Thông số
|
Phương pháp
A Toàn dòng
|
Phương pháp
B1 Toàn dòng
|
Phương pháp
B2 Một phần dòng
|
Phạm vi nhiễm
bẩn
|
1 mg/m3
đến 40 mg/m3
|
0,001 mg/m3 đến 10 mg/m3
|
0,001 mg/m3 đến 10 mg/m3
|
Vận tốc lớn nhất
trong bộ lọc
|
xem
7.1.2.10
|
1 m/s
|
1 m/s
|
Độ nhạy
|
0,25 mg/m3
|
0,001 mg/m3
|
0,001 mg/m3
|
Độ chính
xác
|
± 10% giá trị
thực tế
|
± 10 % giá
trị thực tế
|
± 10% giá trị
thực tế
|
Nhiệt độ lớn
nhất
|
100 0C
|
40 0C
|
40 0C
|
Thời gian
thử (điển hình)
|
50 h đến
200 h
|
2 min đến
10 h
|
2 min đến
10 h
|
Kết cấu bộ
lọc
|
Bộ lọc đường
dây liên kết
|
Màng lọc ba
lớp
|
Màng lọc ba
lớp
|
7 Mô tả chung về
phương pháp và thiết bị thử
7.1 Phương
pháp A
7.1.1 Phương pháp thử
thích hợp cho toàn dòng và các mẫu thử của dòng không khí đi qua hai bộ lọc đường
dây liên kết có hiệu suất cao được lắp
nối tiếp và đo dầu ở cả hai dạng
son khí và dòng trên thành ống. Phương pháp này không thích hợp cho việc thực
hiện các phép đo trong các hệ thống không thể duy trì được trạng thái ổn định của
dòng chảy, nhiệt độ và áp suất có thể sử dụng phương pháp thử này tại bất cứ điểm nào trong một
hệ thống không khí nén tại đó được
xem là có các mức nhiễm bẩn nặng của dầu.
Thiết bị thử phải ở trong điều
kiện làm việc tốt. Không cho phép có các chỗ uốn cong và các khuỷu. Tất cả các
van phải kín và thiết bị thử phải được kiểm tra về rò rỉ bằng nén tăng áp khi
van ngắt (chú dẫn 2 trên Hình
1) được mở.
7.1.2 Thiết bị thử
7.1.2.1 Mô tả chung
Bố trí điển hình thiết bị thử sử dụng
trong phương pháp A được giới thiệu trên Hình 1. Thiết bị thử không nên ảnh hưởng tới việc lấy
mẫu thử.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. van bi toàn dòng
3. cảm biến/ đo nhiệt độ
4. cảm biến/ đo áp suất
5. áp kế vi sai
6. van điều chỉnh lưu lượng
7. cảm biến/đo lưu lượng
8. ống giảm thanh
9. bộ lọc lấy mẫu
10. bộ lọc đường về
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Bố
trí điển hình của thiết bị thử cho phương pháp A
7.1.2.2 Điểm lấy mẫu không khí nén (Hình 1, CHÚ
DẪN 1)
Điểm lấy mẫu không khí nén là
một điểm thử tại một vị trí được chỉ định trong hệ thống không khí nén được
nghiên cứu.
7.1.2.3 Van ngắt (Hình 1, CHÚ
DẪN 2)
Đây là một bộ phận tùy chọn để thuận
tiện cho nối liên kết tới điểm thử.
7.1.2.4 Dụng cụ cảm biến/ đo nhiệt độ (Hình 1, CHÚ
DẪN 3)
Dụng cụ cảm biến/ đo nhiệt độ được sử
dụng để chỉ thị nhiệt độ của điểm lấy mẫu không khí nén tại thời điểm thử.
7.1.2.5 Dụng cụ cảm biến/ đo áp suất (Hình 1, CHÚ DẪN 4)
Dụng cụ cảm biến / đo áp suất được sử
dụng để xác nhận rằng các bộ lọc đường dây liên kết đang vận hành trong phạm vi điều kiện
kỹ thuật của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các áp kế này xác định độ sụt áp qua mẫu
thử và các bộ lọc đường về.
7.1.2.7 Van điều chỉnh lưu lượng (Hình 1, CHÚ DẪN 6)
Để điều chỉnh lưu lượng một cách chính
xác, van được yêu cầu có sự điều chỉnh tinh.
7.1.2.8 Dụng cụ cảm biến/ đo lưu lượng
Một lưu lượng kế thích hợp có độ chính xác ± 5 %
giá trị thực được sử dụng để
xác định thể tích của mẫu không khí, thể tích này phải được qui về các
điều kiện chuẩn; xem Hình 1, chú dẫn 7.
7.1.2.9 Ống giảm
thanh
(Hình 1, CHÚ DẪN 8)
Được sử dụng để hạn chế tiếng ồn trong quá
trình thử và đáp
ứng cho yêu cầu giảm tiếng ồn cục bộ.
7.1.2.10 Bộ lọc lấy mẫu (Hình 1, CHÚ DẪN 9)
Bộ lọc lấy mẫu là một bộ lọc đường dây
liên kết có hiệu suất cao, có khả năng lọc lấy dầu có nồng độ được đo từ nồng độ phía đầu
dòng và giảm nồng độ tới 0,01 mg/m3 hoặc nhỏ như đã được xác định bởi
ISO 12500-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo chỉ có hiệu lực một
khi bộ lọc đã đạt tới các điều kiện của trạng thái ổn định.
7.1.2.11 Bộ lọc đường về (Hình 1, CHÚ
DẪN 10)
Bộ lọc này giống như bộ lọc lấy mẫu và
trong trường hợp có trục trặc của bộ lọc lấy mẫu thì bộ lọc này thu gom bất cứ
lượng dầu nào chảy qua
nó.
7.1.2.12 Thu gom chất lỏng (Hình 1, CHÚ DẪN 11)
Chất lỏng được thu gom trong bộ lọc lấy
mẫu hoặc bộ lọc đường về (Hình 1, các chú dẫn 9 và 10) được xả tới một dụng cụ
đo thích hợp được chia độ theo milimet.
Cần phải đề phòng khi xả chất
lỏng bao gồm chú ý điều khiển dòng chất lỏng và bất cứ sự thoát nhanh nào sau đó của
không khí nén có thể làm cho dầu được thu gom tạo thành bọt. Ngoài ra, nếu các
bọt khí xuất hiện trong chất lỏng được thu gom thì phải có thời gian để
lắng bọt trước khi lấy số đọc chỉ thị. Có thể đo trực tiếp khối lượng của dầu
tính bằng miligam, bằng cách cân.
7.2 Phương
pháp B
Phương pháp được chia thành hai qui
trình B1 và B2.
Phương pháp hoặc qui trình B2 sử dụng cùng một thiết bị thử như đã được sử dụng
trong phương pháp hoặc qui trình B1; với sự bổ sung một đầu dò lấy mẫu để cho phép lấy
mẫu một phần dòng trong các điều kiện đẳng động học từ dòng chảy của đường ống
chính nếu các giới hạn của phương trình B1 bị vượt quá. Độ chính xác và các giới hạn
như đã được công bố trong phương pháp B1.
7.2.1 Phương pháp B1 - Lấy mẫu toàn
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ dòng không khí bị đổi hướng khi
đi qua thiết bị thử thông qua các van nối tiếp nhau thích hợp, các van này đã
được kiểm tra từ trước để đảm bảo
không đóng góp vào mức nhiễm bẩn của dầu đang có. Vì phương pháp này có liên quan đến phép
đo nồng độ tương đối thấp của dầu trong không khí cho nên cần phải đặc biệt chú
ý đến độ sạch của thiết bị và phải có các đề phòng khác, ví dụ làm sạch van
và ổn định hóa để duy trì
các điều kiện thử không thay đổi:
các kỹ thuật phân tích tốt sẽ nâng cao
mức tin cậy của các phép đo.
Khoảng thời gian tối ưu của một phép
đo thử nghiệm có thể
được xác định sau một phép thử đầu tiên để xác định nồng độ gần đúng của dầu
lúc này. Khi thực hiện các phép thử toàn dòng,
có thể đưa không khí trở về vào hệ thống
không khí nén khi cần ngăn ngừa sự tổn thất sản phẩm. Trái lại, cũng có thể cho dòng
không khí thông qua khí quyển. Cần có phép đo
lưu lượng để xác định thể
tích của không khí được sử dụng trong quá trình thử, chọn phương pháp nào được
chấp nhận. Vì thiết bị thử là thiết bị
xách tay cho nên có thể lựa chọn các
vị trí thử khác với điều
kiện là các thông số được công bố không bị vượt quá và có chỗ thích hợp cho lắp van để lắp
thiết bị thử vào mạch. Cần có
sự đề phòng trước để ngăn ngừa sự giảm áp đột ngột có thể làm hư hỏng màng bộ lọc
thử và sự xâm nhập của các chất nhiễm bẩn trong khí quyển.
Thiết bị lấy mẫu và phân tích được sử
dụng như đã mô tả cần có độ chính xác tốt hơn ± 10 % trên phạm vi nồng độ dầu từ
0,001 mg/m3 đến khoảng 10 mg/m3 với thời gian lấy mẫu ít
nhất được tính toán để thu gom đủ
lượng dầu đáp ứng cho các yêu cầu khối lượng trên thể tích dầu của dung môi như
đã công bố trong 11.2.1. Giới hạn trên của vận tốc không khí (ở áp suất làm việc)
đối diện với màng thử là 1 m/s.
Phép thử được thực hiện trong các điều kiện toàn dòng.
Tại mỗi nồng độ dầu rất thấp, thời
gian lấy mẫu được khuyến nghị tăng lên đến 1h hoặc lớn hơn.
7.2.1.1 Thiết bị thử
Bố trí chung của thiết
bị thử điển
hình được giới thiệu trên hình 2.
CHÚ DẪN
1. điểm lấy mẫu không khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. cảm biến/ đo áp suất
4a đến 4c các van hình cầu
toàn dòng
5. giá kẹp màng
6. van giảm áp
của giá kẹp màng
7. van điều chỉnh lưu lượng
8. cảm biến/
đo lưu lượng
9. ống giảm
thanh
10. ống nhánh
Hình 2 - Bố
trí điển hình của thiết bị thử cho phương pháp B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thu được độ chính xác đo yêu cầu,
nên sử dụng một màng lọc sợi thủy tinh cực nhỏ có hiệu suất cao. Khi
màng lọc sử dụng một chất dính kết thì chất dính kết này không được ảnh hưởng đến các kết
quả phân tích. Để
đạt được độ chính xác qui định đối với phương pháp này phải sử dụng màng lọc ba
lớp nối tiếp và tiếp xúc khít với nhau. Màng lọc phải đáp ứng các yêu cầu được
cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Màng
lọc sợi thủy tinh cực nhỏ có hiệu suất
cao
Thông số
Đặc tính kỹ
thuật
Khối lượng
bề mặt, g/m2
80 đến 100
Độ thẩm thấu
của hạt, %
< 0,0005
7.2.1.1.2 Giá đỡ màng lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.1.3 Ống dẫn và van
Điều quan trọng là đường kính trong của
ống dẫn từ chỗ nối trong hệ thống không khí nén đến giá kẹp màng lọc phải không
thay đổi và không có
khe hở để giảm tới mức
tối thiểu tổn thất của hệ thống.
Các van ngắt (Chú dẫn 4a đến 4c trên
Hình 2) nên là kiểu van hình cầu toàn dòng và lỗ trong chi tiết hình cầu của
van nên có đường kính xấp xỉ bằng đường kính của ống.
Ống nhánh có thể gồm có một ống mềm nhưng có
van hình cầu toàn dòng (Chú dẫn 4a đến 4c trên Hình 2), van này có thể có bất cứ kiểu
kết cấu thích hợp nào.
7.2.1.1.4 Giá kẹp màng lọc
Có thể sử dụng bất cứ giá kẹp màng sẵn
có nào có thể kẹp chặt được các màng lọc tròn nhưng cần lưu ý đến qui định
trong 7.2.1.1.5.
Sơ đồ chung và mô tả về một
giá kẹp màng lọc điển hình được cho trên hình B.4.
7.2.1.1.5 Vật liệu của kết cấu
Không được sử dụng nhôm và các hợp kim nhôm cho
bất cứ bộ phận
nào có thể tiếp xúc với dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1 Qui định chung
Cần phải biết cả lưu lượng của ống
chính và các lưu lượng của mẫu thử để xác định các điều kiện thử.
Phương pháp này sử dụng một đầu do lấy
mẫu được lắp vào bất cứ đoạn nào của hệ thống không khí nén khi sử dụng các đầu
nối và van thích hợp và cho phép lấy một mẫu thử không khí từ dòng ống chính trong các
điều kiện vận tốc giống nhau. Có thể lắp đầu dò vào một vị trí ở khoảng giữa
tâm ngang qua đường kính của ống chính và nên thực hiện một số phép thử sơ bộ.
Các vòng bít kín chịu áp được sử dụng
trong các đầu nối đầu dò/ giá kẹp không được thải ra bất cứ lượng hyđrocacbon
nào vào dung dịch khi được nhúng chìm trong dung môi phân tích. Sẽ là không thực
tế nếu đưa dòng của mẫu thử trở về dòng của ống chính ở cuối dòng của giá kẹp màng lọc
và thường cho dòng này thông ra khí quyển.
Kết cấu điển hình của đầu
dò lấy mẫu được cho trên Hình B.3.
7.2.2.2 Thiết bị thử
Bố trí chung của thiết bị thử điển hình được
giới thiệu trên Hình 3.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chõ lắp đầu dò
đẳng động học
3. van hình cầu
toàn dòng
4. giá kẹp
màng lọc
5. van giảm áp
của giá kẹp màng lọc
6. van điều chỉnh lưu lượng
7. cảm biến/
đo lưu lượng
8. ống giảm
thanh
9. nguồn cung
cấp không khí
nén (ở cuống
dòng)
Hình 3 - Bố
trí điển hình của thiết
bị thử cho phương pháp B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vận tốc của không khí trong phạm vi
đường ống chính và trong phạm vi đầu dò phải giống nhau trong suốt khoảng thời gian
lấy mẫu. Yêu cầu này được thực hiện thông qua điều chỉnh các bộ điều chỉnh lưu
lượng để cung cấp các số đọc thích hợp trên các lưu lượng kế.
Việc kiểm tra các vận tốc giống nhau của
không khí trong phạm vi đường ống chính và trong phạm vi đầu dò có thể được
đánh giá theo các qui trình sau.
trong đó
qm là lưu lượng trong ống chính, được biểu thị
bằng lít trên giây (ở các điều kiện chuẩn);
qp là lưu lượng trong đầu dò, được biểu thị bằng
lít trên giây (ở các điều kiện chuẩn);
din là đường kính trong của đầu dò, được biểu thị
bằng milimet;
D là đường kính trong của ống, được biểu thị bằng
milimet;
DM là đường
kính của màng lọc, được biểu thị bằng milimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Qui trình thử -
Phương pháp A
8.1 Qui định
chung
8.2 Qui
trình đo
8.2.1 Bắt dầu
Tất cả các van nên ở vị trí
đóng kín tại lúc bắt đầu thử.
Mở van ngắt hoàn toàn (Chú dẫn 2, Hình 1) để tăng áp
cho thiết bị thử. Điều chỉnh lưu lượng bằng van điều chỉnh lưu lượng (Chú dẫn
6, Hình 1) tới các điều kiện lưu lượng yêu cầu được chỉ ra trên dụng cụ cảm
biến/ đo (Chú dẫn 7, Hình
1).
Đóng các van cho thu gom chất lỏng (Chú dẫn
11, Hình 1)
8.2.2 Ổn định hóa bộ lọc lấy mẫu
Phần tử lọc lấy mẫu (Chú dẫn
9, Hình 1) vận hành ở điều kiện bão hòa và phải cho phép có thời gian để đạt được điều
kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian
Y độ sụt áp qua bộ lọc
lấy mẫu
---------- đường đặc tính cho bộ lọc
lấy mẫu không được sử dụng
---------- đường đặc tính cho bộ
lọc lấy mẫu không được sử dụng trước
Hình 4 - Các
đường cong đặc tính cho các bộ lọc lấy mẫu
Độ sụt áp ổn định được
chỉ thị bởi áp kế
vi sai (Chú dẫn 5, Hình 1). Một bộ lọc lấy mẫu không được sử dụng có thời gian để đạt
được điều kiện ổn định dài hơn so với một bộ lọc đã được sử dụng trước. Thời
gian yêu cầu để đạt tới một độ sụt áp ổn định phụ thuộc vào sự chất tải dầu/ nước.
8.2.3 Phép đo dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc lấy mẫu thứ nhất (Chú dẫn 9, Hình 1)
thu gom dầu tới độ chính xác yêu cầu. Bộ lọc đường về (Chú dẫn 10, Hình 1) được
sử dụng để bảo đảm cho bộ lọc thứ nhất đã vận hành đúng. Bất cứ dấu hiệu nào của
dầu trong bộ lọc thứ hai đều chỉ ra rằng cần phải thay thế phần tử lọc của bộ lọc
thứ nhất.
8.2.4 Các phép đo
dầu/nước
Phải luôn luôn thu gom chất lỏng ngưng
tụ trong một thùng chứa thích hợp với chất lỏng được thu gom.
Chất lỏng được thu gom gồm có nước, dầu/nước,
nhũ tương và dầu. Tùy theo loại dầu
có thể xảy ra sự tách nhũ tương dầu/nước khi cho phép nước được thải ra và đo dầu;
xem Hình 5. Nếu xảy ra một vùng có nhũ tương nước/dầu, cần thải nước không chứa dầu
sau đó bổ sung một dung môi đo được và khuấy cho dầu hòa tan; xem
hình 6.
CHÚ DẪN
1 dầu 3 nước
2 nhũ tương dầu/nước 4 dung dịch dầu/dung
môi
QUAN TRỌNG - Phải tuân theo hướng dẫn
của nhà sản xuất và bảo đảm rằng các tháp chưng cất thu gom thích hợp với dung
môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháo dung dịch dầu/ dung
môi nặng hơn và đo lượng dầu thực tế thu gom được bằng cách trừ đi lượng dung
môi đo được từ tổng số các lượng dầu và dung môi.
Không cần thiết phải cho các tháp
chưng cất thu gom dùng cho thử nghiệm tiếp xúc với dung môi; nếu thực hiện một
loạt các phép đo thì lượng mẫu thử
còn lại trong các tháp chưng cất thu gom là một số không thay đổi, như vậy vật
liệu bị tổn thất chỉ từ kết quả
thứ nhất.
CHÚ THÍCH: Có thể tìm thông tin về phép đo hàm lượng nước
trong một lượng nhũ tương dầu trong tài liệu viện dẫn [2].
8.2.5 Lưu lượng không khí
xả (xả)
Phép đo lưu lượng không khí nên có độ
chính xác cao hơn 5 % của lưu lượng thực.
8.2.6 Nhiệt độ
Nhiệt độ được đo theo độ Celsius với độ
chính xác cao hơn 1 0C.
8.3 Tính
toán các kết quả thử
8.3.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Hàm lượng dầu
Khi đo được thể tích của dầu thu gom
được, hàm lượng dầu, X, tính bằng miligam trên mét khối không khí được
tính toán theo phương trình (1)
(1)
trong đó
V là thể tích của dầu thu gom được,
được biểu thị bằng milimet;
p là khối lượng riêng của
dầu, được biểu thị bằng kilogam trên met khối;
q là lưu lượng
không khí, được biểu thị bằng lit trên giây ở các điều kiện chuẩn; xem Điều 5;
H là khoảng thời gian
thử, được biểu
thị bằng giờ.
Khi đo được khối lượng của dầu thu gom
được, hàm lượng dầu X được
tính toán theo phương trình (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m là khối lượng của dầu,
được biểu thị bằng miligam.
8.4 Trình
bày các kết quả
Các dữ liệu ghi được và hình thức trình bày các dữ
liệu được chỉ ra trong Phụ lục A
9 Qui trình thử -
Phương pháp B
9.1 Hơi dầu
Để ngăn ngừa sự ngưng tụ của hơi dầu,
nên duy trì các điều kiện đẳng nhiệt giữa dòng chính và dòng lấy mẫu trong khoảng thời gian
thử.
9.2 Vận tốc lớn nhất của không khí
Vận tốc của không khí đi qua màng lọc
không được vượt quá 1 m/s ở áp suất làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Nhiệt độ
Nhiệt độ được đo theo độ Celsius với độ
chính xác cao hơn 1 0C
9.4 Xử lý
Các màng lọc sạch phải được bảo quản
sao cho tránh được bụi bẩn và sự nhiễm bẩn từ khí quyển. Nên sử dụng một cặp đồ
kẹp khi màng lọc được đặt vào và lấy ra khỏi giá kẹp màng lọc. Sau khi hoàn
thành phép đo và trước khi phân tích, màng lọc bị phơi ra phải được bảo quản và
bảo vệ tránh bị bụi bẩn. Một đĩa petri bằng thủy tinh sạch là dụng cụ bảo quản thích hợp nhất.
Không bảo quản màng lọc trong các thùng chứa được làm từ các vật liệu
hữu cơ hoặc hyđrocacbon. Nếu thời gian trôi qua giữa do và phân tích kéo dài một
giờ thì nên bảo quản
màng lọc ở chỗ mát.
9.5 Mẫu thử sạch
Để kiểm tra bảo đảm rằng các màng lọc
là sạch, cần trọn ngẫu nhiên một màng lọc mới. phân tích màng lọc này để xác định
rằng màng lọc không chứa dầu.
9.6 Chuẩn bị
Bảo đảm cho giá kẹp màng lọc không bị
nhiễm bẩn bởi
hyđrocacbon hoặc các thành phần gây ra bởi các qui trình tẩy dầu mỡ. Một khi giá kẹp màng
lọc đã được làm sạch, chỉ được cầm vào giá kẹp khi sử dụng các găng tay
polyethylen để bảo vệ tránh nhiễm bẩn dầu mỡ từ các ngón tay. Khi sử dụng các đồ kẹp, chất
tải sơ bộ cho giá kẹp có ba lớp của các đĩa lấy mẫu thích hợp (xem Điều B.3) và
lắp một vòng bít thích hợp trên phía dòng vào của đường kính ngoài đĩa lấy mẫu
để tạo ra một vòng bít kín gắn liền.
Khoang của giá kẹp màng lọc có thể được
kẹp chặt sau đó ở bên ngoài để cho phép tăng áp tới áp suất của hệ thống. Lắp đặt
giá kẹp vào ống thử như đã chỉ ra trên sơ đồ của hình B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận lắp không nên đóng góp bất cứ
lượng hyđrocacbon nào vào nền của bản thân nó, yêu cầu này có thể được kiểm tra
bằng phân tích dung môi được sử dụng để làm sạch bộ phận lắp trước khi sử dụng.
9.7 Phương pháp thử B.1.
9.7.1 Khi biết nồng độ của
son khí, có thể thực hiện một phép thử ban đầu để xác lập mức thích hợp.
9.7.2 Nồng độ dầu của son
khí được đo bằng màng lọc thu gom (xem Hình 2 và 7.2.1.1.) được đặt trong giá kẹp
màng lọc. Trước khi lắp màng lọc, làm lệch hướng không khí đi qua ống nhánh như
sau.
a) Quay van hình cầu toàn dòng trong ống
nhánh (Chú dẫn 4c, Hình 2) về vị trí mở;
b) Đóng các van (các Chú dẫn 4a và 4b,
Hình 2);
c) Làm chân không giá kẹp màng lọc bằng
van (Chú dẫn 6, Hình 2). Khi đó dòng không khí bị lệch hướng qua ống nhánh (Chú
dẫn 10, Hình 2);
d) Mở giá kẹp màng lọc và
đặt màng lọc có ba lớp và đĩa đỡ vào giá kẹp (phải đặt đĩa đỡ sau màng lọc,
cũng xem Hình B.3);
e) Đóng van (Chú dẫn 6, Hình 2) và lắp
giá kẹp màng lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mở van (Chú dẫn 4a, Hình 2)
một cách cẩn thận sao
cho giá kẹp màng lọc được ép;
b) Quay van (Chú dẫn 4b, Hình 2) tới vị
trí mở và đóng van
một cách cẩn thận (Chú dẫn
4c, Hình 2), van điều chỉnh lưu lượng (Chú dẫn 7, Hình 2) đã được đặt trước để
cung cấp lưu lượng yêu cầu qua màng lọc lấy mẫu. Tính toán lưu
lượng lớn nhất qua màng lọc để vận tốc 1 m/s không bị vượt quá, xem 7.2.1;
c) Đo thời gian yêu cầu
cho thu gom, thời gian này ít nhất phải là 2min, dừng phải thử bằng cách mở van (Chú dẫn
4c, Hình 2) và đóng van (Chú dẫn 4b, Hình 2);
d) Đóng van (Chú dẫn 4a, Hình 2) và
làm chân không giá kẹp màng lọc khi sử dụng van (Chú dẫn 6, Hình 2);
e) Lấy màng lọc ra và đặt màng lọc vào
một bình chứa không khí hyđrocacbon và bảo vệ màng lọc tránh bị nhiễm bẩn.
Về các phương pháp tính toán và phân tích lượng
dầu hiện diện,
xem Điều 11.
9.8 Phương pháp thử B.2
9.8.1 Lựa chọn đầu dò
Phải lấy mẫu và thử nghiệm dòng không
khí bằng phương pháp được mô tả trong Phụ lục B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Nguyên lý
Đầu thu gom trên màng lọc hoặc giá kẹp
màng lọc được hòa tan trong một
dung môi loại quang học thích hợp và số lượng được xác định bằng phương pháp trắc
quang hồng ngoại (xem hình 7).
Nồng độ dầu trong dung dịch tỷ lệ với năng
suất hấp thụ theo phổ của ánh sáng
hồng ngoại tại đặc tính ba số sóng đối với dầu. Các số sóng này phụ thuộc vào
loại dầu.
Năng suất hấp thụ theo phổ A là một tỷ
số không có thứ nguyên được tính toán theo phương trình (3):
(3)
trong đó:
I0 là cường
độ ánh sáng đường gốc (dung môi);
I1I2I3 là các cường
độ ánh sáng tại ba số sóng đặc trưng (dung dịch).
Năng suất hấp thụ theo phổ
sau đó được so sánh với biểu đồ của các năng suất hấp thụ theo phổ được tính
toán giống nhau cho các dung dịch có nồng độ
đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Dung môi
Với mục đích chiết tách dầu
ra khỏi các màng lọc
và giá kẹp màng lọc, phải lựa chọn một dung môi có khả năng hòa tan
tốt đối với dầu
cần chiết tách không
chứa các liên kết C.H trong thành phần hóa học của nó và có độ trong suốt quang học tại
các số sóng hồng ngoại trong phạm vi 3400 cm-1 đến 2500 cm-1. Các thuốc
thử nên được xử lý cẩn thận và phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc nhà
cung cấp. Các dung môi đã được lựa chọn nên được chuẩn bị riêng biệt cho sử dụng
trong nghiên cứu phổ hồng ngoại.
10.3 Thiết bị
10.3.1 Phổ kế hồng ngoại
Sử dụng phổ kế hồng ngoại hai trùm tia
hoặc biến đổi Fourier bao phủ một phạm vi số song tối thiểu là 3400 cm-1 đến 2500 cm-1 và có khả
năng tái tạo lại hệ số truyền tốt hơn 0,3 %.
10.4 Qui trình - Phân tích dầu do
màng lọc thu gom
Rửa sạch màng lọc để bảo đảm rằng không
có vết dầu hiện diện trên màng lọc.
Ghi lại phổ từ 3400 cm-1 đến 2500 cm-1.
CHÚ THÍCH: Một phổ IR điển hình được giới thiệu trên Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
đầu dò đẳng động học;
2
màng lọc;
3
phổ hồng ngoại điển hình;
X số song, được biểu thị bằng số nghịch đảo
của centimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
các số sóng cho ba dải khả năng hấp thụ theo
phổ;
5
tế bào của phổ kế hồng ngoại;
6
đầu cộng với dung môi;
a
Tới lưu lượng kế và van điều chỉnh;
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Tháo giá kẹp màng lọc và màng lọc;
d
Bổ sung dung môi;
xem 10.2;
e
Đổ đầy mẫu thử vào tế bào;
f
Tới phổ kế hồng ngoại.
Hình 7 -
Phương pháp thử phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng một cân phân tích hoặc
cân chính xác khác có độ phân giải không nhỏ hơn 0,1 mg, cân 100 mg dầu được khảo
sát và pha loãng lượng dầu này với thể tích 100 ml
với dung môi sạch
để có một dung dịch gốc với nồng
độ dầu 1 mg/ml.
Từ dung dịch gốc ban đầu này, chuẩn bị
một vài mẫu thử hiệu chuẩn bao phạm vi mong đợi của nồng độ dầu. Nên chuẩn bị
các mẫu thử hiệu chuẩn bằng cách đo thể tích đã mô tả của dung dịch ban
đầu và pha loãng dung dịch này với dung môi sạch để đạt tới thể tích 50 ml.
Các thể tích đã mô tả của dung dịch gốc ban đầu
và các nồng độ dầu được tạo ra của các mẫu thử hiệu chuẩn pha loãng được giới
thiệu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Pha
loãng dung dịch tiêu chuẩn
Thể tích của
dung dịch gốc ban đầu
ml
Nồng độ dầu
của mẫu thử hiệu chuẩn pha loãng
μg/ml
0,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,0
20
2,0
40
3,5
70
5,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi mẫu thử hiệu chuẩn, ghi lại
phổ và tính toán năng suất hấp thụ theo phổ phù hợp với 10.1. Khi sử dụng các kết quả, thiết kế một
đường cong hiệu chuẩn bằng cách vẽ thì năng suất hấp thụ theo phổ - nồng độ dầu như
đã giới thiệu trên Hình 8.
CHÚ DẪN
X nồng độ của dầu, được biểu thị bằng
microgam trên mililit
Y năng suất hấp thụ theo phổ,
A, bằng lg (l03/I1I2l3)
a Hệ số hiệu chuẩn, C bằng độ dốc
m, giá trị này cũng bằng Δy/Δx
Hình 8 - Đường
cong hiệu chuẩn
Một đường thẳng có dạng
y = mx + c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là độ dốc của đường
cong, bằng Δy chia cho Δx;
c là phần bị chặn của
trục x của đường
cong, trong trường hợp này, là gốc; năng suất hấp thụ theo
phổ bằng 0 khi nồng độ của dầu là 0.
Phải sử dụng phép hồi qui tuyến tính
bình phương tối thiểu để vẽ đường thẳng thích hợp nhất. Độ chính xác tính
toán như đã chỉ thị bởi hệ số
xác định, R2 không được nhỏ hơn 0,995; nếu không, phép phân tích phải được
lặp lại. Hệ số hiệu chuẩn yêu cầu c được xác định từ độ dốc m của đường cong.
Đường cong hiệu chuẩn thay đổi theo mức độ
oxy hóa đã xảy ra đối với dầu. Vì
thế, khi có thể thực hiện được, cần sử dụng các loại dầu có nguồn gốc đã biết
được lấy từ máy nén khí hoặc các nguồn gốc đã biết tại thời điểm thử để chuẩn bị biểu đồ hiệu chuẩn.
Đường cong hiệu chuẩn chỉ có hiệu lực
đối với một loại dầu riêng đã được phân tích. Có thể vẽ một đường cong hiệu chuẩn
riêng biệt cho mỗi loại dầu khác nhau và cũng như cho mỗi lô sản xuất khác
nhau của cùng một loại dầu.
CHÚ THÍCH: Giá trị R2 biểu thị các sai
lệch của các điểm dữ liệu so với đường thẳng và chỉ ra cách điều chỉnh tốt nhất
đối với đường này; khi được nhân với 100, giá trị R2 được ra mức điều chỉnh tính theo
phần trăm, trong trường hợp
này là mức điều chỉnh cho một đường thẳng.
11.2 Tính toán các kết quả thử
11.2.1 Qui định chung
Độ dài của các thời gian thu gom dầu dựa
trên thời gian yêu cầu để tích tụ đủ
lượng dầu sao cho sự
chiết tách bằng dung môi từ các màng lọc dẫn đến các dạng dung dịch có phạm vi nồng độ
dầu 2 μg/ml đến 100 μg/ml. Vì khi
bắt đầu phép thử không biết được nồng độ của dầu trong không khí nén và tiếp
sau là tốc độ thu gom trên các màng lọc cho nên có thể cần phải có một
vài phép thử để xác lập một thời
gian thử thích hợp.
Các thời gian thử nên ngắn lúc ban đầu để
ngăn ngừa các mức nhiễm bẩn nặng tạo ra
đường ống và các phụ tùng nối ống của thiết bị thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng dầu X, được biểu thị bằng
miligam trên met khối, được tính toán theo phương trình (6)
(6)
trong đó
A là năng suất hấp thụ theo phổ như đã
tính toán trong 10.1;
Vs là thể tích của dầu
và dung môi được thu gom sau khi chiết tách dung môi của các màng lọc và giá kẹp
màng lọc;
C là hệ số hiệu chuẩn, như đã
xác định từ độ dốc m của đường cong hiệu chuẩn trong 11.1;
q là lưu lượng, được biểu thị bằng lít trên giây
tại các điều kiện chuẩn; xem Điều 5;
H là khoảng thời gian thử, được biểu thị bằng giờ.
12 Độ không đảm bảo
của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Báo cáo thử điển hình
Khi được đo trong các điều kiện được
cho dưới đây, mẫu thử không khí nén được phân tích theo phương pháp (A, B.1 hoặc
B.2) đã được xác định có chứa ...mg/m3 dầu ở dạng chất lỏng hoặc son
khí.
Các điều kiện
Mẫu thử đã được lấy từ ……………….. (ví dụ bình gom, ống
chính, ống nhánh
v.v…)
Tại điểm lấy mẫu, các điều kiện sau là phổ biến
Áp suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ:
0C
Lưu lượng được ước lượng:
l/s
Hệ thống không khí nén có cấu hình sau
(qui định nếu thích hợp)
Thiết bị
Đường ống
Điều kiện tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy nén khí 2 đã chạy ở % tải
Máy nén khí 3 đã chạy ở % tải
Máy nén khí n đã chạy ở % tải
Phụ lục B
(Tham khảo)
Bố trí điển hình cho thiết bị và các chi tiết
về kích thước
B.1 Phương pháp
B.1
Bố trí chung của thiết bị thử tại điểm
đo được giới thiệu trên Hình B.1. Giá kẹp màng lọc đã đưa ra sử dụng là giá kẹp
có kết cấu được nêu trong Điều B.3. Kiểu giá kẹp màng lọc có thể là bất cứ kiểu giá
kẹp nào sẵn có trên thị
trường sử dụng cùng một màng lọc tròn như giá kẹp dùng trong thử nghiệm (chú dẫn
5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
điểm lấy mẫu không khí nén
6
van giảm áp của giá kẹp màng lọc
2
cảm biến/ đo nhiệt độ
7
van điều chỉnh lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cảm biến/ đo áp suất
8
cảm biến/ đo lưu lượng
4
van hình cầu toàn dòng
9
ống giảm thanh
5
giá kẹp màng Iọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống nhánh
Hình B.1 -
Thiết bị
thử
điển
hình
dùng cho phương pháp B.1.
B.2 Phương pháp
B.2
B.2.1 Lấy mẫu đẳng
động học - Qui định chung
Đầu dò và giá kẹp màng lọc nên được xử
lý ổn định hóa ở cùng
một nhiệt độ như nhiệt độ của không khí thử, nếu không có thể
xảy ra sự ngưng tụ.
các dụng cụ lấy mẫu đẳng động học nên
có các đặc tính sau.
a) Đầu dò nên có khoảng cách tối thiểu
bằng mười lần đường kính ống tính từ các chỗ uốn hoặc các chỗ thu hẹp ở đầu dày và ba lần
đường kính ống tính từ
các chỗ uốn hoặc các chỗ thu hẹp ở cuối dòng.
b) Cỡ kích thước của đầu dò không nên ảnh hưởng tới dòng
không khí. Các vòi phun có thể thay đổi về hình dạng và kết cấu.
c) Cần phải đề phòng để ngăn ngừa sự
ngưng tụ của các hơi dầu trên bề mặt trừ khi các bề mặt bên trong được rửa sạch bằng
dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong sử dụng bình thường của ngành
công nghiệp, không khí nén ở trạng thái của dòng chảy rối khi lưu lượng q, được
biểu thị bằng lít trên giây ở các
điều kiện thực tế, trong ống đáp ứng điều kiện trong phương trình (B.1):
q > D/20 (B.1)
trong đó
D là đường kính trong
của ống, được biểu thị bằng
milimet.
B.2.2 Lắp đặt thiết bị
cho lấy mẫu đẳng động học
Lắp đặt đầu dò lấy mẫu đẳng động
học tại điểm lắp đặt của hệ thống không khí nén được nghiên cứu được giới thiệu trên
Hình B.2.
CHÚ DẪN
1 đầu dò lấy mẫu trong ống chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 cụm nắp bít đầu điều chỉnh được để cho phép điều chỉnh
đầu dò
d đường kính trong của
đầu dò, din
e chiều của dòng không khí
a đường kính trong của ống chính, D
b đoạn thẳng nhỏ nhất đối diện với đầu
dò, ≥ 10 x D
Hình B.2 - Lắp
đặt đầu dò cho lấy mẫu đẳng động học
Để lấy mẫu từ các hệ thống có lưu lượng
lớn, có thể sử dụng lấy
mẫu đẳng động học khi không có dòng trên thành (ống).
Lắp đặt cho thử nghiệm lấy mẫu đẳng động
học gồm có các bộ phận như đã chỉ dẫn trên Hình B.3. Van (chú dẫn 5) và lưu lượng
kế (chú dẫn 6) cho phép điều chỉnh và đo lưu lượng của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đầu dò
2 đoạn ống nối có cụm nắp bít
3 van hình cầu toàn dòng
4 giá kẹp màng lọc
5 van điều chỉnh lưu lượng
6 cảm biến/ đo lưu lượng
7 màng lọc ba lớp
8 đĩa đỡ bằng thép không gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Thiết kế kết
cấu của giá kẹp màng lọc
Hình B.4 giới thiệu hướng dẫn về xác định kích
thước của các phần tử khác nhau được sử dụng trong thiết kế giá kẹp màng lọc. Kết
cấu được chỉ ra trên Hình B.4 tạo điều kiện dễ dàng cho sử dụng màng lọc 55 mm.
CHÚ DẪN
1 chỗ nối không có khe hở điển hình
2 chỗ nối kín không có khe hở
thích hợp với đầu dò
a chỗ nối không có khe hở điển hình
Hình B.4 -
Giá kẹp màng lọc điển hình
B.4 Thiết kế kết
cấu đầu dò đẳng động học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò nên có mặt cắt ngang tròn, đầu
mút hở có chiều dày
nhỏ hơn 1,5 mm
và các bề mặt bên trong và bên ngoài có mặt vát nghiêng không lớn hơn 30 0
so với đường trục của đoạn ống nối; xem Hình B.5.
Góc tại đoạn ống nối sẽ giảm tới mức tối
thiểu tác động của va đập trên đầu mút của đầu dò.
Typical
probe sizes
din
dout
Lc
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
2
10
12,6
200
3
17
19,6
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ kích thước
của đầu dò điển hình
din
dout
Lc
1
7
9,6
200
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
200
3
17
19,6
400
Hình B.5 - Đầu
dò lấy mẫu đẳng động học điển hình
B.5 Lắp đặt đầu
dò
Một đầu dò lấy mẫu đẳng động học không
nên có tác động bất lợi đến quá trình lấy mẫu với điều kiện là phải tuân theo kết
cấu chung trong
Hình B.5. Có thể sử dụng
một vòng bít kín chịu nén đơn giản được chế tạo từ vật liệu fluorocacbon elsstome
(hoặc tương tự) để ngăn ngừa sự nhiễm
bẩn trong quá trình của qui trình phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7783 (ISO 1000), Hệ đơn vị
SI và các khuyến nghị sử dụng các bội số của chúng và một số đơn vị khác.
[2] Allen. T. Particle size
measurement, Chapman and Hall. Third Edition, 1981-ISBN
0412154102 (British Lihary)1)
[3] ASTM D3921*96
(2003)e1 2)Standard Test Method for Oil and
Grease and Petroleum Hydrocacbons in water (Phương pháp thử tiêu chuẩn đối với
dầu và mỡ và các hyđrocacbon dầu mỡ trong nước).
1) The British Library,
St Pancras, 96
Euston Road, London.
NW1 20B, Phone: +44(0) 870 444 1500,
UK
Website: http://www.bl.uk/index.shtme
2) ASTM InterSnational, 100Bar Harbor
Drive, PO box c700, West Conshohocken. PA, 19428-2959 USA, Phone: (610)
832-9585, Fax: (610) 832-9555, Website: http://www.astm.org.