Vật liệu
làm dao cắt
|
Góc trước1)
|
Góc sau 1)
|
Độ nghiêng của lưỡi cắt
|
Góc của lưỡi cắt
|
Góc trong
|
|
γ
|
α
|
λs
|
Kr
|
εr
|
Thép cao tốc
|
25
|
8
|
0
|
75
|
90
|
|
+ 6
|
5
|
0
|
75
|
90
|
-6
|
6
|
-6
|
75
|
90
|
|
-6
|
6
|
-6
|
75
|
90
|
1) Các góc trước và sau của dao có thể
được đo trên mặt phẳng vuông góc với lưỡi cắt (Pn) hoặc mặt phẳng trực
giao của dao (Po). Phải đưa thêm vào γ và α chỉ số dưới dòng
thích hợp để biểu thị mặt phẳng đo, nghĩa là Yn hoặc γo
và αn hoặc αo.
|
5.2.3. Các thông số
khác của dao
Các hợp kim thường không gây khó khăn
cho gia công cắt, như các vật liệu chịu lửa và vật liệu dựa trên cơ sở niken,
có thể yêu cầu có sai lệch so với thông số hình học của dao tiêu chuẩn,
nhưng chỉ được phép có sai lệch này khi không thể sử
dụng được các thông số hình học của dao tiêu chuẩn. Trong trường hợp hoặc khi
các thông số hình học là biến số của phép thử thì các thông tin sau phải được
nêu trong báo cáo thử.
a) Giá trị của các góc dao và các góc
gia công tương ứng (được qui định cho điều kiện tại đó tốc độ tiến dao bằng
không như đã chỉ ra trong Bảng 1);
b) Điều kiện của lưỡi cắt: thường sắc nhọn,
được vê tròn tới bán kính qui định hoặc được vát cạnh (các chiều rộng và góc của
bất cứ vùng nào trên mặt trước hoặc mặt sau).
5.3. Các điều
kiện tiêu chuẩn đối với dao
5.3.1. Kiểu
và cỡ kích thước của dao
Phải sử dụng dao tiện thô đầu thẳng
Mặt cắt ngang của thân dao h1 x b dùng cho
các giá trị kẹp dao, phù hợp với ISO 5610 phải là
25 mm x 16 mm đối với các dao thép cao tốc
liền khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 mm x 25 mm đối với các
dao ghép mảnh cắt gốm.
Khoảng cách từ góc của dao tới mặt trước
của giá kẹp dao máy tiện (đoạn công xôn) phải là 25 mm.
Các mảnh cắt bằng cacbit thiêu kết phải
có hình vuông với cạnh 12,7 mm, dày 4,76 mm dùng cho góc trước âm và 3,18 mm
dùng cho góc trước dương (xem ISO 883).
Các mảnh cắt bằng gốm phù hợp với ISO
9361-1 và ISO 9361-2 phải có hình vuông với cạnh 12,7 mm và chiều
dày 4,76 mm.
5.3.2. Dung
sai
Dung sai đối với tất cả các góc của
dao phải là ± 0,50 (30’) dùng cho dao cắt hoàn chỉnh.
Góc giữa một tiếp tuyến với góc lượn
tròn và các lưỡi cắt chính hoặc phụ tại điểm ở đó các tiếp tuyến này sẽ hòa nhập vào các
lưỡi cắt không được lớn hơn 50 (xem Hình 2).
Dung sai của bán kính góc lượn
(rs) phải là ±
0,1 x rs.
Dung sai độ song song giữa mặt phẳng chuẩn
của dao Pr và mặt phẳng sau của dao Pr (xem ISO 3002-1:
1982, Điều 4.1.1 và 4.1.3) và các trục lắp đặt cố định Xm và Zm
(xem ISO 3002-2: 1982, Điều 2.2) của máy công cụ phải là ± 0,50.
Trong thực tế, yêu cầu này được đáp ứng khi góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Các
chi tiết về góc lượn tròn
Ở ngang tâm (đường tâm máy) trong phạm vi dung
sai ± 0,25 mm và bước tiến ngang của dao đi qua một điểm chuẩn tĩnh tại tạo ra
sai lệch của mặt trên (song song với mặt phẳng tựa ) và mặt bên (song song với
mặt phẳng Pp) của thân dao không vượt quá ± 0,4 mm trên 50 mm của
chuyển động ăn dao ngang (xem Hình 3).
Dung sai của các mảnh cắt cacbit thiêu
kết và gốm phải tuân theo ISO 1832, cấp G, ngoại trừ chỉ dẫn đã nêu
trên.
5.3.3. Gia
công tinh dao
Nhám bề mặt của mặt trước và mặt sau của
dao không được vượt quá 0,25 μm (được đo phù hợp với ISO 468).
Sai lệch độ phẳng của mặt tựa của một
mảnh cắt, ngoại trừ vùng lân cận sát các lưỡi cắt của mảnh cắt, không được vượt
quá 0,004 mm.
Lưỡi cắt trên dao bằng thép cao tốc
không được có ba via hoặc lưỡi
cắt quá mỏng. Các khuyết
tật này có thể được loại bỏ bằng mài khôn cẩn thận các mặt trước và sau của
dao.
Mỗi lưỡi cắt được sử dụng trong thử
nghiệm phải được kiểm tra ở độ phóng đại tối thiểu x 10 đối với
các khuyết tật nhìn thấy như các vết nứt, chỗ sứt mẻ. Các khuyết tật này phải
được sửa chữa, nếu không sửa chữa được thì dao không được sử dụng.
5.3.4. Bộ phận
kẹp dao dùng cho các mảnh cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số hình học phải theo chỉ dẫn
trong Bảng 1.
Dung sai của góc dùng cho bộ phận kẹp
dao cộng với các mảnh cắt phải là ± 0,5 0 (30’) và cho riêng bộ phận
kẹp dao là ± 0,2 0 (12’)
Kích thước tính
bằng milimet
Hình 3 - Dung
sai độ song song
Góc để định vị mảnh cắt
thay thế trong bộ phận kẹp dao phải theo qui định trên hình 4.
Hình 4 - Dung
sai độ vuông góc của mảnh cắt và vị trí bộ phận kẹp dao
Vật liệu của bộ phận kẹp dao phải là
thép có độ bền kéo không nhỏ hơn 1200 N/mm2 (1200 MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mặt của đáy bộ phận kẹp dao hoặc đệm
đỡ mảnh cắt phải phẳng với dung sai độ phẳng ở trong phạm vi 0,01 mm.
Mặt dưới của mảnh cắt không được nhô
ra ngoài mặt đỡ (tựa) của đáy bộ phận kẹp dao lớn hơn 0,3 mm (xem Hình 5)
Chiều cao của cơ cấu bẻ phoi và khoảng
cách của cơ cấu bẻ phoi và phương pháp kẹp chặt mảnh cắt phải được ghi vào báo
cáo thử (xem 5.3.7).
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 5 - Hình
minh họa khoảnh chìa
(công sôn) của mảnh cắt và cơ cấu bẻ phoi
5.3.5. Mài
dao thép cao tốc
Trình tự của các thao tác, kiểu bánh
mài, các dữ liệu về cắt gọt và qui trình mài nên dùng nên tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất bánh mài.
Đối với các dao có góc trước
dương, mỗi góc tiếp sau phải thấp hơn góc trước đó. Độ giảm chiều cao của góc dao
không được vượt quá 5 mm, nếu không, phải mài một mặt trước mới ở chiều cao ban
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng một bánh mài phẳng, chiều
của chuyển động tiến dao có thể là cùng chiều hoặc ngược chiều với chiều cắt gọt
của bánh mài so với bề mặt được mài.
Có thể có nguy hiểm do sự quá nhiệt
gây ra, đặc biệt là khi máy mài không cho phép điều chỉnh thích hợp
chiều sâu cắt và bước tiến. Sự quá nhiệt thường kéo theo các màu oxy hóa, nhưng khi
không có sự biểu thị rõ về màu sắc thì sự quá nhiệt còn có thể ảnh hưởng đến độ cứng.
Vì vậy cần phải
kiểm tra độ cứng.
Sau khi mài, phải đo độ cứng của dao
trên mặt sau hoặc mặt trước càng gần với lưỡi cắt càng tốt. Độ cứng phải tương
đương với độ cứng đo được trước đây của vật liệu làm dao. Nếu không thu được
giá trị độ cứng này sau khi mài thì phải tiến hành mài thêm hoặc cắt gọt phía
sau tới khi đạt được độ cứng yêu cầu.
Prôfin của dao phải được phục hồi sau khi thử như
đã chỉ ra trên các
Hình 1 và 2 và Bảng 1.
Khi mài lại, dao phải được mài ở phía
sau ít nhất là 2 mm vượt quá các vết mòn. Các thông số hình học của dao phải được
duy trì như đã qui định trên các hình 1 và 2 và Bảng 1. Phải chú ý đảm bảo
cho góc dao không bị dịch chuyển theo chiều ngang.
5.3.6. Các mảnh
cắt cacbit, gốm
Các mảnh cắt này phải được sử dụng ở trạng
thái cung cấp của nhà sản xuất và không được mài lại.
5.3.7. Cơ cấu bẻ
phoi
Không được sử dụng cơ cấu bẻ phoi trên
các dao thép cao tốc trừ khi cơ cấu bẻ phoi là biến số thử hoặc nếu cần thiết
phải bẻ phoi. Cho phép sử dụng cơ cấu bẻ phoi khi thử nghiệm các dao cacbit
thiêu kết và gốm. Khi sử dụng các vật liệu làm dao này, cơ cấu bẻ phoi thường
được yêu cầu là một bộ phận an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc của cơ cấu bẻ phoi QBy
(xem Hình 5) là góc giữa giao tuyến của cơ cấu bể phoi và mặt trước của dao và
đoạn thẳng của lưỡi cắt chính. Góc QBy có thể thay đổi theo các
vật liệu khác nhau của chi tiết gia công sao cho có thể đạt được dạng phoi theo
yêu cầu và để dẫn hướng phoi đi tới hoặc đi ra khỏi chi tiết gia công, xem ISO
3002-1: 1982, Điều 7.5. Góc mềm của cơ cấu bẻ phoi (6B), nghĩa là góc giữa mặt
bẻ phoi của cơ cấu bẻ phoi và mặt trước của dao phải giữa 50 0 và 60
0.
Khoảng cách của cơ cấu bẻ phoi IBn phải được
lựa chọn sao cho đạt được dạng phoi có thể chấp nhận được (xem Hình 5). Khoảng
cách thực hiện của cơ cấu bẻ phoi phải được ghi vào báo cáo thử.
Đối với các dao gốm, khoảng cách lBn không thể
quá nhỏ vì có thể gây ra vỡ lưỡi cắt.
CHÚ THÍCH 2 - Nếu có sự chú ý đặc biệt
tới vấn đề là vết
lõm có thể khác nhau khi tiện có hoặc không có cơ cấu bẻ phoi.
6. Chất lỏng trơn nguội
cho cắt gọt
Phải sử dụng chất lỏng trơn nguội cho
cắt gọt khi cắt gọt các chi tiết gia công bằng thép với các dao thép cao tốc trừ
khi các dao thép cao tốc được thử hư hỏng nặng (xem 8.2.1).
Khi cắt gọt các chi tiết gia công bằng
thép với dao cacbit hoặc dao gốm, không nên dùng chất lỏng trơn nguội cho cắt gọt.
Khi cắt gang cũng không nên dùng chất lỏng
trơn nguội cho cắt gọt.
Chất lỏng trơn nguội cho cắt gọt phải
được qui định rõ ràng bởi nhãn hiệu hoặc thành phần của các phần tử hóa, nồng độ thực,
độ cứng của nước (khi được sử dụng làm chất pha loãng) và độ pH của dung dịch
hoặc nhũ tương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điều kiện cắt gọt
7.1. Các điều
kiện cắt gọt tiêu chuẩn
Đối với tất cả các phép thử trong đó
bước tiến f, chiều sâu cắt ap hoặc bán kính góc dao rs không phải
là các biến số chính của phép thử thì các điều kiện cắt gọt phải là một trong
các tổ hợp của các thông số dùng cho cắt gọt được liệt kê trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
điều kiện cắt gọt tiêu chuẩn
Điều kiện cắt gọt
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,25
0,4
0,63
Chiều sâu cắt, ap, mm
1
2,5
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,8
0,8
1,2
Dung sai của bước tiến là (Phù hợp ISO 229).
Dung sai của chiều sâu cắt gọt phải là
± 5 %.
Các thông số hình học của lưỡi cắt
trên bán kính góc dao được qui định trong 5.3.2.
CHÚ THÍCH 3: Đã sử dụng các
ký hiệu phù hợp với ISO 3002-3.
7.2. Các điều
kiện cắt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
giới hạn của các điều kiện cắt gọt khác
Chiều sâu cắt gọt nhỏ
nhất
Chiều sâu cắt gọt lớn
nhất
Bước tiến lớn nhất
2 lần bán kính góc 1)
10 lần bước tiến dao
0,8 lần bán kính góc
1) Chiều sâu cắt nhỏ hơn có thể làm cho
các phép đo độ mòn của dao khó khăn và kém chính xác hơn
7.3. Tốc độ
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chọn ít nhất là bốn tốc độ cắt
khác nhau cho mỗi điều kiện cắt, trừ trường hợp đối với các dao gốm, việc lựa
chọn ba tốc độ cắt khác nhau là hợp lý do vấn đề tiêu thụ vật liệu. Nói chung
phải lựa chọn các tốc độ cắt sao cho tuổi thọ của dao ở tốc độ cao nhất không
nhỏ hơn 5 min, đối với các dao gốm không nhỏ hơn 2 min.
Khi gia công cắt các vật liệu đắt tiền,
có thể chọn tuổi thọ của dao ngắn hơn nhưng không được nhỏ hơn 2 min.
Để thu được đủ số lượng các điểm giãn
cách trên đường cong tốc độ cắt - tuổi thọ của dao, tốc độ cắt liên tiếp nên tạo
thành tỷ số sẽ dẫn đến
tuổi thọ gần gấp đôi. Các tỷ số này có thể được lựa chọn từ một cấp số nhân của các số ưu
tiên được cho trong ISO 3 và /hoặc ISO 229.
Dao thép cao tốc: 1,06
Dao cacbit: 1,12
Dao gốm: 1,25
8. Chuẩn tuổi thọ của
dao và các phép đo độ mòn của dao
8.1. Giới thiệu
Trong sản xuất thực tế / phân xưởng,
thời gian tại đó một dao cắt ngừng cắt gọt các chi tiết gia công có kích thước
và chất lượng bề mặt yêu cầu sẽ xác định tuổi thọ hiệu dụng của dao. Khoảng thời
gian tới khi dao không có khả năng cắt gọt thêm được nữa cũng có thể được xem
là tuổi thọ hiệu dụng của dao. Tuy nhiên, các lý do để dao có thể được xem là
đã đạt tới tuổi thọ hiệu dụng sẽ khác nhau trong mỗi trường hợp tùy thuộc vào
các điều kiện cắt gọt, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào hư hỏng đã xảy ra ở chỗ nào trên các
lưỡi cắt, có thể chấp nhận các giá trị khác nhau.
Tiêu chuẩn này khuyến nghị rằng hư hỏng
của các dao ở dạng mòn phải được sử dụng để xác định tuổi thọ.
Khi có nhiều hơn một dạng mòn có thể
đo được thì nên ghi lại mỗi dạng mòn và khi đã đạt được bất một trong các giới
hạn của hiện tượng mòn nào thì tuổi thọ của dao đã kết thúc.
Trị số độ mòn của dao được sử dụng để
xác định tuổi thọ của dao dùng cho quản lý số lượng các vật liệu thử được yêu cầu
và các chi phí của thử nghiệm. Nếu giá trị giới hạn quá thấp thì kết quả thu được
có thể không có độ tin cậy vì kết quả này có thể được xác định trong các giai đoạn
ban đầu của sự phát triển mòn trong các điều kiện thử.
8.2. Chuẩn tuổi
thọ
Dạng mòn có vai trò quan trọng trong
xác định tuổi thọ hiệu dụng của dao trong một loạt các phép thử riêng phải được
sử dụng để hướng dẫn sự lựa chọn một trong các chuẩn tuổi thọ của dao được qui
định sau đây: Dạng mòn và giá trị của chuẩn tuổi thọ của dao phải được ghi vào
báo cáo thử.
Nếu không biết rõ dạng mòn nào sẽ là
chủ yếu thì có thể sử dụng hai chuẩn dẫn đến hai đường cong vc - Tc
(xem hình 7).
Hình 6 - Giới
hạn của các điều kiện cắt gọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Đường
cong nét đứt vc-Tc,
phối hợp của mòn mặt
sau và mòn có vết lõm
8.2.1. Chuẩn
chung dùng cho dao thép cao tốc
Các chuẩn chung nhất dùng cho các dao
thép cao tốc như sau:
a) Chiều rộng lớn nhất của vùng mòn mặt
sau VBBmax = 0,6 mm nếu
mòn mặt sau không đều, có vết nạo, vết bào hoặc có rãnh sâu trong vùng B;
b) Chiều rộng trung bình của vùng mòn
mặt sau VBB = 0,3 mm nếu
mòn mặt sau được xem là mòn đều trong vùng B;
c) Hư hỏng nặng.
8.2.2. Chuẩn chung cho dao cacbit thiêu kết
(xem Hình 8)
Chuẩn chung nhất dùng cho các dao
cacbit thiêu kết như sau:
a) Chiều rộng lớn nhất của vùng mòn mặt
sau VBBmax = 0,6 mm nếu
mòn mặt sau
không đều trong vùng B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều sâu của vết lõm KT đã cho, tính
bằng milimet, bằng công thức
KT = 0,06 + 0,3f
Trong đó f là bước tiến được biểu thị
bằng milimet trên vòng quay. Đối với các bước tiến tiêu chuẩn, bước
tiến này dẫn đến các giá trị của KT được cho trong Bảng 4 khi KT
được áp dụng như một chuẩn.
Bảng 4 - Các giá
trị của KT
Bước tiến f, mm/rev
0,25
0,4
0,63
Chiều sâu vết lõm KT,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,25
d) Khoảng cách trước vết lõm giảm đi tới
một giá trị KF = 0,02 mm (xem Hình 8);
e) Vết lõm kéo dài tới lưỡi cắt phụ làm cho bề mặt
được gia công cơ không đạt được độ tinh xác yêu cầu.
CHÚ THÍCH 4: Cần thấy rằng hiện
tượng mòn tạo thành rãnh thường do
phản ứng hóa học và xảy
ra bên ngoài vùng tiếp
xúc giữa dao và chi tiết gia công cả dọc theo lưỡi cắt chính và trong phạm vi
nhỏ hơn dọc theo lưỡi
cắt phụ. Trong cả hai trường hợp, mòn tạo thành rãnh có ảnh hưởng đồng thời đến cả mặt trước
và mặt sau của dao.
CHÚ THÍCH 5: Trong một số trường hợp,
hiện tượng mòn tạo thành rãnh có gây ra hư hỏng nặng và nên được phân
biệt với sự mài mòn VBA xảy ra dọc theo lưỡi cắt trùng
với bề mặt gia công. Mòn tạo thành rãnh gây ra bởi các tác động của biến cứng khi
gia công nguội trong chi tiết gia công bởi hành trình trước đây của dao.
Kích thước
tính bằng milimet.
Hình 8 - Một
số dạng mòn trên các dao tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn chung nhất dùng cho các dao gốm
như sau:
a) Chiều rộng lớn nhất của vùng mòn mặt
sau VBBmax = 0,6 mm nếu
mòn mặt sau không đều trong vùng B;
b) Chiều rộng trung bình của vùng mòn
mặt sau VBB = 0,3 mm nếu
mòn mặt sau được xem là mòn đều trong vùng B;
8.2.4. Các chuẩn
khác
Các chuẩn được qui định trong 8.2 thường
là đủ cho tiện thép và gang.
Các lý do cho tuyển chọn và chọn các
chuẩn khác đối với các trường hợp đặc biệt được thảo luận trong Phụ lục C.
8.3. Các phép
đo độ mòn của dao
Các hạt bám dính trực tiếp
vào vùng mòn ở mặt sau làm cho chiều rộng của vùng mòn có dạng bên ngoài lớn
hơn. Các hạt tích tụ trong vết lõm do mòn cũng làm cho chiều sâu của vết lõm nhỏ hơn. Vật liệu
long ra phải được lấy đi một cách cẩn thận nhưng không được sử dụng các hóa chất tẩm thực
trừ khi kết thúc phép thử.
Để đo độ mòn, lưỡi cắt chính của dao
được phân chia thành bốn vùng như đã chỉ ra trên Hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng B là phần thẳng còn lại của lưỡi
cắt giữa vùng C và vùng A.
Vùng A có chiều dài bằng một phần tư
chiều dài lưỡi cắt bị mòn b cách xa góc dao nhất.
Vùng N kéo dài ra ngoài vùng tiếp xúc
lẫn nhau giữa dao và chi tiết gia công đối với khoảng 1 mm đến 2 mm dọc theo
lưỡi cắt chính. Vết mòn có dạng
rãnh. Chiều rộng có vùng mòn mặt sau VBB phải được đo trong phạm
vi vùng B trong mặt phẳng lưỡi cắt của dao Ps1) vuông góc với lưỡi cắt
chính. Phải đo chiều rộng của vùng mòn mặt sau từ vị trí của lưỡi cắt chính ban
đầu. Chiều sâu của vết lõm mòn KT phải được đo là khoảng cách lớn nhất
giữa đáy vết lõm và mặt ban đầu trong vùng B.
Các chi tiết thêm nữa được cho trong
Phụ lục C.
9. Thiết bị
9.1. Máy công cụ
Máy tiện dùng cho thử nghiệm phải có kết
cấu vững chắc và ở trong điều kiện tốt, không có khả năng xảy ra rung hoặc có độ
võng bất thường trong quá trình thử (chất lượng cân bằng nên là cấp G.6.3 phù hợp
với ISO 1940).
Máy công cụ được sử dụng cho thử nghiệm
phải được trang bị truyền động trục chính có tốc độ thay đổi vô cấp trong phạm
vi các tốc độ trục chính được sử dụng.
Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối với
gia công tiện để có thể duy trì được cùng một tốc độ cắt khi đường kính của chi tiết
gia công giảm đi bởi các hành trình cắt liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Thiết
bị khác
Cần có các thiết bị sau cho các phép
đo riêng và các thiết bị này phải có đủ độ phân giải để phân biệt được các dung
sai đã qui định trong tiêu chuẩn này.
- Một thiết bị đo các thông số hình học
của dao một cách chính xác;
- Một máy chiếu profin cho kiểm
tra góc dao;
- Một đồng hồ bấm giây cho
ghi thời gian cắt;
- Một kính hiển vi của thợ
làm dụng cụ hoặc một kính hiển vi được
trang bị thi kính để đo độ mòn mặt sau;
- Một đồng hồ đo có mặt số với đầu tiếp
xúc đo đường kính xấp xỉ 0,2mm để đo
chiều sâu vết lõm mòn;
- Một bàn đo X - Y để thu được các giá
trị đo độ mòn của dao chính xác hơn;
- Một máy ghi profin nếu cần
ghi profin của vết
lõm mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một thiết bị đo nhám bề mặt xách tay
để đo nhám bề mặt của chi tiết gia công khi lắp chi tiết gia công trên máy tiện;
- Một dụng cụ để đo tốc độ cắt;
- Một thước cặp để đo đường kính của chi tiết
gia công và chỉnh đặt khoảng cách của cơ cấu bẻ phoi;
- Thiết bị để đo lưu lượng của chất lỏng
trơn nguội (yêu cầu này có thể được thực hiện bằng cách đo thời gian để đổ đầy
một thùng chứa có dung tích đã biết).
10. Qui trình thử tuổi
thọ của dao
Chỉ có thể mô tả qui trình thử tuổi
thọ của dao dưới dạng tổng quát vì các điều kiện sẽ thay đổi đối với mỗi tình huống.
Phương pháp phải tuân theo tương tự
như phương pháp được sử dụng cho vận hành tốt máy công cụ, ngoài ra phải rất
chú ý và phải quan sát một số phép đo phải tiến hành.
Nội dung chi tiết nhất của các phép đo
và sự đề phòng cần phải có đã được nêu khá đầy đủ trong tiêu chuẩn
này.
Trước khi bắt đầu thử cần xác minh rằng
máy tiện, chi tiết gia công và các dao tiện đã đáp ứng tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này. Hoàn thành tờ dữ liệu “các điều kiện chung” (xem Phụ lục D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các phép đo mòn ở các
khoảng thời gian thích hợp. Tất cả các dữ liệu phải được ghi lại trên tờ dữ liệu “các
giá trị đo mòn đối với thời gian” như đã chỉ ra trong Phụ lục D. Các số đọc phải được lập
thành biểu đồ về độ mòn của dao (trục tung) đối với thời gian (trục hoành) (xem
các Hình 9 và 10).
Các biểu đồ này phải chỉ ra ít nhất là
năm điểm thực
nghiệm cho mỗi đường cong sao cho thời gian tại đó giá trị được lựa chọn là chuẩn
tuổi thọ của dao có thể đạt được bằng sự đánh giá có đủ độ chính xác yêu cầu.
Trong bất cứ trường hợp nào cũng không
được xác định tuổi thọ của dao bằng ngoại suy biểu đồ độ mòn của dao - thời
gian.
Cuối cùng, các kết quả của một loạt
các phép thử phải được ghi lại trên tờ dữ liệu “Biểu đồ tuổi thọ của dao - tốc
độ cắt” như đã chỉ ra trong Phụ
lục D.
Việc đánh giá các dữ liệu tuổi thọ của
dao được xử lý trong Điều 11.
Hình 9 - Sự
phát triển của mòn mặt sau đối với các tốc độ cắt khác nhau vc1-vc5 (tỷ xích tuyến
tính)
Hình 10 - Sự
phát triển của chiều sâu vết lõm đối với các tốc độ cắt khác nhau vc1-vc4 (tỷ xích tuyến
tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Phép thử
tuổi thọ của dao
11.1.1. Tuổi
thọ của dao là một hàm số của tốc độ cắt
Các số đo độ mòn mặt sau đối với thời
gian được lấy ở một vài tốc độ cắt sẽ cung cấp các đường cong như đã chỉ ra
trên Hình 9. Các đường cong tương ứng sẽ thu được trong phép đo vết lõm mòn như
đã chỉ ra trên hình
10, nhám bề mặt, v.v...
Nếu hư hỏng nặng được sử dụng làm chuẩn
thì tuổi thọ của dao Tc được vẽ thành biểu đồ một cách trực tiếp đối
với tốc độ cắt vc để có được
các đường cong tuổi thọ của dao.
Khi nối các điểm tọa độ (vc1, Tc1), (vc2, Tc2) v.v... thu
được từ các Hình 9 và 10 thành biểu đồ theo tỷ xích lôgarit tốc độ cắt
- tuổi thọ của dao (có cùng một môđun dọc theo cả hai trục tọa độ) sẽ tạo
ra một đường cong vc-Tc
như đã chỉ ra trên Hình 11 và 12.
Hình 11 -
Đường cong vc - Tc dựa trên
Hình 9
(tỷ
xích logarit)
Hình 12 -
Đường cong vc - Tc dựa trên
Hình 10
(tỷ xích logarit)
Các đường cong vc-Tc
này có thể được xem là tuyến tính trong một số phạm vi tốc độ. Phương trình cho đoạn tuyến
tính này của các đường cong có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
vc là tốc độ cắt, tính bằng mét
trên phút;
Tc là tuổi thọ của dao, tính bằng
phút;
k = tg α (như đã chỉ ra trên Hình 11
và 12) xác định độ dốc của đường cong tuổi thọ của dao.
C = hằng số
Các giá trị của k và C trong phương
trình trên phải được đưa vào các báo cáo thử.
Các phương pháp để xác định k và C được cho
trong 11.3.
Nếu chuẩn của độ mòn mặt sau đạt được
trước khi có mòn tạo thành vết lõm hoặc ngược lại thì có thể vẽ đường cong vc-Tc
được xác định bằng mòn mặt sau.
11.1.2. Tuổi
thọ của dao là một hàm số của tốc độ trục chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng biểu đồ này tương tự
như biểu đồ vc-Tc
CHÚ THÍCH: Các thông tin thêm nữa
được cho trong Phụ lục E
Hình 13 - Biểu
đồ chỉ ra số lượng
chi tiết gia công được sản xuất ra là một hàm số của tốc độ
trục chính
(tỷ xích logarit)
11.1.3. Phép
thử tuổi thọ của dao ở một tốc độ
Trong một số trường hợp, không thể thực
hiện được các phép thử ở một số tốc độ cắt. Khi đó tuổi thọ của dao được biểu
thị bằng số phút hoặc số chi tiết gia công được sản xuất ra ở một tốc độ đã lựa
chọn.
11.2. Tờ dữ
liệu và các biểu đồ
11.2.1. Qui định
chung
Không qui định các tờ dữ liệu. Tuy
nhiên, Phụ lục D đưa ra sơ đồ bố trí các dữ liệu được đề nghị, nhưng các sơ đồ
bố trí các dữ liệu này không thích hợp cho đánh giá trên máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tờ dữ liệu “Các điều kiện chung” bao hàm tất cả các dữ liệu
cơ bản cho một loạt đầy đủ các phép thử;
b) Tờ dữ liệu “Các số đo độ mòn - thời
gian” bao hàm tất cả các chi tiết của một phép thử tuổi thọ của dao;
c) Tờ dữ liệu “Biểu đồ tuổi thọ của
dao - tốc độ cắt” để ghi lại các kết quả của một số phép thử tuổi thọ của dao
được thực hiện ở một phạm vi tốc độ cắt.
Tất cả các thông tin được chỉ ra trên
các tờ dữ liệu mẫu phải được bao gồm trong bất cứ tờ dữ liệu nào khác được soạn
thảo.
11.2.2. Tờ dữ
liệu “số đo độ mòn - thời gian”
Thông tin được ghi trong cột “Ghi chú”
trên tờ dữ liệu b) trong 11.2.1 phải bao gồm các nội dung sau:
a) Các dạng phoi thu được (xem Phụ lục
G);
b) Các số đọc tăng dần của độ cứng
Brinen của chi tiết gia công khi đường kính của nó giảm bởi các hành
trình cắt liên tiếp;
c) Đường kính của lỗ phun chất lỏng
trơn nguội, lưu lượng và nhiệt độ của thùng chứa chất lỏng trơn nguội (chất lỏng
cắt) và áp suất của chất lỏng này, nếu có thể thực hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải vẽ đường cong tuổi thọ của dao
trên giấy vẽ đồ thị log - log tiêu chuẩn với cùng một môđun trên cả hai chiều
(các môđun 83,33mm, nếu có thể thực hiện được).
Trục hoành phải biểu thị tốc độ cắt vc, tính bằng mét
trên phút.
Trục tung phải biểu thị tuổi thọ của
dao Tc, tính bằng
phút, của các chi tiết gia công N.
Các dữ liệu thích hợp sau phải được chỉ
ra trong đầu đề của biểu đồ.
a) Ngày;
b) Đặc tính kỹ thuật của vật liệu gia
công:
c) Độ cứng hoặc các tính chất vật lý của
vật liệu gia công;
d) Vật liệu làm dao được sử dụng và độ
cứng trong trường hợp thép cao tốc;
e) Các thông số hình học của dao (các
dữ liệu được cho theo thứ tự sau yn, αn, λn, Kr,
εr, rs, rn
và cơ cấu bẻ phoi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Bước tiến;
h) Chiều sâu cắt;
i) Chuẩn của điểm kết thúc tuổi thọ của
dao;
j) Tất cả các dữ liệu khác thích hợp cho thử.
11.3. Đánh
giá các dữ liệu tuổi thọ của dao.
11.3.1. Qui định chung
Bất cứ sự đánh giá nào về các dữ liệu
thử tuổi thọ của dao sẽ trở nên vô ích nếu không có sự đề phòng trong quá trình thực
nghiệm để bảo đảm rằng các số đo thu được là thực sự độc lập đối với tất cả các yếu
tố khác ngoài các yếu tố đang được nghiên cứu và các phép thử được thực hiện
theo một trình tự ngẫu nhiên.
Các hằng số của phương trình Taylor
cho tuổi thọ của dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2. Đánh
giá
(bằng mắt)
Với sự đánh giá bằng mắt, có thể ước
tính các hằng số C và k
một cách nhanh chóng với độ chính xác có thể chấp nhận được trong nhiều trường
hợp. Tuy nhiên nên nhớ rằng đánh giá (bằng mắt) không khách quan vì hai cá nhân
không thể đi tới cùng một kết quả chính xác được. Các nội dung chi tiết
hơn nữa được cho trong Phụ lục F.
11.3.3. Đánh
giá bằng tính toán
Phép hồi qui tuyến tính là một phương
pháp khách quan để điều chỉnh một đường thẳng qua một số giá trị đo. Đường được
điều chỉnh bằng phương pháp bình phương tối thiểu với nội dung là tổng các bình phương của
các sai lệch giữa các điểm đo và đường là tối thiểu. Phương pháp này được mô tả
trong Phụ lục F.
11.3.4. Các
xem xét về mặt thống kê để điều chỉnh tốt nhất đường
cong vc-Tc
11.3.4.1. Phương
sai
Tất cả các giá trị đo thực nghiệm đều
có liên quan đến phương sai. Một cách để chỉ ra phương sai là xác định độ biến thiên
sai phân quanh đường hồi qui, đó là sai lệch bình phương trung bình của các giá
trị log Tc đo được so với giá trị theo đường hồi qui. Các nội
dung chi tiết hơn nữa được cho trong Phụ lục F.
11.3.4.2. Giá trị
Nếu mối quan hệ quan trắc được giữa
các biến số Tc và vc không được xem xét vì chỉ là kết quả
tình cờ thì biến thiên sai phân
nên nhỏ so với tổng biến thiên của các giá trị Tc do phép hồi qui. Các
phương pháp tính toán chi tiết hơn nữa được chỉ ra trong Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5.1. Các giới
hạn của khoảng tin cậy đối với toàn bộ đường
Các giới hạn của khoảng tin cậy tạo
thành một miền xung quanh đường hồi qui tính toán trong phạm vi đó, nếu các phép thử
tuổi thọ của dao được lặp lại vài lần thì một tỷ lệ phần trăm xác định của các
đường hồi qui tương ứng có thể giảm đi. Phương pháp tính toán được cho trong Phụ
lục F.
11.3.5.2 Các khoảng tin cậy cho các hằng
số a, C và k
Các khoảng tin cậy cho các hệ số a, C và k tạo
thành một khoảng trong phạm vi đó các hệ số có thể nằm trong một số trường hợp
xác định nếu các phép thử đã được lặp lại. Các tính toán được giải
thích trong Phụ lục F.
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
THÔNG TIN CHUNG
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là đưa ra
các điều kiện tiêu chuẩn và các qui trình để tiến hành các phép thử tuổi thọ của dao có một
lưỡi cắt khi tiện sao cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự phân tán của các kết quả thử được
giữ ở mức tối thiểu;
Mục đích của các phép thử này có thể
là
- Xác định các tính chất gia công cắt
hoặc các vật liệu gia công;
- So sánh vật liệu và các thông số
hình học của các dụng cụ, v.v...;
- So sánh các chất lỏng cắt;
- Xác định các dữ liệu cắt được khuyến
nghị.
Trong tiêu chuẩn này một số
điều kiện và qui trình đã được tiêu chuẩn hóa (ví dụ, các thông số hình học của
dao tiêu chuẩn và các điều kiện cắt tiêu chuẩn). Thuật ngữ “tiêu chuẩn” được sử
dụng để định lượng các giá trị có thể đo được và được biểu thị bằng các đơn vị
vật lý, một hoặc nhiều giá trị được chọn làm tiêu chuẩn. Trong thử nghiệm tuổi
thọ của dao cũng có các biến số như vật liệu gia công, vật liệu làm dao và loại
chất lỏng cắt mà có tính chất của chúng có thể và quan trọng cho gia công cắt
nhưng không thể biểu thị được một cách dễ dàng bằng các đơn vị vật lý. Ở đây cần có sự
mô tả chi tiết về thành phần hóa học, qui trình chế tạo. Vì vậy thuật ngữ “chuẩn”
(reference) đã được
đưa ra. Chuẩn tuổi thọ của dao được chia thành chuẩn “chung” và các chuẩn “khác”
vì không thể tiêu chuẩn hóa được tất cả các chuẩn
này. Vì các lý do thực
tế và vì các lý do của khả năng so sánh, các chuẩn “chung” được qui định trong
tiêu chuẩn này được ưu tiên sử dụng nhưng trong một số tình huống các chuẩn “khác”
có thể thích hợp hơn. Trong trường hợp này nên sử dụng Phục lục C làm tài liệu
hướng dẫn.
Mặc dù các vật liệu tham chiếu (chuẩn)
được mô tả một cách chi tiết nhưng có thể nhận thấy các sự khác biệt trong tính
chất cắt gọt khi
chọn một lô khác của
cùng một loại vật liệu danh nghĩa. Chỉ có giải pháp thực tế cho vấn đề này là lập một “ngân
hàng vật liệu” quốc tế trong đó lưu giữ một khối lượng rất lớn các vật liệu đã
được kiểm tra chặt chẽ để dùng cho
mục đích hiệu chuẩn. Ý tưởng này đã được
xem xét nhưng không thể thực hiện được.
Một vấn đề chính trong soạn thảo tiêu
chuẩn này đó là một tiêu chuẩn quốc tế chỉ có một hoặc rất ít các điều kiện
cung cấp khả năng so sánh rất tốt nhưng ít có khả năng được chấp nhận cho sử
dụng rộng rãi hơn các điều kiện thử. Nếu nhiều điều kiện (ví dụ, các bước tiến,
các thông số hình
học
của dao) được tiêu chuẩn hóa thì sẽ có cơ hội lớn hơn cho so sánh
với một loại hình sản xuất
riêng nhưng có các dữ liệu của trường hợp này có thể không chắc đã sử dụng được
cho so sánh. Chẳng hạn, nếu cần thử các tính chất gia công cắt của các vật liệu
gia công để thu được thông tin cho mua hàng, chuẩn bị gia công và các lĩnh vực
khác thì yêu cầu này có thể được đáp ứng trong phần lớn các trường hợp bằng sử
dụng một trong các điều kiện cắt tiêu chuẩn, các thông số hình học tiêu chuẩn của
dao, các chuẩn tuổi thọ của dao chung, các dao chuẩn và chất lỏng cắt chuẩn.
Sau đó các kết quả sẽ được so sánh với các kết quả thu được ở nơi khác. Trong
nhiều trường hợp cần thiết phải có sai lệch so với tiêu chuẩn này. Chẳng hạn,
các vật liệu gia công rất khác so với các thép không hợp kim hóa và gang là
các vật liệu gia công được sử dụng phổ biến nhất trong các phép thử được mô tả trong tiêu chuẩn
này, có thể khiến cho cần thiết phải sử dụng vật liệu làm dao không
chuẩn và có lẽ các thông số hình học tiêu chuẩn của dao cũng sẽ không phải là sự
lựa chọn tốt nhất. Nếu các sai lệch này là cần thiết thì nên tuân theo tiêu chuẩn
này khi có thể thực hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Qui định)
VẬT LIỆU GIA CÔNG CHUẨN
B.1. Thép
Vật liệu thép chuẩn phải là thép
cacbon trung bình cán nóng có các thành phần sau tương đương với thép C45E4 phù
hợp với ISO 683-1.
C
%
Si
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
S
%
P
%
0,42 đến
0,50
0,10 đến
0,40
0,50 đến
0,80
0,035 max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng các giá trị trung bình, nếu
có thể thực hiện được.
Sự hiện diện của các nguyên tố sau vượt
quá các giá trị lớn nhất được cho dưới đây phải được loại khỏi thép dùng làm vật liệu
thử chuẩn.
Ni = 0,20 %
Cr = 0,15%
Mo = 0,05 %
V = 0,02 %
Cu = 0,20 %.
Thép phải được đioxit hóa với nhân và
hàm lượng nhân nhỏ nhất phải là 0,01 % và hàm lượng nhân lớn nhất phải là 0,03
%. Không được sử dụng các chất khử oxy đặc biệt.
Hàm lượng nitơ, phụ thuộc một phần vào
nguồn nấu luyện thép, phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
nitơ
%
Lò nung hở hoặc lò thổi
oxy
0,003 đến
0,006
Lò hồ quang, xỉ đơn
0,004 đến
0,008
Cần phân tích thép với nitơ. Thép phải
thỏa mãn điều kiện
cung cấp 1 (chỉ có phân tích hóa học) của ISO 683-1. Các giới hạn của các
nguyên tố và công nghệ
khử oxy phải được thảo luận với cơ sở luyện thép và sự phân tích C, Si,
Mn, Ni, Cr, Mo, V, Cu, AC và N được yêu cầu tại
thời điểm đặt hàng.
Để giảm sự phân tán của các kết quả thử,
nên cố gắng lựa chọn vật liệu có các thành phần thực nằm trong phạm vi các giới
hạn hẹp hơn so với
chỉ dẫn ở trên.
Tổ chức tế vi phải được qui định và
ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh hoặc ống thử sau khi được cắt
tới chiều dài (xem 4.2 “tỷ
số chiều dài/đường kính”) phải được thường hóa tới độ cứng trong phạm vi được qui định
trong ISO 683-1.
Đối với các thử nghiệm mà vật liệu gia
công không phải là biến số thử thì độ cứng nên ở trong phạm vi các dung sai hẹp
hơn so với chỉ dẫn trong ISO 683-1. Các giá trị thực tế của độ cứng và các điểm
đo nên được ghi lại và được báo cáo (xem 4.2).
B.2. Gang
Vật liệu gang chuẩn phải được cung cấp
theo loại (mác) 25 của ISO 185. Tổ chức tế vi trong suốt toàn bộ thể tích của
thanh gang thử phải gồm có chủ yếu là một mạng tinh thể peclit 100% với cgra
phit dạng vảy trong phạm vi các thông số kỹ thuật sau:
- Sắt cacbua tự do: 0 %
- Ferit tự do: tối đa 5 %
- Steadite (sắt - sắt phot phua cùng tinh): tối
đa 5 %
- Giaphit: chỉ có giaphit dạng vảy
- Peclit: cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Các vật liệu
gia công khác
Khi vật liệu gia công không phải là một
trong các vật liệu chuẩn thì loại (mác) vật liệu, thành phần hóa học, các
tính chất vật lý, tổ
chức tế vi và toàn bộ các chi tiết về quá trình gia công (ví dụ, cán nóng, rèn,
đúc hoặc kéo nguội) và bất cứ sự xử lý nhiệt nào phải được ghi vào báo cáo thử,
nếu có thể thực hiện được.
PHỤ
LỤC C
MÒN
CỦA DAO VÀ CHUẨN TUỔI THỌ CỦA DAO
C.1. Qui định
chung
Mục đích của thử nghiệm tuổi thọ của
dao là xác định bằng thực nghiệm một hoặc nhiều yếu tố ảnh hưởng như thế nào đến
tuổi thọ hiệu dụng của các dao cắt.
Lý do tại sao tuổi thọ hiệu dụng của một
dao cắt nên được xem là đã kết thúc (hết) thường khác nhau trong các nguyên
công gia công cắt gọt khác nhau. Trường hợp đơn giản nhất có thể xảy ra là dao đã hoàn
toàn không sử dụng được nữa.
Trong phần lớn các trường hợp, dao mòn
dần và quá trình gia công do dao thực hiện trở nên kém hiệu quả, chẳng
hạn như nhám bề mặt của bề được gia công cắt gọt quá cao, các lực
cắt tăng dần và dẫn đến các sai lệch và rung vượt quá mức cho phép, tốc độ mòn của
dao tăng lên tới mức không thể duy trì được các dung sai kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Nhận xét chung
Các giá trị bằng số trong phụ lục này
và trong 8.2 là sự sửa đổi hợp lý và áp dụng cho các điều kiện cắt được
qui định trong Điều 7 đối với thép hợp kim hóa và thép hợp kim thấp cũng như gang, với các
dao có các đặc tính gần đúng được qui định trong Điều 5. (Với tư cách là
một ví dụ, sự hiện diện của các rãnh bẻ phoi được thiêu kết hoặc các xử lý đặc
biệt đối với bề mặt có thể ảnh hưởng một cách đáng kể đến trạng thái mòn và làm cho đánh
giá lượng mòn khó khăn hơn). Trong các tình huống có sự khác biệt lớn so với
các giá trị được qui định, có thể cần phải lựa chọn các giá trị khác cho các
chuẩn tuổi thọ của dao. Trong các trường hợp này nên dùng các giá trị
thấp hơn 50 % hoặc cao hơn 50 % so với các giá trị được chỉ định. Trong
bất cứ tình huống nào
cũng không nên đánh giá tuổi thọ của dao bằng ngoại suy biểu đồ độ mòn - thời
gian.
C.3. Mòn của mặt
sau chính
C.3.1. Mòn của mặt sau
Đây là dạng mòn của dao được biết đến
nhiều nhất (xem Hình 8). Trong nhiều trường hợp vùng mòn mặt sau có chiều rộng
khá đồng đều dọc theo phần giữa của đoạn thẳng của lưỡi cắt chính. Có thể đo được
chiều rộng vùng mòn mặt sau tương đối dễ dàng. Chiều rộng tăng lên của vùng mòn
mặt sau sẽ dẫn đến giảm chất lượng của dao. Tất cả các vật liệu làm dao cắt thường
có tốc độ mòn mặt sau ban đầu cao và tốc độ mòn này thường giảm đi đáng kể sau
một thời gian ngắn cắt gọt, trừ khi sử dụng các tốc độ cắt quá cao (xem hình
9). Độ mòn mặt sau của dao thép cao tốc thường phát triển khác so với mòn của
các dao cacbit thiêu kết và dao gốm. Các dao thép cao tốc có thể có
các khoảng thời gian dài với độ tăng lên rất nhỏ có thể đo được của mòn mặt
sau. Đặc biệt là hiện tượng này xảy ra ở các tốc độ cắt thấp khi gia công các vật
liệu dẻo. Ở các tốc độ cắt
cao hơn, sự gia tăng độ mòn mặt sau của tất cả các vật liệu làm dao cắt thường
gần như đồng đều (xem hình 9) tiếp sau tốc độ mòn cao ban đầu. Phần cuối cùng của
biểu đồ độ mòn mặt sau - thời gian thường chỉ ra tốc độ tăng lên của độ mòn dẫn
đến hư hỏng nặng. Chiều rộng của vùng mòn mặt sau VBBmax (xem Hình
8) là số đo độ mòn thích hợp của dao và một giá trị được xác định trước của VBBmax được xem
là một chuẩn tuổi thọ tốt của dao.
Một giá trị quá thấp có thể gây ra sự
phân tán lớn hơn của các kết quả vì tốc độ mòn cao ban đầu có thể có ảnh hưởng
rất lớn.
Một giá trị quá cao có thể dẫn đến chi
phí và không thể đạt được trong tất cả các phép thử.
Mặt sau bị mòn không đều thường là do
làm sạch ba via của lưỡi cắt
và vấn đề này được xử lý trong C.6.2.
C.3.2. Mòn tạo
thành rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các lý do này, mòn tạo thành rãnh
được loại trừ khỏi đánh giá vùng mòn mặt sau (xem 8.3). Trong các trường hợp đặc
biệt khi mòn tạo thành rãnh chiếm ưu thế so với các hiện tượng mòn khác của dao
thì chiều dài của rãnh mòn có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá độ
mòn của dao. Trong các trường hợp này, có thể sử dụng VBN như chuẩn tuổi
thọ của dao.
C.4. Mòn của mặt
trước
Mòn tạo thành vết lõm là dạng mòn xảy
ra phổ biến nhất của mòn mặt trước của dao.
Chiều sâu của vết lõm KT (xem hình 8)
có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá độ mòn của dao và có thể lựa chọn
một giá trị xác định trước của KT như một chuẩn tuổi thọ của dao. Mòn tạo thành
vết lõm quan trọng đối với các dao cacbit hơn là đối với dao gốm và dao thép
cao tốc. Các giá trị được khuyến nghị được cho trong 8.2.2.
Vị trí của vết lõm so với lưỡi cắt
cũng có một phần quan trọng. Một vết lõm sâu và rộng cách xa lưỡi cắt có thể ít
nguy hiểm đối với dao hơn là một vết lõm nông, hẹp gần lưỡi cắt.
Khoảng cách từ cạnh trước của vết lõm
tới lưỡi cắt chính đôi khi là một chuẩn có ích và nếu được hạn chế thì nó có thể
loại bỏ được hư hỏng nặng.
Đây là một trong các lý do tại sao các
giá trị của KT được cho như một chuẩn tuổi thọ của dao có liên quan đến
bước tiến. Đối với các mục đích đặc biệt, khoảng cách đến tâm của vết lõm KM và chiều rộng của
vết lõm KB có thể được xem như thông tin bổ sung. Tuy nhiên các kích thước
này không nên được sử dụng làm chuẩn tuổi thọ của dao.
Khoảng cách đến tâm của vết lõm KM
(khoảng cách giữa lưỡi cắt chính ban đầu và điểm sâu nhất của vết lõm) được đo
trong vùng B song song với mặt trước và vuông góc với lưỡi cắt chính (xem Hình
8).
Chiều rộng của vết lõm KB (khoảng
cách giữa lưỡi cắt chính ban đầu và cạnh sau của vết lõm) được đo song song với
mặt trước trong vùng B và vuông góc với lưỡi cắt chính (xem Hình 8). Vì
khoảng cách đến tâm của vết lõm KM không chỉ phụ thuộc vào bước tiến mà còn phụ thuộc vào
vật liệu gia công và vật liệu làm dao, cho nên đôi khi cần tính toán tỷ số của
vết lõm K(K = KT/KM).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Mòn của mặt
sau phụ
Trong gia công tiện, bề mặt được gia
công được tạo thành hình dạng chủ yếu bởi góc dao và lưỡi cắt phụ. Điều này có
nghĩa là bất cứ sự thay đổi nào của góc dao do mòn sẽ ảnh hưởng đến bề mặt được
gia công cắt.
Trong gia công tiện tinh với các bước
tiến nhỏ, thường xuất hiện một hoặc nhiều rãnh trên mặt sau phụ sau một khoảng
thời gian cắt các rãnh này làm cho nhám bề mặt của bề mặt được gia công tăng
lên. Việc đánh giá trực tiếp dạng mòn này của dao có khó khăn
nhưng có thể đánh giá ảnh hưởng của nó bằng cách đo nhám bề mặt của bề mặt được
gia công. Có thể sử dụng một giá trị xác định của nhám bề mặt làm chuẩn tuổi thọ
của dao. Nhám bề mặt là một chuẩn chung cho tiện tinh và nên ưu tiên sử dụng
các giá trị sau của Ra, tính bằng micromet, phù hợp với ISO
468:
0,4; 0,8; 1,6; 3,2; 6,3; 12,5.
Giá trị oxy hóa của mặt sau
phụ thường dẫn đến sự phá huỷ dao khi tiện với các dao cacbit ở các nhiệt độ đủ
cao do các bước tiến và tốc độ cắt cao gây ra. Trong các trường hợp này, có thể
không sử dụng dao được nữa vì sự oxy hóa của mặt sau xảy ra trước khi đạt tới chuẩn VBB = 0,3mm hoặc
giá trị được khuyến nghị của KT. Trong các trường hợp này phải sử dụng sự
hư hỏng đột ngột của bề mặt được gia công do sự hư hỏng của mặt sau phụ làm chuẩn
tuổi thọ của dao.
Thông thường, sự hư hỏng này xảy ra
hoàn toàn bất ngờ, nếu không một sự hư hỏng xác định phải được sử dụng làm chuẩn
tuổi thọ của dao.
C.6. Các hiện tượng
rất khác nhau khác
C.6.1. Biến dạng của
góc dao
Hiện tượng này có thể dẫn đến phá hủy các dao thép
cao tốc và dao cacbit khi các điều kiện cắt là khốc liệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng của góc dao không nên được sử
dụng như một chuẩn tuổi thọ của dao, tuy nhiên, trong phần lớn các, trường hợp
biến dạng sẽ làm cho hư hỏng nặng xảy ra nhanh hơn đối với các dao thép cao tốc
và các hậu quả của quá
trình oxy hóa đối với các
dao cacbit trở nên nghiêm
trọng hơn. Biến dạng có thể xảy ra khi các điều kiện cắt quá khắc nghiệt và có
thể bắt đầu ngay sau khi dao bắt đầu cắt. Trong các trường hợp này tuổi thọ của
dao thường rất ngắn. Điều này giải thích tại sao trong Điều 7.3 đã đưa ra khuyến
nghị nên lựa chọn tuổi thọ của dao không ít hơn 5min đối với các vật liệu thông
thường hoặc không ít hơn 2min đối với các vật liệu đắt tiền.
C.6.2. Làm sạch mạt
phoi
Làm sạch các hạt phoi mịn khỏi lưỡi cắt
và vết nứt do nhiệt (thường gặp khi ngừng cắt) có tầm quan trọng đối với vật liệu
làm dao giòn. Số lượng mạt
phoi và vết nứt nhiệt được đánh giá ở một mức độ nhất định bằng chiều rộng lớn
nhất của vùng mòn mặt sau VBBmax (xem Hình
8).
Vì vậy giá trị VBBmax = 0,6 mm được
chỉ thị trong 8.2 như một chuẩn tuổi thọ của dao.
C.6.3. Hệ hỏng sớm
(trước thời hạn)
Tất cả các dạng hư hỏng nhanh không
bình thường và do đó không có độ tin cậy và không đoán trước được của dao và
các biến dạng lớn của dao dẫn đến phải kết thúc ngay tuổi thọ của dao có thể là
do chỗ cứng trong vật liệu gia công hoặc sự cố trong vận hành máy công cụ gây
ra. Một dao trong một loạt dao có thể bị vỡ, cắt phoi không tốt, biến dạng hoặc
có hư hỏng khác không đoán trước được. Sự xảy ra hư hỏng sớm làm cho phép thử bị
loại bỏ, trừ các trường hợp đặc biệt trong đó hư hỏng sớm dẫn ra thường xuyên
hơn là mòn và ít khi đạt được các chuẩn tuổi thọ khác.
Đây có thể là trường hợp khi gia công
cắt các vật liệu gia công rất cứng và không đồng nhất với vật liệu làm dao rất
giòn và hình dạng của dao tinh xảo, phức tạp. Trong các trường hợp này nên dùng
nhiều điểm thực nghiệm để xác định các đường cong vc-Tc.
C.6.4. Hư hỏng nặng
Sự hư hỏng nhanh của lưỡi cắt sau một
khoảng thời gian cắt có kết quả dưới tác động liên hợp của tải trọng và nhiệt độ
tăng là một chuẩn đáng tin cậy đối với các dao thép cao tốc và vì thế được chỉ
dẫn trong 8.2.1. Cũng có thể sử dụng chuẩn này trong các trường hợp thử dao
cacbit và dao gốm trong các điều kiện cắt kim loại khốc liệt, nhưng việc sử dụng
này không được khuyến nghị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng này, đôi khi quan sát được
trước khi xảy ra hư hỏng nặng của các dao thép cao tốc được thể hiện bởi dạng
bên ngoài sáng bóng như được đánh bóng của bề mặt được gia công và bề mặt chuyển
tiếp thường xuất hiện sau một số ít vòng quay của chi tiết gia công. Hiện tượng
này có thể xảy ra thêm trước hư hỏng nặng hoặc xảy ra sớm bằng một nửa tuổi thọ
của dao. Hư hỏng sơ bộ không được sử dụng như một chuẩn tuổi thọ của dao và việc
cắt gọt phải tiếp tục tới khi đạt được một trong các chuẩn tuổi thọ ưu tiên của
dao. Thời điểm xảy ra hư hỏng sơ bộ phải được ghi lại.
C.7. Nhám bề mặt,
lực cắt và nhiệt độ cắt
Nhám bề mặt là một chuẩn chung cho dao
tiện tinh.
Độ tăng lớn của các lực cắt và nhiệt độ
cắt theo thời gian đôi khi được dùng làm cơ sở cho một chuẩn tuổi thọ của dao
trong nghiên cứu khoa học và trong các hệ thống điều khiển thích nghi.
Tiêu chuẩn này không bao hàm nội dung
đã nêu trên. Nhám bề mặt, các lực cắt và nhiệt độ cắt có thể được đo và sử dụng
như thông tin bổ sung.
Sự tạo thành phoi thường không được
khuyến nghị dùng cho xác định tuổi thọ của dao. Tuy nhiên, dạng phoi
có ích như một “dụng cụ điều chỉnh” như đã mô tả trong Phụ lục G.
PHỤ
LỤC D
(Qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tờ dữ liệu
Công ty ……..……
Điều kiện
chung
Số đăng ký ………...
Số thứ tự ……..……
Ngày ……………...
Đặt hàng bởi …………………..
Thực hiện bởi …………..
Mục đích của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
Vật liệu thử
Kí hiệu …………
Nhà sản xuất ………….. Quốc gia …………………
Số mẻ liệu
Phân tích %
C
Si
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Ni
Cr
Mo
Cu
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.......... %
N.......... %
H2......... %
Tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích xỉ và các tạp chất
SiO2
Ml2O2
FeO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tạp chất (Loại, cỡ, v.v…)
.................................................
.................................................
.................................................
CaO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TiO2
Cr2O3
Xử lý thỏi (đúc) (cỡ thỏi, cán …) ..........................................................
Xử lý nhiệt ..........................................................................................
Cơ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng Brinen ………
Đường kính li …….mm
Lực ………….N
Dữ liệu bổ sung
………………..
…………………
ReH.......... N/mm2
ReL........... N/mm2
Dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu dao ……..
Cacbit thiêu kết £
Gốm loại Al2O3 £
loại Si3N4 £
Mảnh cắt (Ký hiệu) ……………..
Nhám ứng dụng (ISO513) ….
Giá kẹp dao (kiểu và kí hiệu) ....................................
...............................................................................
Thép cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng................
Xử lý nhiệt ..........................
Ký hiệu dao ...........
Phương pháp mài .......................................
Hình học của dao
Yn = ............
αn = ............
λs = ……
Kr = ……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rs = ……..
rn = ……
PBy = ……
IBn = ……
Máy tiện
Nhà sản xuất …………. Kiểu ……………
No ……………….
Năm sản xuất ……….
Công xuất danh nghĩa 1) …………. Kw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách lớn nhất giữa các mũi tâm
……..mm
Điều kiện gia công theo hồ sơ No
………….
Lắp đặt máy (lắp bằng bulông, v.v…) …….
Tốc độ thay đổi vô
cấp có £
không
£
Các vấn đề khác ..................................................................................
Cơ cấu kẹp chặt
Cơ cấu kẹp chặt được sử dụng
Mâm cặp £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mũi tâm £
Cơ cấu khác (mô tả) ........................
.......................................................
.......................................................
Chất lỏng cắt
Chất lỏng được sử dụng
có £
không £
Loại …………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất ………….
Nhiệt độ ……………
Thể tích …..….l/min
Các vấn đề khác
1) Nếu có thực hiện, nên đo và ghi lại công
suất cắt Pc, và/hoặc công suất gia công, Pc (phù hợp với
ISO 3002-4)
Công ty ……..……
Phép đo độ
mòn VBB, KT đối với thời gian t
Số đăng ký …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày ……………..
Đặt hàng bởi …………………..
Thực hiện bởi …………..
Thanh thử, dao và các dữ liệu cắt
Mảnh cắt hoặc dao
No ………..
Lưỡi cắt
No ………..
Đường kính thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trước
gia công
………..mm
Chiều dài chi tiết
gia công
………mm
Vùng được gia công
……...mm
Cơ cấu bẻ phoi
Các vấn đề khác .................................................................................
Chiều cao ……….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thử
Phép đo
No.
Thời gian
t
min
Đường kính
D
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vét lõm
Dạng phoi
Ghi chú
VBB
mm
VBB max.
1)
KT
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zone
mm
0
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn tuổi thọ của dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng phoi có bị ảnh hưởng của cơ cấu bẻ
phoi không?
Có £ Không£
Các tỷ xích của hai
trục phải được sửa cho phù hợp với các giá trị thu được.
Công ty ……..……
Biểu đồ tuổi thọ của
dao Tc tốc độ cắt vc
Số đăng ký …………
Số thứ tự ……..……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt hàng bởi …………………..
Thực hiện bởi …………..
Dữ liệu chính
Vật liệu thử
……………………
Vật liệu làm dao
……………………
Ký hiệu dao
………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..mm/rev
Chiều sâu cắt, ap
…..mm
Hình học của dao
γn = ……
αn = …..
λn = ……
Kr = …….
εr = …….
rc = ……..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Remarks ...........................................................................................................................
Các giá trị thử
Tờ No.
Chuẩn tuổi thọ
Tốc độ cắt vc m/min
Tuổi thọ dao Tc
mm
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét ..............................................................................................................................
PHỤ LỤC E
(Qui định)
THỬ TUỔI THỌ SƠ BỘ CỦA DAO
Nên thử tuổi thọ sơ bộ của dao để xác
định tốc độ cắt sẽ dẫn đến tuổi thọ hợp lý của dao và tránh các hành trình cắt
tiêu thụ thời gian một cách quá mức. Một hành trình cắt nên được thực hiện với
máy được chỉnh đặt ở một
tốc độ cắt thấp được lựa chọn tùy ý và nếu cần thiết, khoảng cách của cơ cấu bẻ phoi nên được
điều chỉnh tới khi
thu được một dạng phoi có thể chấp nhận được. Khoảng thời gian dùng cho hành
trình cắt nên ngắn và có thể thay đổi được cho các trường hợp riêng biệt. Nên
kiểm tra hư hỏng của dao và nếu không xuất hiện hư hỏng thì nên tiến hành cắt
thêm với tốc độ cắt được tăng lên. Nên lặp lại qui trình này tới khi dao bị hư
hỏng.
Không nên ghi điểm tuổi thọ của dao
thu được này trong báo cáo thử; tuy nhiên, tuổi thọ này có giá trị trong việc
thiết lập mức làm việc
đúng. Thời gian cắt thu được trong quá trình thử ở các tốc độ thấp hơn là một
phần không lớn của tuổi thọ của dao cắt khi làm việc ở tốc độ tại đó đã xảy ra
hư hỏng của dao.
Tốc độ cắt dùng cho các phép thử tuổi
thọ lần thứ nhất của dao được xác định bằng ước tính độ dốc k của đường cong tuổi
thọ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, có thể dùng đường này
để xác định tốc độ cắt dùng cho tuổi thọ đầu tiên được yêu cầu của dao. Tốc độ
cắt này cũng có thể được tính toán bằng phương trình tuổi thọ của dao theo công
thức sau.
Sự ước tính hợp lý đối với độ dốc của
đường tuổi thọ của dao dùng cho
mòn mặt sau đối với các vật liệu làm dao cắt khác nhau được cho dưới đây.
- Thép cao tốc: k = 7, nhưng có thể
thu được các giá trị giữa -12 và - 5;
- Cacbit: k = - 4, nhưng có thể thu được
các giá trị giữa - 6 và - 2,5;
- Gốm: k = - 2, nhưng có thể thu được
các giá trị giữa - 2,5 và - 1,25.
Các giá trị gần các giá trị được ước
tính ban đầu thường thu
được khi cắt vật liệu gia công chuẩn với các dao chuẩn.
Như vậy, tốc độ cắt được lựa chọn sẽ
hiếm khi tạo ra tuổi thọ lựa chọn của dao, tuy nhiên tốc độ cắt này sẽ cung cấp
tốc độ cắt hợp lý tại đó có thể bắt đầu phép thử. Khi có một vài kinh nghiệm
nào đó thì có thể bỏ
qua phép thử sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
ĐÁNH
GIÁ CÁC DỮ LIỆU TUỔI THỌ CỦA DAO
F.1. Qui định
chung
Nên lưu ý đến vấn đề là các ký hiệu
N, X, Y, , , σ
và σ2 được sử dụng trước đây có liên quan đến thử tuổi thọ của dao với các dao tiện
một lưỡi cắt đã được thay thế một cách tương ứng bằng n, x, y, , , s
và s2 phù hợp với ISO 3534.
F.2. Đánh giá (bằng
mắt)
Qui trình và tính toán
Phải sử dụng giấy vẽ biểu đồ log - log
có tỷ xích bằng nhau với tuổi thọ của dao Tc (biến số phụ thuộc)
trên thang đo thẳng đứng và tốc độ cắt, vc (biến số độc lập)
trên thang đo nằm ngang.
Tất cả các giá trị quan trắc được của vc và Tc
đối với chuẩn tuổi thọ riêng biệt của dao phải được vẽ thành biểu đồ, ngoại trừ
các dữ liệu giả trước đây. Các sai số thường xảy ra khi tính toán giá trị trung
bình các kết quả quan trắc tại một tốc độ trước khi nối các điểm trên biểu đồ
có tỷ xích
lôgarit. Phải điều chỉnh một cách
thích hợp nhất đường thẳng của biểu đồ log Tc - log vc. Về mặt lý thuyết
nên vẽ đường thẳng của biểu đồ sao cho tổng các bình phương của các khoảng cách
theo phương thẳng đứng giữa đường và các điểm thực tế được ước tính bằng mắt là
nhỏ nhất tới mức có
thể thực hiện được.
Có thể xác định dễ dàng hằng số k từ độ
dốc của đường hoặc từ hai tập hợp các giá trị quan trắc (vc, Tc)
mà đường thực sự đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể trực tiếp đọc được hằng số C từ biểu đồ là tốc độ
cắt đối với tổng tuổi thọ 1 min.
Mặt khác, C có thể được
tính toán từ
VÍ DỤ: Trong một loạt các phép thử tuổi thọ
của dao với các dao cacbit P30 trên thép thường hóa 0,45 % với bước tiến F = 0,25
mm/tev, chiều sâu cắt aP = 0,25 mm, bán
kính góc dao rs = 0,8 mm và
góc trực giao của dao γo = 6o đã thu được các
kết quả sau:
Số của phép
thử
Tốc độ cắt
vc
m/min
Tuổi thọ của
dao Tc, min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn VBB = 0,3mm
1
2
3
180
160
140
10
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
24
30
4
5
6
140
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
13
26
40
17
7
8
9
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
44
8
15,5
51
15,5
22
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
140
180
40
25
6,5
47
36
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các hằng số của phương trình
tuổi thọ của dao
Hình F.1 - (Các tỷ
xích lôgarit)
Lời giải
Các điểm thực nghiệm đã được vẽ thành
biểu đồ như đã chỉ ra trên Hình F.1. Một đường được vẽ theo chuẩn VBB = 0,3 mm và
đường khác được vẽ cho chuẩn KT = 0,14 mm. Các hằng số thu được từ biểu
đồ và được chỉ thị trên
hình vẽ.
F.3. Đánh giá bằng
tính toán
F.3.1. Phân tích bằng
phép hồi qui
Phân tích bằng phép hồi qui là một
phương pháp thống kê trợ giúp cho điều chỉnh một cách tốt nhất đường tuổi thọ của
dao đối với một tập hợp các dữ liệu thay cho vẽ đường này một cách đơn giản bằng
mắt. Phương pháp này xác định phương trình của đường thẳng này từ đó tổng của
các khoảng cách bình phương hoặc các sai lệch của tất cả các điểm được nối với
nhau thành đường theo các hướng riêng là nhỏ nhất.
Trong phương pháp phân tích này, giả
thử rằng log Tc là một hàm số tuyến tính của một biến số độc lập log vc; như vậy các
sai lệch được đo theo log Tc hoặc phương thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác biệt này dẫn đến sự đánh giá
thấp nhỏ nhất của mức nắn thẳng của đường như đã chỉ ra trên hình
F.3.
Trong thực tế, độ chênh lệch giữa một
tuổi thọ của dao được tính toán cho Tc và một đường
cong được tính toán cho log Tc là rất nhỏ trong so sánh với sự phân
tán quanh đường cong.
F.3.2. Tính toán
Đối với các tính toán, có thể sử dụng
chương trình tính toán đã chỉ ra trong Bảng F.1 các cột 1, 2 và 3 được
hoàn thành đầu tiên bằng cách đưa vào các giá trị vc và Tc quan trắc được
đối với tất cả các kết quả thực nghiệm thu được. Chỉ nên bỏ qua các kết
quả phụ không thể nghi ngờ được.
Sử dụng các ký hiệu sau:
n: số lượng các quan
trắc thực nghiệm
x: log vc
y. log Tc
các cột 4 và 5 của Bảng F.1 được hoàn
thành bằng cách lấy logarit của vc và Tc một cách đơn
giản. Tính tổng số của cả hai các giá trị x và y và sau
đó tính toán các giá trị trung bình của chúng , từ các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép biến đổi phương trình Taylor về tuổi thọ của
dao cùng với lựa chọn thích hợp các trục đã đi đến công thức sau:
trong đó
Và
là
các tọa độ của điểm
trọng tâm
Cần thiết phải xác định các giá trị của
C và k sao cho
tổng các bình phương của các sai phân y là nhỏ nhất. Nét đại cương về tính toán
được cho trong Bảng F.1.
Hằng số k, là tang của góc giữa đường
hồi qui và trục X được cho bởi công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tích số xy được lập thành bảng
trong cột 6 của Bảng F.1 và thu được tổng số của chúng. Các giá trị riêng biệt
của Σx và Σy thu được từ
các cột 4 và 5. Tích số Σx.Σy sau đó được
chia cho n.
Trong cột 7 đã tính toán tổng của các bình
phương Σx2. Sau đó từ cột 4 tổng Σx thu được, được
lấy bình phương và được chia cho n.
CHÚ THÍCH: Σ x2 khác với (Σx)2
Cuối cùng, hằng số C được tính
toán từ công thức
VÍ DỤ: Tính toán các hằng số k và C trong phương
trình Taylor cho tuổi thọ của dao đối với các quan trắc được trình bày trong ví dụ được
cho trong Bảng f.2.
Lời giải
Vẽ biểu đồ đơn giản của tuổi thọ của
dao - tốc độ cắt trên giấy log - log như đã chỉ ra trên hình F.2. Biểu đồ chỉ ra rằng
có lý do thích hợp để đảm bảo tuổi thọ của dao tuân theo phương trình Taylor.
Như vậy tính toán các hằng số k và C bằng phân tích hồi qui là hợp lý.
Các tính toán được chỉ ra trong Bảng
F.4 đối với chuẩn KT = 0,14mm. Các kết quả được chỉ ra trên Hình F.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.1. Phương sai
Biến thiên của sai phân được tính toán theo
Để tính toán, sử dụng chương trình
tính toán chỉ ra trong các Bảng F.1 và F.2. Bắt đầu bằng tính toán tổng bình
phương Σy2 trong Bảng
F.1. Chuyển tổng bình phương này từ Bảng F.1 thành phần 1 của Bảng F.2 cũng như
, Σy, K, Σxy, Σx, Σy/n. Tiếp tục với tính toán theo công thức
đã cho trong phần 1 của Bảng F.2.
F.4.2. Giá trị
Tính toán
Để tính toán, sử dụng sơ đồ tính toán
đã chỉ ra trên Hình F.2. Phải tính toán các thông số sau:
a) Tổng bình phương trung bình do sai
lệch với đường hồi qui (= biến thiên của sai phân) như đã mô tả trong F.4.1 (sử
dụng phần 1 của Bảng F.2)
b) Tổng các bình phương trung bình do
biến thiên được giải thích bằng phép hồi qui.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng này đã được tính toán như một
kết quả riêng phần trong phần
1 của Bảng 2.
c) Tỷ số
Lựa chọn mức tin cậy cần thiết (ví dụ như 90%)
và đọc từ Bảng F của Fischerr giá trị F đối với số bậc tự do (d, f) bằng 1 và n - 2 . Tỷ số nên lớn hơn giá trị F trong Bảng F. Nếu không thỏa mãn yêu cầu
này thì mối quan hệ quan trắc được nên được xem như một kết quả tình cờ.
F.5. Các giới hạn của khoảng
tin cậy cho đường cong vc-Tc
F.5.1. Các giới hạn
của khoảng tin cậy cho toàn bộ đường
Tính toán
Sử dụng chương trình tính toán được chỉ
ra trong Bảng F.3 và tiến hành tính toán như sau
a) Viết vào phần đầu của Bảng
F.3 các đại lượng thu được trong các Bảng F.1 và F.2. Lựa chọn mức tin cậy mong
muốn. Đọc trong Bảng t của Student giá trị t ở hai bên đối với số bậc tự do bằng n - 2.
b) Khoảng tin cậy đối với toàn bộ đường
được tính toán theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai số hạng đầu tiên của công thức này
biểu thị đường hồi qui. Số hạng cuối
cùng là một biểu thức về cỡ kích thước của khoảng tin cậy, đó là phạm vi đầy đủ
giữa các giới hạn độ tin cậy.
Bảng F.3, phần 2 chỉ ra thứ tự của các
tính toán được yêu cầu. Các giá trị của tsr (cột 1) và 1/n (cột
2) thu được đầu tiên. Sau đó lựa chọn một loạt các giá trị x (cột 3) và
theo sau là hoàn thiện các cột 4, 5 và 6.
Cột 6 đưa ra khoảng tin cậy trên một
phía của đường hồi qui cho mức tin cậy được lựa chọn.
F.5.2. Các khoảng
tin cậy cho các hằng số a, C và k
Tính toán
Khoảng tin cậy đối với k thu được theo
công thức
Bảng 3 đưa ra phương pháp ghi các giá trị
thu được. Có thể thu được các dữ liệu đầu vào từ phần 1 của Bảng
f.3.
Khoảng tin cậy đối với hằng số a thu được
theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và sự thay thế trong phương trình
Cuối cùng có thể thu được các giá trị
giới hạn tương ứng cho logC và C. Bảng F.3 cũng đưa ra phương pháp để ghi các giá trị thu
được.
VÍ DỤ: Thu được một số đo phương sai quanh
đường hồi qui được xử lý trong ví dụ được cho trong F.3.2. Cũng được thực hiện
một phép thử có trong số và xác lập các giới hạn của khoảng tin cậy.
a) Phương sai
Các tính toán được chỉ ra trong Bảng
F.5 phần 1
b) Giá trị
Các tính toán được chỉ ra trong Bảng
F.5, phần 2 và phần 3. Khi giá
trị F được lấy từ bảng phân bố F, ghi lại bậc tự do là n - 2 đối với
tổng các bình phương nhỏ hơn và 1 đối với tổng các bình phương lớn
hơn và như vậy, giá trị F đúng được lấy từ hàng n - 2 và cột thứ nhất.
Vì tỷ số phương sai = 131 và F
= 4,96 cho nên có giá trị bậc cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các giới hạn của khoảng tin cậy đối
với đường là trọn bộ
Các tính toán được chỉ ra trong Bảng
F.6. Các kết quả có thể được chỉ ra bằng biểu đồ. Lưu ý rằng, nếu sử dụng giấy
log - log có các mô đun của
thang chia độ 100mm thì x = 2,25 tương đương với khoảng
cách 225,5 mm từ x = 0,0 (vc = 1 m/min).
Như vậy một chiều rộng khoảng tin cậy Δy = 0,082 tương đương với khoảng cách
(trên hoặc dưới đường trung bình hồi qui) 8,2 mm.
Trên Hình F.3 đã chỉ ra đường hồi qui
có các giới hạn các khoảng tin cậy tương đương với mức tin cậy 95 %.
2) Khoảng tin cậy đối với k.
3) Khoảng tin cậy đối với C
Trong phần 4 của Bảng F.6 đã chỉ ra
các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất.
F.6. Đánh giá các
phép thử tuổi thọ của dao ở chỉ một tốc độ
Trừ số lượng n các giá trị Tc
quan trắc được, tính toán giá trị trung bình như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các quan trắc là độc lập theo thống
kê;
b) đã thực hiện sự ngẫu nhiên hóa
thì mẫu thử của các giá trị Tc quan trắc được
có thể được xem là được rút ra
từ một tập hợp có các giá trị Tc được phân bố chuẩn. (Đôi khi một phân
bố chuẩn2) có thể thu được bằng
lấy log các giá trị Tc thay cho các giá trị Tc).
Khoảng tin cậy đối với tuổi thọ trung
bình tính toán của dao Tc có thể thu được từ
Trong đó s làm sai lệch chuẩn của các giá trị
quan trắc được của tuổi thọ của dao
Và t biểu thị giá trị t của Student đối với
bậc tự do n - 1 cho mức tin cậy mong muốn 1 - α % (xem Bảng F.7).
VÍ DỤ: Độ chênh lệch giữa khả năng chịu
mòn của hai vật liệu làm dao đã được nghiên cứu bằng các phép thử thực tế trong công nghiệp
trong một nhóm máy công cụ trong đó ba máy công cụ có cùng
một mẫu (model) và năm sản xuất được đưa vào sử dụng trong các điều kiện cắt giống
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã thu được các dữ liệu tuổi thọ của
dao sau
Tuổi thọ của
dao
(Số lượng
các chi tiết gia công cho mỗi lưỡi cắt của dao
Số lượng tuổi thọ
của dao quan trắc được
Vật liệu A
Vật liệu B
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
20
21
22
23
24
25
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
15
10
16
18
10
8
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6
18
20
20
14
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
Tổng số n =
100
101
Lời giải và thảo luận
Tuổi thọ trung bình đối với vật liệu
làm dao A là
=19,0
Tuổi thọ trung bình đối với vật liệu
làm dao B là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch của chuẩn đối với vật liệu A
là
= 2,5
Và đối với vật liệu B
sB = 2,0
Khoảng tin cậy đối với vật liệu A là
(với mức tin cậy 95%)
Khoảng tin cậy tương ứng đối với vật
liệu B là
TcB
= 20,0 ± 0,4
Khoảng tin cậy nhỏ hơn độ chênh lệch
giữa các tuổi thọ trung bình của dao đối với các vật liệu được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, trong trường hợp này cách
trình bày văn bản
của vấn đề đã chỉ
ra rằng có một số yếu tố (ngoài vật liệu làm dao) có thể dẫn đến sự chênh lệch
của tuổi thọ của dao trong hai tập hợp quan trắc. Các yếu tố này là các máy
công cụ có liên quan, những người vận hành máy và thứ tự của các thử nghiệm A
và B. Nếu ảnh hưởng của các yếu tố này đã được kiểm soát, ví dụ như bằng sự ngẫu
nhiên hóa thì kết
luận nêu trên có thể được rút ra.
VÍ DỤ
Sự khác nhau của khả năng chịu mòn của
hai loại vật liệu thép cao tốc làm dao đã được nghiên cứu. Đối với mục đích
nghiên cứu này, số lượng các chi tiết gia công được chế tạo ra bởi một
dao tới khi xảy ra hư hỏng dao đã được ghi lại đối với một số dao được làm
từ cả hai loại
thép cao tốc.
Tất cả các chi tiết gia công đều giống
nhau và được chế tạo từ các thanh thép
kéo nguội trong một lần cung cấp. Vì có thể có một vài ảnh hưởng của sự thay đổi các tính chất của vật
liệu gia công giữa các
thanh thép cho nên các dao đã có sự thay đổi theo trình tự ngẫu nhiên mỗi khi một
chi tiết gia công được hoàn thành. Tất cả các phép thử đã được thực hiện bởi
cùng một người vận hành một máy tiện bán tự động với một tốc độ trục chính
cố định.
Điều này có nghĩa là không cần thiết
phải áp dụng các kết quả này khi
các điều kiện cắt,
các thông số hình học của dao hoặc vật liệu gia công thay đổi.
Để đạt được sản xuất an toàn một cách
hợp lý, các dao làm bằng vật liệu A nên được thay sau khi đã chế tạo được 12
sản phẩm. Đối với vật liệu làm dao loại B, số lượng này là 15. Khoảng 20 % các dao sẽ
hư hỏng trước
khi đạt tới số lượng này.
Nếu các dao được thay sau 11 và 14 sản phẩm thì rủi ro
hư hỏng sớm được giảm
đi khoảng 10 %.
Vật liệu làm
dao A
Số lượng dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
10
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
11
14
12
16
13
12
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
-3,5
3,5
0,5
-0,5
-2,5
0,5
-1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,5
0,5
1,5
-0,5
2,25
12,25
12,25
0,25
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
2,25
6,25
0,25
2,25
0,25
2,25
0,25
n = 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tin cậy: 95 %
Số bậc tự do: n - 1
Vật liệu A: n-1 = 13.
Giá trị t = 2,160
Vật liệu B: n - 1 = 11. Giá trị t =
2,201
Vật liệu
làm dao B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ của
dao
Tc
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
14
18
17
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
17
20
16
16
15
19
-2,6
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,6
-0,6
1,4
0,4
3,4
-0,6
-0,6
-1,6
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
0,16
12,96
0,36
1,96
0,16
11,56
0,36
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,76
n = 12
ΣTc =
199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì nhận thấy rằng tất cả các yếu tố
có thể ảnh hưởng tới tuổi thọ của dao đã được kiểm soát ở mức hợp lý cho
nên có thể đi đến kết luận rằng vật liệu làm dao B có khả năng chịu mài mòn lớn
hơn so với vật liệu làm dao A đối với các điều kiện của các phép thử này.
Hình F.2 -
Các đường tuổi thọ của dao được điều chỉnh “bằng mắt”
*) tg α = -4,27
**) tg α = -3,10
Hình F.3 -
Các đường tuổi thọ của dao có khoảng tin cậy được điều chỉnh bằng tính
toán
Bảng F.1 -
Chương trình tính toán để
tính toán đường hồi qui
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
Quan trắc
No.
vc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tc
min
x = log vc
y = log Tc
xy
x2
y2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Σx =
Σy =
Σxy =
Σx2
Σy2
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Σx)2 =
Σx.Σy =
(Σx)2/n =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng quan trắc n =
k = -
-1/k =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= + =
C =
(m/min)
Bảng F.2 -
Chương trình tính toán để đánh giá phương sai và giá trị
Phần 1: Tổng bình phương trung bình do sai lệch
đối với đường hồi qui (biến thiên sai phân)
Đọc từ Bảng F.1
k
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán
Tính toán biến thiên sai phân
Phần 2: Tổng bình phương trung bình
do biến thiên được giải thích
bằng phép hồi qui (biến thiên được giải thích)
Đọc từ phần 1
Phần 3: Tính toán tỷ số sai lệch trung
bình (phương sai) và so sánh với giá trị F
Nguồn biến
thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng bình
phương trung bình
Tỷ số
Phép hồi qui
1
Các sai phân
n - 2 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tin cậy: %
Đọc giá trị F của Fisher đối với bậc tự
do (d.f) = 1, n - 2 =
Có giá trị Có £ Không £
Bảng F.3 -
Chương trình tính toán để tính toán các khoảng tin cậy
Đọc tử Bảng F.1
n =
a =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc từ phần 1 của Bảng F.2
Tính toán
sr =
Mức tin cậy %
Giá trị t đối với bậc tự do = n -2
Phần 2: Chiều dài khoảng tin cậy
(ngoài giá trị trung bình y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
tsr
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 3: Khoảng tin cậy đối
với k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kmin = kmax
=
km =
(-1/k)min = (-1/k)max
=
Phần 4: Khoảng tin cậy đối với a và C
a =
a =
amin = amax
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Cmin =
Cmax =
=
Các ví dụ (xem các Bảng F.4 đến F.6)
CHÚ THÍCH 8: Các kết quả tính toán trong
các Bảng F.4 đến F.6 phụ thuộc vào số lượng các hàng đơn vị thập phân được
sử dụng và sơ đồ qui tròn cho các giá trị. Vì vậy, điều quan trọng cần lưu ý là
các giá trị và các kết quả được cho trong các bảng này chỉ là các ví dụ và không
dựa trên các giá trị được cho đến ba hàng đơn vị thập phân trong các cột 4 đến
8 của Bảng F.4.
Bảng F.4 - Ví dụ
về tính toán đường hồi qui
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
Quan trắc
No.
vc
m/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
x = log vc
y = log Tc
xy
x2
y2
1
180
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
2,255
5,085
1,000
2
160
18,5
2,204
1,267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,858
1,605
3
140
24
2,146
1,380
2,961
4,605
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
140
20
2,146
1,301
2,792
4,605
1,693
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
2,097
1,556
3,263
4,397
2,421
6
160
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,114
2,455
4,858
1,241
7
125
44
2,097
1,643
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,397
2,699
8
180
8
2,255
0,903
2,036
5,085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
160
15,5
2,204
1,190
2,623
4,858
1,416
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2,097
1,602
3,359
4,397
2,566
11
140
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,398
3,000
4,605
1,954
12
180
6,5
2,255
0,813
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,085
0,661
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Σy = 15,168 4
Σxy =
32,820 6
Σx2 = 56,841 89
Σy2
= 19,981 39
(Σx)2 = 681,590 7
Σx.Σy = 396,007 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Σx)2/n= 56,799 2
Σx.Σy/n = 33,000 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn KT = 0,14mm
Số lượng các quan trắc n = 12
k = -4,216 4
-1/k = 0,237 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = 298,9 (m/min)
Bảng F.5 - Ví
dụ về đánh giá phương sai và giá
trị
Phần 1: Tổng bình phương trung bình
do sai lệch đối với đường hồi
qui (biến thiên sai phân)
Đọc từ Bảng F.4
Σ y2 = 19,98139 k = -4,2164
Σxy
= 32,8206
Σy = 15,1684 Σx.Σy/n = 32,0006
Tính toán Σxy - Σx.Σy/n = -0,180
Tính toán biến thiên sai phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2: Tổng bình phương trung bình
do biến thiên được giải thích bằng phép hồi qui (biến thiên được giải thích)
Đọc từ phần 1
Phần 3: Tính toán tỷ số phương sai
(sai lệch trung bình) và so sánh với giá trị F
Nguồn biến
thiên
Bậc tự do (d.f)
Tổng bình
phương trung
bình
Tỷ số
Phép hồi qui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sai phân
N - 2 = 10
Mức tin cậy: 95 %
Đọc giá trị F từ Bảng F của Fisher đối
với bậc tự do = 1, n - 2 = 10:4,96
Có giá trị Có £ Không £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 1: Các dữ
liệu đầu vào
Đọc từ Bảng F.4
n = 12
a = 1,264
k = -4,2164
Đọc từ phần 1 của Bảng F.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr = 0,06971
Confidence level 95 %
t-value for d.f. = n -2 : 2,23
Phần 2: Chiều dài khoảng tin cậy
(ngoài giá trị trung bình y)
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tsr
x
0,155 5
0,083 3
2,255 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,146 1
2,069
0,079 69
0,028 49
-0,029 5
-0,078 7
0,150 87
0,188 86
0,028 44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075 2
0,049 8
0,050 1
0,074 6
Average:
0,062 4
Phần 3: Khoảng tin cậy đối
với k
kmin = -4,98 kmax
= -3,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-1/k)min = 0,201 (-1/k)max
= 0,289
Phần 4: Khoảng tin cậy đối với a và C
a =
a = 1,264 ± 0,045
amin = 0,219 amax
= 1,309
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cmin = 269,0
Cmax = 347,3
Bảng F.7 -
Phân bố t đối với tin cậy 95 %
Số bậc tự do
Khoảng cách
ở hai bên
t95
1
12,706
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,182
4
2,776
5
2,571
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2,365
8
2,306
9
2,262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2,228
11
2,201
12
2,179
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2,145
15
2,131
16
2,120
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
2,101
19
2,093
20
2,086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
2,080
22
2,074
23
2,069
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2,060
26
2,056
27
2,052
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
2,045
30
2,042
40
2,021
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,984
120
1,980
-
1,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
ĐẶC TÍNH CỦA PHOI
Phoi được tạo thành trong quá trình
cắt gọt có các đặc tính có liên quan đến vật liệu gia công, vật liệu
làm dao, các thông số hình học của dao, điều kiện của các lưỡi cắt, vị trí của lưỡi
cắt và dữ liệu và các điều kiện cắt.
Đối với bất cứ sự chỉnh đặt các điều
kiện đã cho nào, sự tạo thành phoi sẽ được giữ không thay đổi trừ khi thay đổi
một trong các yếu tố nên trên. Vì vậy các
quan sát về sự tạo thành phoi có thể là biện pháp chỉ báo hữu ích
khi cố gắng tái tạo lại các điều kiện thử được sử dụng trong phép thử trước đây
như một dụng cụ chỉ
báo sự thay đổi các điều kiện trong quá trình thử hoặc tuổi thọ của dao đã cho, như một
dụng cụ chỉ báo sự thay
đổi khả năng gia công cắt được của các chi tiết gia công hoặc như một dụng cụ
chỉ báo hư hỏng bất ngờ của lưỡi cắt.
Vì vậy, điều cốt yếu là phải
báo cáo đặc tính của
phoi và dạng phoi một cách thích hợp (xem Phụ lục D, tờ dữ liệu “đo độ mòn - thời
gian”). Có thể sử dụng Bảng G.1 cùng với
thông tin về mặt cắt ngang và chiều dài của phoi để xác định các phoi được tạo
ra. Bảng cũng bao gồm hệ thống mã hóa bằng số cho các loại phoi thông thường được
quan trắc.
Hệ thống mã hóa cơ bản gồm
có hai chữ số có
liên quan đến các đặc tính cơ bản của
phoi, nghĩa là 2.2 là mã biểu thị một phoi dạng ống ngắn.
Chữ số thứ ba có thể được đưa thêm vào
để ký hiệu hướng di chuyển của phoi hoặc dạng bẻ phoi; ví dụ 1.3.4 có
thể biểu thị một “phoi dải xoắn” di
chuyển ra xa chi tiết gia công và theo chiều ngược với chiều chuyển động ăn
dao. Mã 6.1.5 có thể
biểu thị một “phoi dạng
các cung liên kết” bị đứt vỡ
ra dựa vào bề mặt chuyển tiếp trên chi tiết gia công.
Bảng G.1 được xem như một ví dụ. Trong thực
tế có thể tạo ra số lượng gần như là không có giới hạn các dạng phoi khác nhau,
do đó nên thiết lập một
hệ thống phân loại cho mỗi quá trình gia công cắt gọt thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phoi dài 1)
2 Phoi dạng ống1)
3 Phoi xoắn ốc
4 Phoi xoắn vít kiểu
vòng đệm1)
5 Phoi xoắn vít
hình côn1)
6 Phoi dạng cung2)
7 Phoi mảnh vụn
8 Phoi dạng kim
1.1 Dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Dài
3.1 Phẳng
4.1 Dài
5.1 Dài
6.1 Liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Ngắn
2.2 Ngắn
3.2 Côn
4.2 Ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Ngắn
6.2 Rời rạc
1.3 Xoắn
2.3 Xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Xoắn
5.3 Xoắn
1) Hướng của phoi được đặc trưng bởi
chữ số thứ ba như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Về phía chi
tiết gia công và theo
chiều chuyển động tiến (ăn) dao.
3 Về phía chi
tiết gia công và ngược chiều chuyển động tiến (ăn) dao.
4 Ra xa khỏi chi tiết
gia công và ngược chiều chuyển động tiến (ăn) dao.
2) Các phân nhóm được chia nhỏ thêm
được đặc trưng bởi chữ số thứ ba như sau
5 Bị đứt
gãy dựa vào bề mặt chuyển tiếp.
6 Bị đứt gãy dựa
vào mặt sau của dao.
7 Bị đứt gãy
dựa vào bề mặt gia công.
8 Bị đứt gãy
dựa vào bề mặt được cắt gọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC H
(Tham khảo)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3: 1973, Preferred numbers
- Series of preferred numbers (Số ưu tiên - Dãy số ưu
tiên).
[2] ISO 1832: 1991, Indexable
inserts for cutting tools - Designation (Mảnh cắt thay thế dùng cho dao cắt -Ký
hiệu)
[3] ISO 3002-2: 1982, Basic quantities
in cutting and grinding - Part 2: Geometrical of the active part of cutting
tools - General conversion for mulae to relate tool and working angles (Các đại
lượng cơ bản trong cắt và mài - Phần 2: Hình học của bộ phận cắt của dao cắt -
Các công thức biến đổi chung có liên quan đến các góc của dao và các góc gia
công).
[4] ISO 3002-3: 1984, Basic
quantities in cutting and grinding - Part 3: Geometric and kinematic quantities
in cutting (Các đại lượng cơ bản trong cắt và mài - Phần 3: Các đại lượng
hình học và động học trong cắt).
[5] ISO 3002-4: 1984, Basic
quantities in cutting and grinding - Part 4: Forces, energy, power (Các đại lượng
cơ bản trong cắt
và mài- Phần 4: lực, năng lượng, công suất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 3534-2: 1993, Statistics -
Vocalulary and symbols - Part 2: Statistical quality control (Thống kê học - Từ
vựng và ký hiệu - Phần 2: Kiểm tra chất lượng theo thống kê).
[8] ISO 3534-3: 1985, Statistics -
Vocalulary and symbols - Part 3: Design of experiments (Thống kê học - Từ vựng
và ký hiệu - Phần 3: Thiết kế thực nghiệm).
[9] ISO 8688-1: 1989, Tool life
testing in milling - Part 1: Face milling (Thử tuổi thọ của dao trong phay - Phần
1: Phay mặt đầu).
[10] ISO 8688-2: 1989, Tool life
testing in milling - Part 2: End milling (Thử tuổi thọ của dao trong phay -
Phay bằng dao phay ngón).
[11] Hala, A. Statistical theory with engineering
application. London 1957.
[12] Leslie. R.T and Lorenz.G. Tool
life exponents in the
light of regression analysis - National standards laboratory. Technical paper
No.20,CSIRO, Australia. 1964.
[13] Natrella. G. Experimental statistics.
NBS Handbook 91. Washington,
1966.
1) Mặt
phẳng lưỡi cắt của dao Ps là mặt phẳng chứa lưỡi cắt chính và chiều
của chuyển động cơ bản.
2) Sử
dụng một phép thử phù hợp với tiêu chuẩn để bảo đảm sự chắc chắn.