Tính mềm phụ
thuộc vào cấu hình (ví dụ ống
xoắn)
|
Tính mềm phụ
thuộc vào kết cấu (ví dụ hộp xếp)
|
Tính mềm phụ
thuộc vào vật liệu (ví dụ chất
đàn hồi)
|
Hình 1 - Các
kiểu chi tiết ống mềm
4 Ứng dụng
4.1 Quy định chung
4.1.1 Hệ thống lạnh phải
được thiết kế và cấu tạo sao cho các bộ phận được đấu nối với các chi tiết ống
mềm và các ống phi kim loại không thể dịch chuyển được theo cách tạo ra ứng suất
của chi tiết ống vượt quá giới hạn mỏi trong quá trình hoạt động, bao gồm cả khởi
động và dừng.
4.1.2 Các chi tiết ống mềm
và các ống mềm phi kim loại phải được lắp đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.1.3 Các chi tiết ống mềm,
các bộ chống rung, các mối nối giãn nở và các ống phi kim loại chỉ được sử dụng khi
cần thiết.
4.2 Chi tiết ống mềm dùng cho dịch chuyển
đáng kể, chi tiết ống mềm dùng cho dịch
chuyển gián đoạn và chi tiết ống mềm được lắp đặt cố định
Chi tiết ống mềm dùng cho dịch chuyển
đáng kể, chi tiết ống mềm dùng cho dịch chuyển gián đoạn và chi tiết ống mềm được
lắp đặt cố định phải
- Được đỡ và được đấu nối sao cho
chúng không bị uốn quá cong tới các bán kính nhỏ hơn các bán kính do nhà sản xuất quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể đạt được bằng
sử dụng chất dẻo chống nhiễm tĩnh
điện làm lớp lót.
- Có kết cấu và được đấu nối sao cho
không có khả năng bị hư hỏng do sự đóng
băng của nước hoặc bị ăn mòn bởi độ
ẩm tại bề mặt hoặc tại
các mối nối.
Các chi tiết ống mềm dùng cho dịch
chuyển đáng kể và các chi tiết ống mềm dùng cho dịch chuyển gián đoạn phải được
lắp đặt sao cho không gây nguy hiểm cho lớp phủ ngoài bị mài mòn trên các vật cố
định trong quá trình dịch chuyển của ống mềm.
Nhà sản xuất các ống mềm phi kim loại
dùng cho dịch chuyển đáng kể phải quy định tính chống thấm của chi tiết đối với hơi nước
và các môi chất lạnh thích hợp với chúng (xem các Điều 7 và 8).
4.3 Bộ chống
rung
4.3.1 Các bộ chống rung phải
được lắp đặt sao cho không chịu tác động kết hợp của uốn và xoắn.
4.3.2 Các bộ chống rung
phải được lắp đặt sao cho chúng có thể điều tiết được không chỉ rung bắt nguồn
từ một máy nén đang vận hành mà còn điều tiết được rung động của một máy nén được
lắp đặt lò xo khi khởi động và dừng.
4.3.3 Khi rung động được
cách ly có các thành phần ở trong nhiều mặt phẳng, phải chú ý bảo đảm cho trục
của bộ chống rung có thể thích ứng được tất cả các thành phần
này. Nếu cần thiết, phải lắp đặt hai bộ chống rung đấu nối vuông
góc với nhau.
4.3.4 Các bộ chống rung
phải được giữ chặt chắc chắn tại điểm mà chúng liên kết với đường ống
cố định của hệ thống lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6 Các bộ chống rung
phải được lắp đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Các bộ chống rung thường
được sử dụng như các đầu nối hút và xả cho các máy nén và đôi khi cũng được sử dụng như các đầu
nối cho các bộ bay hơi và ngưng tụ.
CHÚ THÍCH 2: Các bộ chống rung thường
không thích hợp để tránh sự xung động của khí.
4.4 Mối nối giãn nở
4.4.1 Các mối nối giãn nở
hoặc các phương tiện tương đương phải được sử dụng để bảo vệ hệ thống nếu các ảnh
hưởng của giãn nở nhiệt là đáng kể.
CHÚ THÍCH: Các mối nối giãn nở được thiết
kế để thu nhận biến
dạng được tạo ra bởi giãn nở nhiệt của
đường ống mà không gây ra ứng suất cho hệ thống đường ống vượt quá giới hạn đàn hồi của nó. Các
mối nối giãn nở cũng có thể có kiểu
hộp xếp. Mặt khác, tính mềm
cũng có thể được tạo
ra khi sử dụng một cấu hình thích hợp của hệ
thống đường ống (có các chuyển động
bù gốc, ngang hoặc dọc).
4.4.2 Trong môi trường hợp,
phải tính toán sự giãn nở không hạn chế của hệ thống đường ống để chỉ ra mức độ
mềm được yêu cầu.
4.4.3 Khi sử dụng các mối
nối giãn nở, hệ thống đường ống phải được thiết kế có các điểm giữ chặt cố định
và các điểm dẫn hướng.
CHÚ THÍCH: Các điểm giữ chặt có thể là
một máy nén hoặc một bình chịu áp lực hoặc có thể là sự kẹp chặt cứng
bổ sung vào kết cấu của tòa nhà, là các điểm cố định giữa chúng có thể xảy ra sự
giãn nở và co lại. Các điểm dẫn hướng là cần thiết để ngăn ngừa sự
dịch chuyển không kiểm soát được của ống theo chiều ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Các mối nối giãn nở
kiểu hộp xếp phải được lắp đặt sao cho không bị dịch chuyển dọc trục được tạo ra bởi áp
suất bên trong.
4.4.6 Các mối nối giãn nở
kiểu hộp xếp không được chịu tác dụng của các lực cắt quá mức do dịch chuyển
ngang của các ống.
4.4.7 Phải chú ý ngăn ngừa
hư hỏng của hộp xếp do sự đóng băng của nước ngưng tụ trong phạm vi các vòng xoắn
của hộp xếp. Yêu cầu này có thể đạt được bằng cách bọc các vòng xoắn bằng
lớp bột nhão hoặc mỡ chịu nhiệt độ thấp, vỏ bọc cách nhiệt và vòng bít kín hơi
nên được phủ bằng lớp bột nhão.
4.4.8 Các mối nối giãn nở
phải được lắp đặt phù hợp với hướng dẫn
của nhà sản xuất.
4.5 Ống mềm kim loại
4.5.1 Các ống mềm kim loại
phải được chế tạo bằng vật liệu chịu được sự biến cứng khi gia công nguội hoặc phải
được gá đặt sao cho không xảy ra sự biến cứng khi gia công nguội.
4.5.2 Các cuộn ống mềm
kim loại không được cộng hưởng dưới bất cứ điều kiện vận hành liên tục nào dự đoán
trước được. Thiết kế và lựa chọn ống
mềm kim loại phải tính đến hiện tượng mỏi do ứng suất trong quá trình khởi động và dừng.
CHÚ THÍCH: Các ống mềm kim loại thường
có lỗ nhỏ, được sử dụng để ngăn ngừa sự truyền rung từ hệ thống đường ống cho,
ví dụ, các bộ
điều khiển và các cơ cấu an toàn. Các ống này thường được uốn cong thành đường xoắn
vít để giảm ứng suất tới mức
tối thiểu.
5 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các yêu cầu về áp
suất, xung động và biến dạng
6.1 Các chi tiết ống mềm
phải được thiết kế theo một
tiêu chuẩn đã có và phải có khả năng
chịu được áp suất - 99 kPa (- 0,99 bar) mà không bị hư hỏng. Chúng phải được thử
độ bền chịu áp lực riêng biệt ở áp suất nhỏ nhất 1,43 Ps của chi tiết hoặc phải
được thử phê duyệt kiểu ở áp suất 3 Ps của chi tiết hoặc 1000 kPa (10 bar), lấy
giá trị nào lớn hơn.
Người sử dụng nên nhận biết rằng các
yêu cầu về áp suất trong các điều kiện vận hành, các ứng suất rung, ứng suất do độ không thẳng
hàng, sự uốn và xoắn kết
hợp và các ảnh hưởng của nhiệt độ có thể tồn tại kết hợp với
nhau.
6.2 Các chi tiết ống mềm
dùng cho chất tải nhiệt (các môi chất lạnh thứ cấp) ở đó không yêu cầu phải có
chân không, phải tuân theo 6.1 nhưng không yêu cầu phải chịu được các điều kiện
chân không quy
định.
6.3 Đối với các yêu cầu
về áp suất thử nổ cho các ống mềm phi kim loại, phương pháp thử phải phù hợp với
ISO 6605:2002, 5.4 và áp suất thử phải nhỏ nhất bằng 3 Ps:
6.4 Độ bền chịu mỏi cho các ống
mềm phi kim loại phải được kiểm tra xác nhận theo phương pháp thử đối với các
phép thử chu trình (xung động), phù hợp với ISO 6605:2002, 5.6 và với các điều
kiện sau:
- Số chu kỳ: 250 000;
- Áp suất: 1,1
Ps;
- Nhiệt độ: 1 Ts.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Độ thấm của các ống
mềm phi kim loại
7.1 Quy định chung
7.1.1 Độ thấm, được biểu
thị bằng gam
trên mét vuông, phải được tính toán có xem xét đến bề mặt bên trong của ống mềm.
7.1.2 Xác lập độ thấm cho
phép theo các điều kiện sau:
- Ở nhiệt độ 32 °C và áp suất hơi bão hòa của
môi chất lạnh;
- Ở nhiệt độ 100 °C và Ps.
7.1.3 Đối với mỗi một
trong các điều kiện này, phải xác định cấp của tốc độ rò rỉ theo Bảng 1
và cấp của tốc độ rò rỉ của chi tiết ống mềm là cấp cao hơn của hai điều kiện.
Bảng 1 - Độ
thấm cho phép đối với các ống mềm phi kim loại
Cấp tốc độ
rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
mỗi năm
Độ thấm ở 100 °C
g/m2
mỗi năm
1
10
200
2
100
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
5000
Trừ khi có quy định khác trong các
tiêu chuẩn sản phẩm có liên quan, ví dụ bộ TCVN 6104 (ISO 5149) (tất cả các phần),
phải áp dụng cấp 1 của tốc độ rò rỉ.
7.1.4 Độ thấm của các ống
mềm phi kim loại đối với một môi
chất lạnh riêng phải thấp tới mức hợp lý có thể đạt được.
Các độ thấm cho phép không được tạo ra
các mối nguy hiểm cục bộ từ một môi chất lạnh riêng (ví dụ, tính độc
hại, tính dễ bốc cháy, ngạt thở).
Sự đóng góp vào tác động đến môi trường
(cảnh báo toàn cầu, sự suy giảm tầng ôzôn) do độ thấm của một môi chất lạnh qua
chi tiết dạng ống mềm phải càng thấp tới mức hợp lý càng tốt.
7.2 Quy trình thử
7.2.1 Dụng cụ chỉ báo rò
rỉ phải có độ
nhạy tối thiểu là 3 g trong một năm (ở 32 °C và áp suất hơi bão hòa).
7.2.2 Đối với phép thử độ
thấm, cần có ba cụm ống có chiều dài tối thiểu là 1000 mm của chi tiết dạng ống
được phơi ra giữa các khớp nối đối với mỗi đường kính danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Khí
2 Đầu nối ngoài
cho điều chỉnh Ps
3 Cụm ống (chi tiết
dạng ống)
4 Phổ kế khối lượng có đầu
phát hiện rò rỉ để đo bằng
phương pháp chân không toàn cầu
5 Buồng điều khiển
Hình 2-Thử độ
thấm
7.2.3 Đặt ống được nút
kín một đầu mút trong một
buồng khí hậu có khả năng phát hiện nhiệt độ trực tiếp trên ống được thử.
7.2.4 Đặt ống thử vào nhiệt
độ thử yêu cầu (100 °C ± 2 °C đến 32 °C ± 2 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6 Nạp heli vào ống
trong 5 8 từ chân không tới áp suất yêu cầu.
7.2.7 Duy trì áp suất
không đổi bên trong ống thử (20 kPa (± 0,2 bar)], kiểm tra tốc độ rò
rỉ ít nhất là trong 1 h, được
tính bằng gam trên mét
vuông trên năm.
7.2.8 Sử dụng giá trị cao
nhất của đường cong tốc độ rò rỉ/thời gian thu được.
7.2.9 Lặp lại phép thử
trên các mẫu thử khác và tính toán giá trị trung bình của tất cả các giá trị thu được để
có tốc độ rò rỉ xác định. Bảng 2 đưa ra tốc độ rò rỉ chuyển đổi từ heli sang
môi chất lạnh.
Bảng 2 - Tốc
độ rò rỉ chuyển đổi từ heli sang môi chất lạnh thông qua dòng
phân tử
Rò rỉ môi
chất lạnh
g/năm
Ký hiệu môi
chất lạnh
R-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-404A
R-407C
R-410A
R-600a
Tốc độ rò rỉ
heli tương đương, 0,1 kPa.l/s (mbar.l/s)
1
3,5x10-5
3,8x10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2x10-5
4,5x10-5
5,1x10-5
8 Độ sạch bên trong,
độ ẩm bên trong và độ thấm hơi nước
8.1 Tất cả các bề mặt
bên trong không được có bất cứ chất lạ nào như gỉ, lớp vảy, bụi bẩn, phoi, mảnh
vụn và các chất
tương tự. Sau khi hoàn thành việc chế tạo và thử nghiệm, chi tiết ống mềm không
được chứa chất lỏng trừ chất lỏng được yêu cầu để bảo vệ. Bất cứ chất lỏng dùng để bảo vệ
nào cũng không được có ảnh hưởng có hại đến hệ thống lạnh.
8.2 Các chi tiết ống mềm
phải được bảo vệ chống nhiễm bẩn trong quá trình vận chuyển và bảo quản, ví dụ, bằng
áo bọc bảo vệ, bít kín trong các lớp bảo vệ hoặc các phương pháp tương tự.
8.3 Lượng nước còn lại
bên trong các cụm ống kim loại tại thời điểm cung cấp không được vượt quá 30
g/m3 dung tích bên trong của cụm ống.
8.4 Khối lượng nước
trong các cụm ống phi kim loại tại thời điểm cung cấp không được vượt quá 500
mg nước trên met ống và tốc độ thấm không được vượt quá 10 mg nước trên decimet
vuông mỗi năm ở (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối 50 % ± 5 %.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp thích hợp để
đánh giá độ thấm nước bao gồm, ví dụ phương pháp chuẩn độ Karl-Fischer, phương
pháp cân, phương pháp cảm biến độ ẩm, phương pháp ẩm kế gương, phương pháp
phosphorpentoxide [P2O5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Các ống mềm phi kim
loại phải có các phụ tùng nối ở đầu mút ống và được kẹp chặt theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Phải
sử dụng phụ tùng nối ống thích hợp có lực kẹp chặt cao để truyền tất cả các tải trọng có thể
có một cách tin cậy và ngăn ngừa không cho ống bị kéo bung ra.
Khi có thể áp dụng được, nên có một lớp
phủ thích hợp hoặc xử lý bề mặt cho các mối nối đầu mút để ngăn ngừa sự ăn mòn
khi có sự hiện diện của ngưng tụ.
9.2 Các chi tiết dạng ống
mềm kim loại, các mối nối giãn nở, và các ống mềm kim loại phải được hàn hoặc
hàn vảy cứng vào các phụ tùng nối ống thích hợp hoặc trực tiếp vào đường ống môi chất
lạnh.
Nên chú ý làm nguội chi tiết ống mềm
trong khi hàn hoặc hàn vảy cứng.
9.3 Các chi tiết ống mềm
phải được đấu nối với đường ống môi chất lạnh phù hợp với các yêu cầu của
TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
10 Chi tiết ống mềm
được nạp trước
Các chi tiết ống mềm được nạp trước phải
được lắp với các khớp nối tự bít kín được bố trí sao cho khi các chi tiết này
được nối liên kết hoặc được tháo ra thì môi chất lạnh không bị mất mát và không
khí cũng như hơi ẩm không lọt vào được.
11 Ghi nhãn
Các chi tiết ống mềm và các phụ tùng nối
ống phải được ghi nhãn bền vững và dễ đọc sao cho có thể nhận biết được nhà sản
xuất, kiểu và cỡ kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Năm sản xuất;
CHÚ THÍCH: Năm sản xuất có thể là một
phần của số loạt, và toàn bộ thông tin có thể là một phần đặc trưng của thiết bị
và có thể được mã hóa.
- Nhiệt độ nhỏ nhất/lớn nhất
cho phép, Ts;
- Áp suất lớn nhất cho phép, Ps;
- Cấp của tốc độ rò rỉ và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
Yêu cầu này không áp dụng cho các chi
tiết dạng ống mao dẫn bằng đồng.
12 Tài liệu
Đối với mỗi kiểu và cỡ kích thước của
chi tiết ống mềm và phụ tùng nối ống được chế tạo tại nhà máy, phải có tài liệu kèm theo
cho người sử dụng như sau:
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu của chi tiết;
- Áp suất cho phép;
- Các môi chất lạnh thích hợp;
- Độ thấm đối với các môi chất lạnh
thích hợp;
- Độ thấm của hơi nước phù hợp với Điều 8;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6104-1 (ISO 5149-1), Hệ thống
lạnh và bơm nhiệt - yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 1: Định
nghĩa, phân loại và tiêu chí lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6104-4 (ISO 5149-4), Hệ thống
lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 4: Vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa và phục hồi