằng cao su;
- 42 ngày (sáu tuần lễ)
đối với các vật liệu bít kín bằng nhựa nhiệt dẻo.
7.11.5 Quy
trình thử
Về
tính tương thích hóa học, các số đo quan trọng của tính tương thích của vật liệu
thử được đưa vào bộ phận là các số đo độ cứng,
thể tích và khối lượng, ngoài ra, là các quan sát bằng mắt (ví dụ, các chỗ rỗ,
chỗ rách v.v).
Phải áp dụng quy
trình sau (xem Hình 10):
- Đo và ghi lại độ cứng,
khối lượng và thể tích ban đầu của cao su của các phôi mẫu thử " như đã nhận";
- Đặt các phôi mẫu thử
trong buồng thử sao cho các phôi mẫu thử không tiếp
xúc với nhau hoặc với thành buồng thử. Bề mặt của các phôi mẫu thử phải được
nhúng chìm hoàn toàn trong pha lỏng của môi chất lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đóng kín buồng thử lại
và dẫn một lượng môi chất lạnh thích hợp vào buồng thử;
- Buồng thử sau đó được
làm nóng lên tới nhiệt độ thử và duy trì
các điều kiện thử;
- Sau khoảng thời
gian thử, buồng thử được làm nguội tới nhiệt độ phòng thí nghiệm tiêu chuẩn và
lấy các phôi mẫu thử ra khỏi buồng thử;
- Chất bôi trơn còn lại
nên được làm sạch khỏi các bề mặt của phôi mẫu thử;
- Trạng thái ướt: xác
định độ cứng, khối lượng và thể tích của các phôi mẫu thử trong
phạm vi 30 min sau khi lấy ra khỏi buồng thử;
CHÚ THÍCH: Các chất
đàn hồi được thử với CO2 có thể tích tụ một
lượng đáng kể CO2, CO2
có thể thoát ra ngay lập tức khi phơi các mẫu thử
ra áp suất khí quyển (khử khí). Vì vậy, có thể tạo ra sự thay đổi thể tích ngay
lập tức đến trên 25 %. Với điều kiện là bề mặt không bị
hư hại, thì thay đổi thể tích trên 25% đối với CO2
là chấp nhận được.
- Trạng thái khô: các
phôi mẫu thử được khử khí trong một lò sấy duy trì ở
50 °C tới khi đạt được khối lượng không đổi,
sau đó xác định độ cứng, khối lượng và thể tích.
7.11.6
Tiêu chí đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu cho các đệm kín
Đệm kín phải đáp ứng
các thay đổi lớn nhất sau khi phơi thử như
sau. Đối với thay đổi thể tích, phải bao gồm điều kiện áp dụng (tĩnh hoặc động
lực học).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
16 - Giới
hạn chấp nhận lớn nhất theo phép thử
Phép
thử
Giới
hạn chấp nhận lớn nhất
Thay đổi độ cứng
(IRHD)
Ướta
± 15 IRHD
Khôb
± 10 IRHD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ướtc
- 5 % đến + 25 %
Khô
± 10%
Khối lượng (%)
Ướt
±12%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±7%
a
Phải thực hiện phép thử trong phạm vi 30 min sau khi lấy ra khỏi bình
phơi
b
Vật liệu phải được khử khí / được đốt nóng (50 °C) tới khối lượng không đổi
trước khi thử
CHÚ THÍCH: Các giới
hạn trên cho các thay đổi của đặc tính
vật liệu do phơi ra trước các lưu chất
thử là các giá trị lớn nhất. Đối với các
thiết kế riêng, ví dụ, làm việc động, có thể yêu cầu các giá trị thấp hơn.
CHÚ DẪN:
1 Môi
chất lạnh lỏng
2
Các mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T Nhiệt
độ
Hình
10 - Ví dụ về thiết bị thử
7.12
Thử mỏi cho các mối nối hàn kín
Phải cung cấp ít nhất
là năm mẫu thử cho phép thử này.
Mối nối phải được lắp
ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Độ kín của mối nối phải
được bảo đảm bằng thử nghiệm.
Các mẫu
thử phải được thử chu kỳ áp suất giữa áp suất khí quyển
và áp suất tối đa cho phép PS. Phải duy trì các áp suất cao và thấp trong
thời gian ít nhất là 0,1 s.
Chu kỳ áp suất phải từ
20 chu kỳ/min đến 60 chu kỳ/min. Tổng số các chu kỳ
áp suất phải lả 250 000 lần hoặc lớn hơn.
Sau thử mỏi, mối nối
phải thỏa mãn phép thử theo 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao
gồm các thông tin sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn
này, TCVN 11277 (ISO 14903);
b) Nhận dạng bộ phận/mối
nối;
c) Các thông số thử;
d) Số lượng các bộ phận/mối
nối được thử;
e) Bản chất, khía cạnh
và đánh giá các rò rỉ được ghi lại tại mỗi giai đoạn của thử nghiệm;
f) Báo cáo đưa ra các
kết quả thử, ngày thử, tên của phòng thử nghiệm và tên của bên ký kết thực hiện
các phép thử.
9
Thông tin cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự thích hợp hoặc
không thích hợp của các lưu chất hoặc các loại lưu chất đối với bộ phận/mối
nối;
b) Áp suất lớn nhất
cho phép;
c) Phạm vi nhiệt độ
nhỏ nhất/lớn nhất;
d) Quy trình và các
hướng dẫn về lắp và điều chỉnh.
Phải cung cấp báo cáo
được nêu trong 8 f) theo yêu cầu của người mua mối nối
và/hoặc bộ phận.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các mức kiểm soát độ kín tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuyển đổi chính
xác bằng tính toán mức kiểm soát độ kín là
không khả thi. Các mẫu tính toán sau dựa trên các giả thiết
đơn giản hóa:
- Lưu chất rò rỉ phải
ở trạng thái khí;
- Nhiệt độ phải xấp xỉ
20 °C (nhiệt độ bình thường của môi trường);
Dòng chảy
phải ở chế độ dòng chảy
tầng nhớt ít nhất là có giá trị đối với các lượng rò rỉ trong phạm vi 1x10-6mbar.l/s
đến 1x 10-4
mbar.l/s;
- Phải áp dụng phương
trình của khí lý tưởng;
- Phương trình
Poiseuille [cho trong công thức (A.1)] cho dòng khí trong một ống dài có mặt cắt
ngang tròn được sử dụng làm mẫu là:
Trong đó:
Q
là tốc độ rò rỉ, được tính bằng mbar l/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η là
độ nhớt động lực học, được tính bằng Pa.s;
là
chiều dài của lỗ, được tính bằng mét (m);
p1
là áp suất ở đầu vào, được tính
bằng Pascal (Pa);
p2
là áp suất ở đầu ra, được tính bằng
Pascal (Pa);
256
là hệ số hình học gắn liền với phương trình Poiseuille;
10
là hệ số chuyển đổi đơn vị: 1 Pa.m3/s
= 10 mbar.l/s.
Đối với dạng hình học
cố định, công thức (A.1) có dạng đơn giản:
Có thể tính toán mức
kiểm soát độ kín tương đương tại dạng hình học cố định đối với thay đổi độ nhớt
(khi sử dụng khí khác) hoặc thay đổi
của một hoặc cả hai áp suất bằng công thức (A.4) dựa
trên công thức (A.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ xem xét đến
thay đổi độ nhớt, công thức (A.4) đơn giản hóa thành công thức
(A.5):
Trong đó:
Q1 là
tốc độ rò rỉ của khí thứ nhất, được tính bằng milibar
lit trên giây (mbar.l/s);
Q2 là tốc độ rò rỉ của
khí thứ hai, được tính bằng milibar lit
trên giây (mbar.l/s);
η1 là độ nhớt của khí thứ nhất, được tính bằng pascal giây
(Pa.s);
η2 là độ
nhớt của khí thứ hai, được tính bằng pascal giây (Pa.s).
Khi chỉ
xem xét đến thay đổi
về áp suất, công thức (A.4) đơn giản hóa thành công thức (A.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(p1)1 là
áp suất đầu vào của khí thứ nhất, được tính bằng pascal (Pa);
(p1)2
là áp suất đầu ra của khí thứ nhất, được
tính bằng pascal (Pa);
(p2)1
là áp suất đầu vào của khí thứ hai, được tính bằng pascal (Pa);
(p2)2
là áp suất đầu ra của khí thứ hai, được tính bằng Pascal (Pa).
CHÚ THÍCH
: Trong các công thức
(A.3), (A.4) và (A.6), sự thay đổi thứ nguyên của tất cả các đại lượng Qs (chẳng
hạn từ mbar.l/s
thành Pa.m3/s)
không gây ra thay đổi cho kết quả tính bằng số.
Tương tự như vậy, sự thay đổi thứ nguyên của tất cả các đại lượng ps (chẳng hạn
như, từ Pa thành bar) cũng không gây ra thay đổi gì.
A.2
Từ lưu
lượng thể tích đến lưu lượng khối lượng
Lưu lượng thể tích có
thể có thứ nguyên m3/s và thứ nguyên này có ý nghĩa nếu dòng lưu chất
ở trạng
thái lỏng (không nén được). Đối với các khí (nén được) lưu lượng thể tích không
có ý nghĩa trừ khi áp suất và nhiệt độ cũng được công bố kèm theo. Lưu lượng
khí có các đơn vị, chẳng hạn như Pa.m3/s
chứa các thông tin về áp suất, và nếu không có gì khác được
nêu, thì nhiệt độ môi trường xung quanh được công nhận.
Đối với lưu lượng khí có thứ nguyên, chẳng hạn
như l/s thì thông tin về áp suất và nhiệt độ thường
được hiểu là ở trạng thái bình thường, nghĩa là 1,013
bar và 0 °C.
Các lưu lượng của khí
được tính toán theo các công thức (A.1) đến (A.6) có thể được chuyển đổi thành
lưu lượng khối lượng bằng phương trình của khí lý tưởng (A.7):
p x V
= n x R
x T (A.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là
áp suất được tính bằng Pascal (Pa);
V là
thể tích, được tính bằng mét khối (m3);
n là
lượng chất, được tính bằng mol;
R
là 8,314 J/(mol.K)
(hằng số của khí phổ biến);
T là
nhiệt độ, được tính bằng Kelvin (K).
Khi chia cả
hai vế của công thức (A.7) cho thời gian và chuyển đổi mol thành khối
lượng:
Trong đó:
t là
thời gian, được tính bằng giây (s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là
khối lượng mol, được tính bằng kilogam trên mol (kg/mol);
Trong đó:
θ là
lưu lượng khối lượng (tốc độ rò rỉ) được tính bằng gam trên năm (g/a);
31,536x109 là hệ
số chuyển đổi đơn vị: 1 kg/s = 31,536x109 g/a.
Các giá trị của độ nhớt
động lực học và khối lượng mol cho một số khí
được giới thiệu trong Bảng A.1 dưới đây. Cần
lưu ý rằng độ nhớt là một hàm mạnh của nhiệt độ (độ nhớt của khí tăng khi nhiệt
độ tăng). Độ nhớt của khí là một hàm yếu của áp suất (ở
các áp suất lớn hơn áp suất khí quyển).
Bảng
A.1 - Độ nhớt động lực học và khối lượng mol
Khí
Độ
nhớt động lực học ở 20 °C và
áp suất khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng mol
10-3
kg/mol
Nitơ
17,4
28,0
Heli
19,3
4,0
Không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
R22
12,0
86,5
R134a
11,1
102,0
R404A
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R407A
12,3
86,2
R407C
12,0
86,17
R410A
13,2
72,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
44,1
R507
11,95
98,86
R600a
7,4
58,1
R717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
R744
14,9
44,0
CHÚ THÍCH:
Đối với R22, xem Quy định quốc gia.
A.3 Mức
kiểm soát độ kín được công bố là các bọt không khí trong một đơn vị
thời gian
Không được có sự xuất
hiện của bọt khí trong khoảng thời gian 1 min ở áp suất tương
tự như PS.
Để tính toán tốc độ
rò rỉ theo đơn vị thể tích hoặc khối lượng, cần có các giả thiết sau:
- Mẫu
thử được nhúng chìm trong nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu
thử chịu tác động của áp suất khí quyển bình thường trên mặt bên ngoài;
CHÚ
THÍCH 1: Áp suất thủy tĩnh do cột nước được bỏ qua.
- Phép thử được thực
hiện ở nhiệt độ môi trường thông thường;
- Khoảng thời gian nhỏ
nhất giữa các bọt khí rời khỏi mẫu thử là 1 min;
- Thể tích của mỗi bọt
khí được giả thiết là 1 mm3 ("bọt
khí tiêu chuẩn").
Lưu lượng thể tích lớn
nhất cho phép của không khí có thể được tính toán từ công thức (A.10);
CHÚ THÍCH 2: Bằng
tính toán mô hình
có thể chỉ ra rằng rò rỉ 1,68 x10-5 mbar.l/s
có thể tạo ra các bọt khí nhỏ hơn 1 mm3
gắn liền với khoảng thời gian nhỏ
hơn 1 min giữa các bọt khí. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng trừ khi sử dụng các quy
trình rất nghiêm ngặt, các phép thử bọt
khí với không khí và một thùng nước không thể sử
dụng được để phát hiện rò rỉ nhỏ hơn khoảng 1 x10-4
mbar.l/s.
Ví DỤ
- Xem Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ không khí tối
đa là 1,68x10-5
mbar.l/s ở
áp suất bên trong 40 bar.
Khi sắp xếp lại một
chút, công thức (A.3) có dạng:
Trong đó:
Q2 là bằng
1,68x10-5
mbar.l/s (không khí);
Q1
là mức điều chỉnh độ kín tương đương (heli);
η1 là độ
nhớt của heli, được tính bằng pascal giây (Pa.s);
η2 là độ
nhớt của không khí, được tính bằng pascal
giây (Pa.s);
(p1)1
là áp suất của heli trong van, được tính bằng bar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(p2)1
là áp suất của không khí trong van, được tính bằng bar;
(p2)2
là áp suất của không khí ở
bên ngoài van, được tính bằng bar.
Đặt (p1)2
= (p2)2 = 0 và đưa vào công thức (A.11). Q1
có thể được tính toán theo công thức (A.12):
Trong đó Q1
là mức kiểm soát độ kín tương đương (heli).
CHÚ DẪN:
1
Áp suất thử thực tế - mức kiểm soát độ kín
2
Mức kiểm soát độ kín chuẩn (10
bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Mức kiểm soát độ kín
Hình
A.1 - Mức kiểm soát độ kín tương đương
Phụ lục B
(Quy định)
Bố trí thử nghiệm
Các mẫu thử được cố định
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu không, thân chính của mẫu thử nên được cố
định càng gần với mối nối càng tốt.
a)
Bộ phận (ví dụ, van)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mối
nối hàn đồng
c)
Bộ phận (ví dụ, van)
CHÚ DẪN:
1
Mối nối
2 Bộ
phận
3 Ống
4 Ống
kéo dài
L Chiều
dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Mặt bích
Hình
B.1 (kết thúc)
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN
9810 (ISO 48), Cao su lưu hóa hoặc
nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (Độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD)
[2] TCVN 6104-3 (ISO
5149-3), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần
3: Địa điểm lắp đặt
[3] TCVN 6104-4 (ISO
5149-4), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần
4: Vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa và phục hồi
[4] TCVN 1595-1 (ISO
7619-1), Cao su lưu hóa hoặc
nhiệt dẻo - Xác định độ cứng
ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết kế đo độ cứng (độ cứng Shore)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 7699-2-6
(IEC 60068-2-6), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm
- Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin)
[7] TCVN 5699-2-34
(IEC 60335-2-34), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn
- Phần 2-34: Yêu cầu cụ thể đối với động cơ-máy nén
[8] EN 378 (all
parts), Refrigerating systems and heat pumps - Safety and environmental
requirements
[9] EN 1779, Non-destructive
testing - Leak testing -
Criteria for method and technique selection
[10] EN 12263, Refrigerating
systems and heat pumps -
Safety switching devices for limiting the pressure -
Requirements and tests
[11] EN 12693, Refrigerating
systems and heat pumps -
Safety and environmental requirements -
Positive displacement refrigerant compressors
[12] EN 13134, Brazing
- Procedure approval
[13] EN 14276-1,
Pressure equipment for refrigerating systems and heat pumps -
Part 1: Vessels - General requirements
[14] EN 14276-2,
Pressure equipment for refrigerating systems and heat pumps -
Part 2: Piping - General requirements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4
Ký hiệu
5 Yêu
cầu thử nghiệm
6 Yêu
cầu cho các hệ thống hàn kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Báo cáo thử
9 Thông
tin cho người sử dụng
Phụ lục A (Tham khảo)
Các mức kiểm soát độ kín tương đương
Phụ lục B (Quy định)
Bố trí thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham
khảo