Đối tượng kiểm
tra
|
Thép thanh
để chế tạo dây thép thông dụng
TCVN 11235-2 (ISO
16120-2)
|
Thép thanh
bằng thép sôi và nửa lặng có hàm lượng cacbon thấp
TCVN
11235-3
(ISO
16120-3)
|
Thép thanh
để chế tạo dây thép dùng cho các ứng dụng đặc biệt
TCVN
11235-4
(ISO
16120-4)
|
Các điểm
gián đoạn trên bề mặt
|
0
|
0
|
0
|
Sự thoát
cacbon
|
-
|
-
|
0
|
Tạp chất
phi kim loại
|
-
|
0
|
0
|
Sự thiên
tích của lõi
|
0
|
-
|
0
|
Phân tích sản
phẩm
|
0
|
0
|
0
|
Giới hạn bền
kéo
|
0
|
0
|
0
|
Tổ chức tế
vi
|
-
|
-
|
0a
|
-: không thực hiện
0: chỉ được thực hiện nếu một phần của
các sự lựa chọn được thỏa thuận tại
thời điểm đặt hàng
|
a Xem Phụ lục D
|
9.3. Đơn vị chấp
nhận, số lượng mẫu thử và phôi mẫu thử
Nếu không có quy định khác, đơn vị chấp nhận
bao gồm thép thanh cuộn để chế tạo dây có cùng một kích thước mặt cắt ngang, thuộc
cùng một mẻ nấu và được cán trong cùng một lô cán liên tục.
Nếu có yêu cầu phải kiểm tra riêng, phải
áp dụng số lượng các mẫu thử và phôi mẫu thử được cho trong Bảng 2. Đối với các
thép thanh cuộn dùng cho các ứng dụng đặc biệt, có thể lựa chọn theo thỏa thuận
một tần suất lấy mẫu cao
hơn. Nếu không có
yêu cầu phải kiểm tra riêng, có thể sử dụng các dữ liệu thống kê về chất lượng
sử dụng hoặc các dữ liệu thích hợp.
Bảng 2 - Đơn
vị chấp nhận và số lượng các mẫu thử và phôi mẫu thử
Loại yêu cầu
Số lượng các phôi
mẫu thử và mẫu thử
Phân tích sản phẩm
3, từ 3 cuộn khác nhau thuộc cùng một
mẻ nấu, nhưng không cần thiết phải được cán trong cùng một lô cán liên tục a
Độ sâu cho phép của các điểm gián đoạn
trên bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất phi kim loại
Giới hạn bền kéo
Tổ chức tế vi
1 trên 20 t với tối thiểu là 3 và tối đa là 5
trên một đơn vị chấp nhận a
Sự thiên tích của tâm lõi
10 b
a Có thể thỏa
thuận về số lượng mẫu thử khác giữa nhà cung cấp và khách hàng tại thời điểm
đặt hàng tùy thuộc
vào khả năng gia công.
b Có thể thỏa
thuận về số lượng mẫu thử được kiểm tra giữa nhà cung cấp và khách hàng, số
lượng tối thiểu được ưu tiên
là 10.
9.4. Lấy mẫu
và chuẩn bị phôi mẫu thử và mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đã thỏa thuận phải kiểm tra thành
phần hóa học của sản phẩm, phải thực hiện việc lấy mẫu và chuẩn bị các
mẫu thử cho phân tích mẻ nấu phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284).
9.4.2. Giới hạn
bền kéo
Nếu đã thỏa thuận thực hiện phép
thử kéo, phải lấy mẫu thử và chuẩn bị mẫu thử phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377).
9.4.3. Sự
thoát cacbon, các điểm gián đoạn trên bề mặt, tạp chất phi kim loại, sự thiên
tích của lõi và tổ chức tế vi
Để kiểm tra sự thoát cacbon, các điểm
gián đoạn trên bề mặt, các tạp chất phi kim loại, sự thiên tích của lõi và tổ chức
tế vi, số lượng yêu cầu của các phôi mẫu thử phải được lấy từ một đầu mút của các cuộn
thép thanh cuộn riêng được cắt ra. (Xem 7.4).
9.5. Phương
pháp thử
9.5.1. Thành
phần hóa học
Các phương pháp phân tích mẻ nấu phải
phù hợp với ISO/TR 9769. Các phương pháp được áp dụng cho kiểm tra việc phân
tích sản phẩm phải được thỏa
thuận tại thời điểm đặt hàng. Trong trường hợp có sự tranh chấp về
các phương pháp phân tích, phải xác định thành phần hóa học phù hợp
với một phương pháp chuẩn.
9.5.2. Giới hạn
bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3. Các điểm
gián đoạn trên bề mặt
Phương pháp được sử dụng để làm lộ ra và
đo các điểm gián đoạn trên bề mặt phải do nhà cung cấp lựa chọn.
9.5.4. Sự
thoát cacbon
Thử nghiệm về sự thoát cacbon
phải được thực hiện trên thép thanh cuộn để chế tạo dây ở trạng thái cán phù hợp
với TCVN 4507 (ISO 3887). Kiểm tra sự thoát cacbon bằng kính hiển vi với độ
phóng đại ưu tiên 200x trên một phôi mẫu thử kim tương ở mặt cắt ngang đã được
tẩm thực thích hợp.
Độ sâu thoát cacbon của mẫu thử được
xem xét là giá trị trung bình của tám giá trị đo tại các đầu mút của bốn đường
kính (hoặc đường chéo) được định vị cách nhau 45o, bắt đầu từ vùng
thoát cacbon lớn nhất và tránh bắt đầu từ một vùng có khuyết tật. Trong tính
toán giá trị trung bình nêu trên, bất cứ điểm đo nào trong bảy điểm đo còn lại được đặt
ở một điểm gián đoạn cục bộ trên bề mặt cũng không được tính đến trong tính
toán. Độ sâu thoát cacbon được đo vuông góc với bề mặt của phôi mẫu thử.
9.5.5. Tạp chất
phi kim loại
Phải thực hiện các phép thử trên thép
thanh cuộn để chế tạo dây ở trạng thái cán phù hợp với 5.5 của TCVN 11235-3
(ISO 16120-3) và với 4.6 của TCVN 11235-4 (ISO 16120-4).
9.5.6. Sự
thiên tích của lõi
Phương pháp xác định sự thiên tích của
lõi là kiểm tra thô đại trên tiết diện ngang của mẫu thử như đã mô tả trong Phụ
lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các phép thử trên thép
thanh cuộn để chế tạo dây ở trạng thái cán. Phương pháp để xác định tổ
chức tế vi phải được thực hiện như đã quy định trong Phụ lục D.
9.6. Thử lại
Các phép thử lại thép thanh cuộn để chế tạo dây
và các chuẩn chấp nhận của chúng nên theo quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).
10. Ghi nhãn
Mỗi cuộn thép thanh trong mỗi lô hàng
gửi đi phải được
ghi nhãn với các thông tin sau:
a) Các kích thước mặt cắt ngang của
thép thanh cuộn;
b) Mác thép;
c) Số liệu mẻ nấu;
d) Tên và/hoặc biểu tượng của nhà máy cung
cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có sự thỏa thuận khác giữa các
bên có liên quan,
việc ghi nhãn phải chịu được sự tẩy gỉ. Tuổi thọ của nhãn
dùng cho ghi nhãn phải được thỏa thuận giữa các bên tại thời điểm đặt hàng.
11. Sự tranh chấp
Xem TCVN 4399 (ISO 404).
Phụ lục A
(Quy định)
Xác định sự thiên tích của lõi
A.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho thép thanh cuộn để chế tạo
dây được chế tạo từ thép đúc liên tục có hàm lượng cacbon tối thiểu là 0,40 %
và được quy định trong tiêu chuẩn này. Phương pháp được mô tả dưới đây là
phương pháp ảnh chụp thô đại để xác định và đánh giá sự thiên tích của lõi xuất
hiện trong thép thanh cuộn bằng thép đúc liên tục có hàm lượng cacbon cao bằng
cách làm lộ ra sự thiên
tích của cacbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp dụng thuật ngữ và định
nghĩa sau.
A.2.1. Sự thiên tích
của lõi
(core segregation)
Sự thay đổi cục bộ trong thành phần
hóa học dễ nhận thấy trên
một mặt cắt ngang của thép thanh cuộn để chế tạo dây bằng kiểm tra ảnh chụp thô
đại có liên quan chủ yếu đến sự thiên tích do quá trình đông đặc khi đúc liên tục.
CHÚ THÍCH 1: Vì lý do này, một phép kiểm
tra dành riêng cho sự thiên tích cacbon của lõi sẽ làm bộc lộ ra sự hiện diện của
chia tách.
CHÚ THÍCH 2: Một kỹ thuật khác được sử
dụng để đánh giá xementit ở ranh giới
hạt (hiện tượng này có hại
cho gia công tiếp sau),
sự tạo thành xêmentit ở ranh
giới hạt có liên quan đến sự thiên tích cacbon và tới độ làm nguội
sau khi cán thép thanh cuộn. Tuy nhiên, không nên nhầm lẫn sự tạo thành
xementit ở ranh giới hạt với sự thiên tích của lõi.
A.3. Nguyên lý
Tính không đồng nhất hóa học được biểu
lộ khi tẩm thực hóa học
một mặt cắt ngang của thép thanh cuộn để chế tạo dây khi sử dụng dung dịch
nital.
Ảnh quan sát được bằng kiểm tra ảnh vĩ
mô được so sánh với các ảnh trong biểu đồ chuẩn và được phân loại một cách
thích hợp.
A.4. Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt được kiểm tra là một tiết diện
ngang từ mỗi mẫu thử được kiểm tra. Tiết diện này được tạo ra bằng cách cắt dần
ở tốc độ thấp. Phải luôn luôn tránh
sự nung nóng quá mức bằng làm nguội một cách thích hợp.
A.4.2. Đánh bóng
Mẫu thử được đánh bóng theo từng nấc bằng sử dụng
các bột mài có chia độ và được hoàn thiện bằng bột kim cương mịn có cỡ hạt 1 μm.
Sau khi đánh bóng như gương, mẫu thử
được rửa sạch cẩn thận bằng nước và được sấy khô bằng cồn.
A.4.3. Tẩm thực
Dung dịch nital là một dung dịch có 2
ml axit nitric (ρ20 = 1,33 g/ml)
trong 100 ml ethanol.
Bề mặt đánh bóng được tẩm thực ở nhiệt
độ môi trường trong dung dịch nital trong thời gian tối thiểu 10 s tới khi bề mặt
được ăn mòn rõ rệt.
Sau khi tẩm thực, sấy khô bề mặt bằng
cồn.
A.4.4. Đánh giá sự
thiên tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình ảnh trong biểu đồ là các chuẩn
tham chiếu giới hạn cho mỗi cấp có liên quan.
Các hình ảnh thực được so sánh, xác định
vị trí và phân cấp trong biểu đồ chuẩn. Chúng được phân loại vào cấp của hình ảnh chuẩn
tham chiếu bằng hoặc xấu hơn hình ảnh được quan sát.
A.4.5. Cấp thiên
tích
Xem Hình A1.
Biểu đồ chuẩn tham chiếu giới thiệu 5
cấp thiên tích
- Cấp 1: không có vùng thiên tích;
- Cấp 2: thiên tích ở lõi với độ tương
phản nhẹ (màu xám trung bình);
- Cấp 3: thiên tích ở lõi với độ tương
phản trung bình (màu xám sẫm);
- Cấp 4: thiên tích ở lõi với độ
tương phản rõ rệt (lõi hơi đen);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6. Đánh giá các
kết quả thử
Thường nhận thấy rằng phần lớn
các kết quả được yêu cầu dùng cho đánh giá bằng thống kê sự thiên tích ở lõi của
một mẻ nấu hoặc một đợt xếp hàng xuống tàu. Sự thiên tích rõ rệt ở lõi
trên một mẫu thử riêng chỉ là giá trị
giới hạn. Vì lý do
này và để hạn chế số lượng các phép thử tới một mức tiết kiệm chấp nhận được
nên dùng phương pháp xác định sự thiên tích như một phần của một hệ thống chất
lượng.
Hình A1 - Biểu đồ chuẩn
tham chiếu đối với sự thiên tích ở lõi
Phụ lục B
(Tham khảo)
Đo các điểm gián đoạn trên bề mặt
B.1. Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Thuật ngữ và
định nghĩa
Phụ lục này áp dụng thuật ngữ và định
nghĩa sau.
B.2.1. Điểm gián đoạn
trên bề mặt
(surface
discontinuity)
Bất cứ chỗ gián đoạn nào có thể đo được
ở bề mặt của thép thanh cuộn để chế tạo dây được tạo ra tại một vài
điểm trong quá trình chế tạo
B.3. Nguyên lý
Các điểm gián đoạn trên bề mặt được bộc
lộ ra bằng kiểm tra, khi sử dụng một
kính hiển vi, một tiết diện đã đánh bóng của thép thanh cuộn để chế tạo dây. Tiết
diện đã đánh
bóng có thể được tẩm thực.
B.4. Chuẩn bị mẫu
thử
B.4.1. Cắt
Bề mặt được kiểm tra là một mặt cắt
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được đánh bóng theo từng nấc bằng sử dụng
các bột mài có chia độ và được gia công hoàn thiện bằng bột
kim cương mịn.
Sau khi đánh bóng như gương, mẫu thử
được rửa sạch cẩn thận bằng
nước, được làm sạch bằng cồn và sấy khô.
B.4.3. Tẩm thực
Mẫu thử có thể được kiểm tra ở trạng thái được
tẩm thực hoặc không được tẩm thực. Nếu được khắc ăn mòn, sử dụng chất khắc ăn
mòn là nital, đó là một dung dịch gồm có 2
ml nitric axit (ρ20 = 1,33 g/ml) trong 100 ml ethanol. Bề mặt đã
đánh bóng được tẩm thực ở nhiệt
độ môi trường trong dung dịch khắc ăn mòn trong thời gian tối thiểu là 10 s hoặc
tới khi bề mặt được khắc ăn mòn rõ rệt. Sau khi tẩm thực, bề mặt được làm sạch
bằng cồn và được sấy khô.
B.4.4. Đánh giá độ
sâu của điểm gián đoạn trên bề mặt
Quan trắc bề mặt bằng kính hiển
vi quang học ở độ khuếch đại thích hợp đối với đường kính của thép thanh cuộn
và độ sâu của điểm gián đoạn. Phải kiểm tra toàn bộ chu vi của phôi mẫu thử.
B.4.5. Báo
cáo kết quả
Có thể báo cáo kết quả theo hai cách
“độ sâu hướng kính” hoặc “chiều dài thực”.
Độ sâu hướng kính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thực:
- Được định nghĩa là khoảng cách từ điểm
tại đó sự gián đoạn làm cho bề mặt bị nứt vỡ ra tới điểm kết thúc của
gián đoạn (xem Hình B.2). Trong trường hợp sự gián đoạn không theo đường thẳng
cần sử dụng một
phương pháp thích hợp bằng cách chia khoảng cách gián đoạn thành một số đoạn thẳng, sau
đó cộng các chiều dài riêng lại (xem Hình B.3).
CHÚ DẪN:
1 điểm gián đoạn
L độ sâu hướng kính
Hình B.1 - Đo
các điểm gián đoạn trên bề mặt: Trường hợp 1
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lr chiều dài thực
Hình B.2 - Đo
các điểm gián đoạn trên bề mặt: Trường hợp 2
CHÚ DẪN:
1 điểm gián đoạn
Lr chiều dài thực
Lr = L1 + L2 + L3
Hình B.3 - Đo
các điểm gián đoạn trên bề mặt: Trường hợp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Hư hỏng cơ học
C.1. Lời giới thiệu
Phụ lục này dùng để cung cấp thông tin
liên quan đến các kiểu và dạng bên ngoài của hư hỏng cơ học trên thép thanh cuộn
để chế tạo dây. Nếu hư hỏng đủ nghiêm trọng thì có thể dẫn đến phá hủy thép thanh
cuộn trong quá trình kéo hoặc trong quá trình gia công tiếp sau.
C.2. Thuật ngữ và
định nghĩa
Phụ lục này áp dụng thuật ngữ sau.
C.2.1. Hư hỏng cơ học (mechanical
damage)
Bất cứ chỗ tiếp xúc nào có thể thấy rõ
trên thép thanh cuộn để chế tạo dây sau nguyên công cán và làm nguội, nghĩa là
trong quá trình xử lý tiếp theo của cuộn thép thanh cuộn, tạo ra dấu vết trên bề mặt.
CHÚ THÍCH: Chỗ tiếp xúc có thể được tạo ra
bởi mài mòn hoặc
va đập và có thể xảy ra giữa
các cuộn thép thanh cuộn hoặc giữa cuộn thép thanh cuộn và bất cứ vật liệu nào
khác có thể gây ra hư hỏng (bê tông, thép hoặc các vật liệu khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1. Kiểu hư hỏng
và các nguyên nhân
Có ba kiểu hư hỏng được chỉ dẫn
trên các Hình C.1 đến C.3.
Hình C.1 - Hư
hỏng vì mài (cọ) mòn do sự tiếp xúc giữa các cuộn phôi với nhau
Hình C.2 - Hư
hỏng do tiếp xúc gây mòn với sàn bê tông
Hình C.3 - Hư
hỏng do tiếp xúc giữa các cuộn phôi trong quá trình xếp thành chồng
C.3.2. Hậu quả của hư
hỏng cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4 - Hư
hỏng cơ học trên bề mặt của thép thanh cuộn (được chỉ thị bằng mũi tên)
Hình C.5 - Ảnh
chụp qua kính hiển vi (có độ phóng đại x18) của hư hỏng cơ học
Hình C.6 - Ảnh
chụp qua kính hiển vi (có độ phóng đại x118) của hư hỏng cơ học
C.4. Phòng tránh hư
hỏng cơ học
Các biện pháp trong C.4.1 đến C.4.3
thường được chấp nhận để tránh hư hỏng cơ học trong các giai đoạn xử lý khác
nhau sau khi thép thanh cuộn được dỡ tải khỏi dây chuyền sản xuất
C.4.1. Vận chuyển
các cuộn thép thanh cuộn (nghĩa là nâng, chất tải, dỡ tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cuộn phôi nên được nâng lên
theo phương thẳng đứng để tránh cọ vào
mặt đất, kết cấu thép hoặc các cuộn phôi khác.
c) Bộ dây treo nên được chế tạo bằng vật
liệu sợi dệt hoặc vật liệu phi kim loại khác. Nếu không tránh được phải sử dụng
xích hoặc cáp thì chúng nên có
lớp phủ hoặc có lớp vỏ bọc bằng chất
dẻo hoặc vật liệu
không có hại khác.
C.4.2. Bảo quản cuộn
thép thanh cuộn
a) Cuộn phôi nên được lưu trữ trên gỗ,
thảm cao su, hoặc
vật liệu nhẹ khác. Miếng đệm “mềm” (làm bằng gỗ ép hoặc bìa cứng) nên được đặt giữa các
cuộn phôi.
b) Trường hợp cuộn phôi được xếp chồng
lên phía trên của mỗi lớp khác, miếng đệm “mềm” [như trong C.4.2, a)] nên được sử dụng giữa
các lớp.
c) Đối với những mác thép của dây mà có chất
lượng bề mặt đặc biệt, nên lưu giữ theo lớp đơn.
C.4.3. Vận chuyển
a) Các cuộn phôi nên được bảo quản
trên gỗ, vật liệu cao su hoặc các vật liệu mềm khác. Nên đặt các đệm ngăn cách “mềm” (được chế
tạo bằng bìa cứng hoặc bìa cac-tông) giữa các cuộn phôi.
b) Tối thiểu, sàn của xe đẩy/toa xe/tàu
thuyền phải làm bằng gỗ hoặc vật liệu không độc hại khác hoặc được bảo vệ bằng
các vật liệu tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi các cuộn phôi đã được chẳng buộn bằng
đai vào một vị trí cố định để bảo đảm an toàn cho vận chuyển, vật liệu làm đai
buộc nên là vật liệu mềm hơn thép (ví dụ, hàng dệt).
Phụ lục D
(Tham khảo)
Xác định tỷ lệ phần trăm của peclit hòa tan
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho
thép thanh cuộn để chế tạo dây được chế tạo từ thép cán liên tục có hàm lượng
cacbon lớn hơn 0,40 %. Phương pháp được mô tả là phương pháp chụp ảnh tổ chức tế
vi để xác định và đánh giá tỷ lệ phần trăm của peclit hòa tan hiện diện trong
thép thanh cuộn để
chế tạo dây có hàm lượng cacbon cao bằng cách làm lộ ra và đánh giá tổ chức tế vi của
thép.
D.2. Nguyên lý
Peclit hòa tan được làm lộ ra bằng tẩm
thực hóa học một tiết diện đã được đánh bóng của thép thanh cuộn để chế tạo dây
khi sử dụng chất khắc ăn mòn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1. Cắt
Bề mặt được kiểm tra chỉ có thể là một
mặt cắt dọc hoặc ngang.
D.3.2. Đánh bóng
Mẫu thử được đánh bóng theo từng nấc (bước)
bằng sử dụng các bột mài có chia độ và được gia công hoàn thiện bằng bột kim
cương mịn.
Sau khi đánh bóng như gương, mẫu thử được rửa sạch cẩn
thận bằng nước, được làm sạch bằng cồn và được sấy khô.
D.3.3. Tẩm thực
Có thể sử dụng một trong hai chất tẩm thực
a) Một chất tẩm thực picral, đó là một
dung dịch bão hòa của axit picric trong ethanol.
b) Một chất tẩm thực nital, đó là một
dung dịch 2 ml axit nitric (ρ20 = 1,33 g/ml) trong
100 ml ethanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4. Đánh giá tỷ
lệ phần trăm của peclit hòa tan
Quan sát bề mặt đã được tẩm thực bằng
kính hiển vi
quang học ở độ khuếch đại x500 khi sử dụng một khẩu độ số 0,8. Nguồn ánh
sáng phải là ánh sáng trắng nhưng có thể sử dụng nguồn ánh sáng khác.
Phải kiểm tra vùng tiêu biểu của mẫu
thử. Vùng mẫu thử được kiểm tra nên ở giữa lõi và bề mặt (1/2 bán kính). Cần đánh
giá 500 điểm riêng biệt.
Trong ảnh chụp qua kính hiển vi dưới
đây (Hình D.1: độ phóng đại x500), cấu trúc peclit được xem như không hòa tan,
nhưng có các vùng nhỏ peclit hòa tan (trong đó có thể phân biệt được
các lưới ferit và xementit).
Hình D.1 - Cấu
trúc peclit với phần lớn peclit không hòa tan và các vùng nhỏ peclit hòa tan
(x500)
D.5. Báo cáo kết
quả
Nếu có yêu cầu của khách hàng, phải
báo cáo lượng peclit hòa tan, tính bằng phần trăm trong chứng chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 683 - 17, Heat treated steels, alloy steels and
free - cutting steels - Part 17: Ball and roller bearing steels. (Thép, thép hợp
kim và thép tự động đã xử lý nhiệt - Phần 17: Thép ổ bi và ổ
đũa).
[2] EN 10204, Metallic products -
Types of inspection documents. (Sản phẩm kim loại - Các loại tài liệu kiểm
tra).
1) Tham khảo ISO 4948-1. Trong Bảng 1 của TCVN 7446-1, hàm
lượng các nguyên tố nhôm (AI), coban (Co), silic (Si)