Chất lượng
|
C
lớn nhất
|
Mn
lớn nhất
|
P
lớn nhất
|
S
lớn nhất
|
Ký hiệu
|
Tên gọi
|
HR1
|
thương mại
|
0,12
|
0,60
|
0,045
|
0,035
|
HR2
|
kéo (vuốt)
|
0,10
|
0,45
|
0,035
|
0,035
|
HR3
|
vuốt sâu
|
0,08
|
0,40
|
0,030
|
0,030
|
HR4
|
vuốt sâu khử
oxy bằng nhôm
|
0,08
|
0,35
|
0,025
|
0,030
|
Bảng 2 -
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) cho thép lá
cacbon cán nguội được mạ kẽm điện phân
Tỷ phần khối
lượng tính bằng phần trăm
Chất lượng
C
lớn nhất
Mn
lớn nhất
P
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất
Tia
lớn nhất
Ký hiệu
Tên gọi
CR1
thương mại
0,15
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
-
CR2
kéoc(vuốt)
0,10
0,50
0,040
0,035
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vuốt sâuc
0,08
0,45
0,030
0,03
-
CR4
vuốt sâu khử
oxy bằng nhômb (không hóa già)
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030
0,03
-
CR5
vuốt rất
sâub (được ổn định hóa)
0,02
0,25
0,020
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Titan có thể được thay thế
toàn bộ hoặc một phần bằng niobi hoặc vanađi. Cacbon và nitơ phải được ổn định hóa
hoàn toàn.
b Theo thỏa
thuận, các giá trị lớn nhất của mangan, photpho và sunfua có thể
được điều chỉnh.
c Nếu thép IF được áp dụng cho các đơn
đặt hàng CR1 hoặc CR4, các giá trị lớn nhất 0,15 % của
Ti và 0,10 % của Nb và V được chấp nhận để đảm bảo rằng cacbon và nitơ được ổn
định hóa hoàn
toàn.
5.3 Phân
tích hóa học
5.3.1 Phân tích mẻ nấu
Nhà sản xuất phải thực hiện việc phân
tích mỗi mẻ nấu thép để xác định sự phù hợp với các yêu cầu được cho trong các
Bảng 1, 2 và 3. Theo yêu cầu, tại thời điểm đặt hàng, việc phân tích này phải
được
báo
cáo cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Mỗi một trong các nguyên tố được
liệt kê trong các Bảng 1 và 2 phải được đưa vào trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Nếu một hoặc
nhiều nguyên tố trong Bảng 3 được quy
định thì phải có báo
cáo về phân tích các nguyên tố này.
5.3.2 Phân tích sản phẩm
Khách hàng có thể tiến hành phân tích
sản phẩm để thẩm tra kết quả
phân tích đã quy định của thép bán thành phẩm hoặc thép thành phẩm và phải quan
tâm đến bất cứ tính không đồng nhất bình thường nào. Phương pháp lấy mẫu và các giới hạn
sai lệch phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt
hàng. Dung sai của phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 3 và Bảng 4.
Bảng 3 - Giới
hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tố
Phân tích mẻ nấu
lớn nhất
Phân tích sản
phẩm
lớn nhất
Cua
0,20
0,23
Nia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
Cra,b
0,15
0,19
Moa,b
0,06
0,07
Nbc,d
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vc,d
0,008
0,018
Tic,d
0,008
0,018
a Tổng hàm
lượng của đồng, niken, crom và molipđen không được vượt quá 0,50 % đối với
phân tích mẻ nấu. Khi
quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố
này, không áp dụng tổng hàm lượng; trong trường hợp này chỉ áp dụng
các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
b Tổng hàm lượng của crom và
molipđen không được vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi quy định
một hoặc nhiều nguyên tố
trong các nguyên tố này,
không áp dụng
tổng hàm lượng. Trong trường hợp này chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố
còn lại.
c Có thể cung cấp kết
quả phân tích
lớn hơn 0,008 % sau khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Dung
sai của phân tích sản phẩm
Tỷ phần khối lượng
tính bằng phần trăm
Nguyên tố
Giá trị lớn
nhất của nguyên tố quy định
Dung sai
cho giá trị lớn nhất được quy định
C
0,15
0,03
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
P
0,05
0,01
S
0,035
0,01
Ti
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho
phép dung sai lớn nhất trong bảng
này vượt quá các yêu cầu quy định và không
cho phép đối với phân
tích mẻ nấu.
5.4 Lớp mạ
5.4.1 Khối lượng lớp mạ
Khối lượng lớp mạ được biểu thị bằng
chiều dày tính bằng
micromet trên bề mặt của thép lá và phải phù hợp với
các yêu cầu của chiều dày nhỏ nhất được cho trong Bảng 5.
5.4.2 Bám dính của lớp mạ
Thép lá mạ kẽm phải có khả năng chịu uốn
theo bất cứ hướng nào, phù hợp với các yêu cầu của đường kính trục
uốn đối với các ký hiệu chất lượng
được cho trọng Bảng 6.
5.5 Chất lượng
chế tạo
5.5.1 Thép lá mạ kẽm điện
phân có chất lượng thương mại (HR1 hoặc HR2) được sử dụng cho mục đích chế tạo
thông thường khi thép lá được sử dụng ở trạng thái phẳng hoặc dùng cho uốn hoặc
tạo hình vừa phải.
5.5.2 Thép lá mạ kẽm điện
phân có chất lượng kéo (vuốt) (HR2, HR3 và HR4 hoặc CR2, CR3, CR4 và CR5) được
sử dụng cho kéo hoặc tạo hình nặng. Sản phẩm được cung cấp theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn
này hoặc theo thỏa thuận khi
được đặt hàng để chế tạo một chi tiết đã cho, trong trường hợp này không áp dụng
các cơ tính của Bảng 4
(đối với thép lá cán nóng) và Bảng 5 (đối với thép lá cán nguội).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- HR2/CR2 (chất lượng kéo);
- HR3/CR3 (chất lượng vuốt sâu);
- HR4/CR4 [chất lượng vuốt sâu khử oxy
bằng nhôm (xem 5.9)];
- CR5 [chất lượng vuốt rất sâu (ổn định
hóa, không có nguyên tố trung gian)].
5.6 Tính hàn
được
Sản phẩm thích hợp cho hàn nếu
lựa chọn được
các điều kiện thích hợp.
Bảng 5 - Lớp
mạ kẽm dùng cho thép lá cán nóng và cán nguội mạ kẽm điện phân
Ký hiệu lớp
mạa
Chiều dày
danh nghĩa trên bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày nhỏ
nhất trên bề mặt
μm
Khối lượng danh
nghĩa của lớp phủ trên bề mặtb
g/m2
ZE 04
0,4
0,4
3
ZE 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
7
ZE 14
1,4
1,2
10
ZE 25
2,5
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZE 28
2,8
2,4
20
ZE 38
3,8
3,4
27
ZE 42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
30
ZE 50
5,0
4,5
36
ZE 56
5,6
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZE 70
7,0
6,0
50
ZE 75
7,5
6,8
54
ZE 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,1
75
ZE 135
13,5
12,2
96
ZE 150
15,0
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khối lượng riêng của kẽm
được sử dụng 7100 kg/m3
a Vật liệu được mạ đều
nên có ký hiệu 2E10/10. Vật liệu được mạ khác nhau nên có ký hiệu
ZE50/10. Vật liệu được mạ trên một bề mặt nên có
ký hiệu ZE38/0.
b Thông số
này chỉ dùng để
tham khảo
Bảng 6 - Yêu
cầu cho thử uốn lớp mạ đối với thép lá cán nóng và cán nguội mạ điện phân
Ký hiệu
Đường kính
trục uốn 180°
e < 3
e ≥ 3
HR1, HR2,
HR3, HR4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0a
CR1, CR2,
CR3, CR4, CR5
0
0
CHÚ THÍCH 1: e là chiều dày
lá thép tính bằng milimet.
CHÚ THÍCH 2: a là chiều dày của phôi
mẫu thử uốn.
5.7 Ứng dụng
Thép lá mạ kẽm điện phân được nhận biết cho chế
tạo bằng tên gọi của chi
tiết hoặc ứng dụng theo dự định. Thép
lá chất lượng kéo HR2, HR3 và HR4 và CR2, CR3, CR4 và CR5 có thể được sản xuất để chế tạo một
chi tiết đã cho trong phạm vi dung sai giới hạn bền kéo đã được xác lập một
cách chính xác, dung
sai giới hạn bền kéo này phải được thỏa thuận trước giữa các bên có liên quan.
Trong trường hợp này phải quy định tên của chi tiết, nội dung chi tiết về chế tạo
và các yêu cầu đặc biệt (nghĩa là
được phơi ra ngoài trời hoặc không được phơi ra ngoài trời, không bị ảnh hưởng của
các ứng suất
kéo hoặc sự cắt rãnh, và các yêu cầu
về chất lượng lớp mạ) và không áp dụng các cơ tính của Bảng 7 hoặc 8.
5.8 Cơ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Yêu
cầu về cơ tính đối với thép lá
cacbon cán nóng được mạ kẽm điện
phân
Chất lượng
của kim loại cơ bản
Rma
lớn nhất
MPa
Ab
nhỏ nhất
Ký hiệu
Tên gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của vật liệu
mmb
e < 3
3 ≤ e ≤6
L0 = 80 mm
L0 = 50 mm
L0
= 50 mm
HR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
23
24
28
29
HR2
kéo (vuốt)
430
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
HR3
vuốt sâu
400
28
29
33
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vuốt sâu khử
oxy bằng nhôm
380
31
32
36
37
Rm giới hạn bền kéo
A độ giãn dài sau đứt tính bằng phần
trăm
L0 chiều dài đo ban đầu của
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e chiều dày của thép lá tính bằng mllimet
1 MPa = 1 N/mm2
a Giới hạn bền kéo
nhỏ nhất
đối với chất lượng
HR2, HR3 và HR4 thường
có thể đạt tới 270 MPa.
Tất cả các giá trị độ bền kéo được xác định tới 10 MPa gần nhất.
b Mẫu thử không có tỷ
lệ có chiều dài đo cố
định (50 mm) cho thép lá dày tới 6 mm có thể được sử dụng cùng
với bảng chuyển đổi. Tuy nhiên, trong
trường hợp có tranh cãi chỉ có các kết quả thu
được trên mẫu thử
có tỷ lệ mới có hiệu lực
cho vật liệu có dày 3 mm
và lớn hơn.
Bảng 8 - Yêu cầu về cơ
tính đối với thép lá cacbon cán nguội được mạ kẽm điện phân
Chất lượng
Rea
lớn nhất MPa
Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab
nhỏ nhất
%
Ký hiệu
Tên gọi
L0 = 80 mm
L0 = 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CR1
thương mạih
280
410
27 (<
0,6 mm)
28 (≥ 0,6 mm)
28
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kéo
240
370
33 (<
0,6 mm)
34
31
-
-
CR3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
350
35 (<
0,6 mm)
36 (≥ 0,6
mm)
35
1,3 nhỏ nhất
0,16 nhỏ nhất
CR4
vuốt sâu khử
oxy bằng nhôm
(không
hóa già)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
37 (<
0,6 mm)
38 (≥ 0,6
mm)
37
1,4 nhỏ nhất
0,19 nhỏ nhất
CR5
vuốt rất
sâu (được ổn định hóa, không có nguyên tố trung gian)
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 (<
0,6 mm)
40 (≥ 0,6
mm)
38
1,7 nhỏ nhất
0,22 nhỏ nhất
Re giới hạn chảy
Rm giới hạn bền
kéo
A độ giãn dài sau đứt
tính bằng phần
trăm
L0 chiều dài do ban đầu
của mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n số mũ của biến dạng kéo
khi gia cũng nguội
1 MPa = 1 N/mm2
a Giới hạn bền kéo nhỏ
nhất đối với các chất lượng CR2,
CR3 và CR4 thường có thể đạt tới
270 MPa. Tất cả các giá trị
độ bền kéo được xác định tới 10 MPa gần nhất. Đối với các mục đích thiết
kế, giới hạn dưới của Re có thể được giả thiết là 140
MPa cho các mác thép CR1, CR2, CR3 và CR4, và 120 MPa cho mác thép CR5.
b Đối với các vật
liệu có chiều dày đến và bao gồm
0,6 mm, các giá trị độ giãn dài phải được
giảm đi 1.
c Các giá trị r và n chỉ áp dụng
cho các chiều dày ≥ 0,5 mm. Đối với các chiều dày > 2,0 mm. giá
trị của r giảm
đi 0,2.
d r cũng có thể được viết
là r-bar và n cũng có thể được viết
là n-bar.
e r là một chỉ số của tính kéo (vuốt)
được của sản phẩm.
f n là một chỉ số của tính giãn dài của sản
phẩm.
g Đối với các mác thép
CR3, CR4 và CR5, các giá trị r-bar và n-bar có thể được sửa đổi
hoặc loại bỏ khỏi đặc tính kỹ thuật
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Hóa già
do ứng suất
Thép lá được mạ kẽm điện phân
(trừ CR4 và CR5) thường có xu hướng hóa già do ứng suất và hiện tượng này có thể
dẫn tới:
a) Tạo vết trên bề mặt do
các biến dạng kéo hoặc tạo rãnh khi thép được tạo hình;
b) Làm suy giảm tính dẻo.
Thép lá cacbon cán nguội được mạ kẽm
điện phân có chất lượng CR4 được cung cấp ở trạng thái được cán là, có thể bị
hóa già do ứng suất trong một số điều kiện. Hóa già do ứng suất có thể là do các
nguyên tử cacbon hoặc nitơ xuất hiện trong một dung dịch rắn quá bão
hòa và khuếch tán vào các vị trí có khuyết tật cùng với thời gian và nhiệt độ.
Sự bổ sung với số lượng thích hợp dưới dạng các hạt nhôm nitrua có
thể lấy đi nitơ từ dung dịch rắn. Công nghệ này có xu hướng giảm tới mức tối
thiểu sự hóa già ở nhiệt độ phòng do nitơ và dẫn tới một quan niệm chung là thép cán nguội
được khử nhôm không liên quan đến hóa già thường gắn liền với CR4. Tuy nhiên
cacbon, một nguyên tố thường không được giữ lại trong dung dịch rắn với sự làm
nguội chậm điển hình của ủ mẻ, có thể được giữ lại trong dung dịch rắn trong quá trình
ủ liên tục. Nếu quá trình ủ và tính chất hóa học của thép không được kiểm soát
chặt chẽ, vật liệu có
cacbon còn lại trong dung dịch rắn sau ủ liên tục có thể bị hóa già do ứng suất ở nhiệt độ
phòng và có thể xảy ra các vấn đề như đã nêu trên. Ổn định hóa về
mặt hóa học, như đối với CR5, sẽ ngăn cản được vấn đề này khi xử lý
thích hợp đối với vật liệu CR4. Do các yếu tố này, cần thiết phải giữ thời gian
giữa gia công lần cuối ở máy cán và chế tạo ở mức tối thiểu. Quay vòng kho thép
cán để sử dụng trước tiên vật liệu cũ nhất là rất quan trọng. Nên tránh lưu
kho trong thời gian dài đối với các
loại thép này.
Đối với thép lá được
cán là, sự nắn phẳng có hiệu quả bằng con lăn ngày trước khi chế tạo tại xưởng
của nhà sản xuất có thể đạt được do không có biến dạng kéo. Có thể đạt được
không
có biến dạng kéo trong thời gian 6 tháng bằng cung cấp thép không hóa già được
cán là. Nên quy định sử dụng mác thép CR4 hoặc CR5 trong các trường hợp các đường
Luder không được chấp nhận và không thể nắn phẳng bằng con lăn.
5.10 Xử lý bề
mặt các sản phẩm mạ kẽm điện phân
5.10.1 Quy định chung
Yêu cầu đối với các dung dịch được sử
dụng trong xử lý bề mặt để chuẩn bị sơn, thụ động hóa bề mặt hoặc cả hai nên được thỏa
thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng có tính đến
chương trình sơn và các hệ thống sơn của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép lá được mạ kẽm điện phân có thể
được xử lý hóa học (như photphat hóa hoặc các phương pháp thích hợp) tại xưởng
của nhà sản xuất để chuẩn bị thép lá cho sơn mà không có xử lý thêm nữa, trừ làm sạch, nếu
có yêu cầu.
5.10.3 Thụ động hóa ở nhà máy (xưởng)
Xử lý hóa học thường được áp dụng
cho lớp phủ kẽm để giảm tới mức tối thiểu rủi ro xuất hiện vết đốm (gỉ trắng)
khi bảo quản ở trạng thái ẩm trong quá trình chuyên chở bằng tàu và bảo quản. Kiểu xử
lý hóa học có thể được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Tuy nhiên,
cần hạn chế các đặc tính ức chế sự xử lý và nếu vật liệu đã bị ẩm ướt trong
quá trình chuyên chở bằng tàu và
bảo quản thì nên được sử
dụng ngay hoặc được sấy khô.
5.11 Bôi dầu
Thép lá được mạ kẽm điện phân đã sản xuất
ra có thể được bôi dầu để giảm tới mức tối thiểu sự xuất hiện vết đốm trong bảo
quản ở trạng thái ẩm. Khi thép
lá được mạ kẽm đã được xử lý thụ động hóa, việc bôi dầu sẽ giảm tới
mức tối thiểu hơn nữa rủi ro xuất hiện vết đốm (gỉ trắng) trong bảo quản ở trạng thái ẩm. Việc loại
bỏ lớp dầu này có thể có khó khăn (như tạo ra sự nhuộm màu) nếu sử dụng dung dịch làm sạch
không thích hợp.
5.12 Sơn
Thép lá được mạ kẽm điện phân là nền
thích hợp cho sơn nhưng các quá trình xử lý đầu tiên có thể khác với các
quá trình xử lý được sử dụng trên thép cacbon thấp (thép mềm).
Các lớp sơn lót cho xử lý sơ bộ, các lớp phủ cho chuyển biến hóa học và loại
sơn chuyên dùng cho sơn
trực tiếp lên các bề mặt kẽm là tất cả các lớp xử lý đầu tiên thích hợp cho
thép lá được mạ kẽm điện phân (xem 5.10).
6 Dung sai kích thước
và hình dạng
Dung sai kích thước và hình dạng áp dụng
cho thép lá cacbon cán nóng được mạ kẽm điện phân có chất lượng thương mại và
chất lượng kéo phải theo chỉ dẫn trong TCVN 7573 (ISO 16160). Dung sai kích thước
và hình dạng áp dụng cho thép lá cacbon cán nguội được mạ kẽm điện phân có chất
lượng thương mại và chất lượng kéo phải theo chỉ dẫn trong TCVN 7574 (ISO
16162).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Lấy mẫu thử kéo
Khi được đặt hàng theo cơ tính phải lấy
một mẫu thử đại diện cho thử đặc tính kéo được yêu cầu trong các Bảng 6 và 7 từ
mỗi lô thép lá cho chuyên chở bằng tàu.
7.2 Thử lớp mạ
7.2.1 Khối lượng lớp mạ
Nhà sản xuất phải triển khai kế hoạch thử nghiệm với một
tần suất có khả năng đặc trưng đầy đủ cho lô vật liệu và bảo đảm sự phù
hợp với các yêu cầu của đặc tính kỹ thuật.
7.2.2 Sự bám dính của lớp mạ
Phải lấy một mẫu thử đại diện cho thử
uốn sự bám dính của lớp mạ
từ mỗi lô thép lá cho chuyên chở bằng tàu. Các mẫu thử cho thử uốn lớp mạ không
được lấy cách cạnh bên của sản phẩm một khoảng nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất
của mẫu thử không được nhỏ hơn 50 mm.
8 Phương pháp thử
8.1 Thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp lựa chọn A: Xác định
chiều dày thực của kim loại cơ bản bằng cách đo trực tiếp chiều dày lớp nền của
mẫu thử đã được loại bỏ
lớp mạ.
b) Phương pháp lựa chọn B: Tính toán chiều
dày của kim loại cơ bản bằng cách lấy chiều dày thực được mạ của mẫu thử trừ đi
chiều dày trung bình của lớp mạ đối với ký hiệu lớp mạ thích hợp được cho trong Phụ
lục A.
8.2 Thử lớp mạ
8.2.1 Khối lượng lớp mạ
8.2.1.1 Khách hàng có thể
tiến hành kiểm tra các phép thử bằng cách kẹp chặt một mẫu thử có chiều dài 300 mm bằng
chiều rộng đã được mạ và cắt ba mẫu thử, một từ phần giữa chiều rộng và một từ
mỗi bên cách cạnh bên mẫu thử một khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích nhỏ nhất
của ba mẫu thử phải là 1200 mm2.
8.2.1.2 Khối lượng lớp mạ
phải là khối lượng nhỏ nhất của lớp mạ được xác định trên bất cứ mẫu
thử nào trong ba mẫu thử được lấy phù hợp với 8.2.1.1. Có thể xác định khối lượng
lớp mạ kẽm bằng bất cứ phương pháp phân tích nào đã được thừa nhận
và chấp nhận.
8.2.1.3 Khi khách hàng mong
muốn có sự liên quan giữa chiều dày lớp mạ và khối lượng lớp mạ, có thể sử dụng quy
trình thử theo vết.
Kết quả thử theo vết phải là khối lượng nhỏ
nhất của lớp mạ kẽm được xác định trên bất cứ mẫu thử nào trong ba mẫu
thử được lấy phù hợp với 7.2. Có thể xác định khối lượng của lớp mạ kẽm bằng bất cứ
phương pháp phân tích nào dã được thừa nhận và chấp nhận.
8.2.2 Sự bám dính của lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thử lại
Nếu một thử nghiệm không cho kết quả đạt
yêu cầu thì phải tiến hành thử thêm hai thử nghiệm nữa một cách ngẫu nhiên từ
cùng một lô sản phẩm. Cả hai thử nghiệm lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
này; nếu không, lô sản phẩm bị loại
bỏ.
10 Đệ trình lại
Nhà sản xuất có thể đệ trình cho nghiệm
thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do các đặc tính của sản phẩm
không đáp ứng yêu cầu, sau khi các sản phẩm này đã được xử lý thích hợp và theo
yêu cầu, việc xử lý đã nêu sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này nên thực hiện
các phép thử như các phép thử cho một lô sản phẩm mới.
Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm
đã bị loại bỏ vào quá trình
kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một mác thép mới.
11 Chất lượng gia
công
Thép lá được mạ kẽm điện phân ở dạng cắt
thành đoạn không được có bất cứ sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật
nào khác có hại cho quá trình gia công thích hợp tiếp sau. Quá trình xử lý cho
chuyên chở bằng tàu sản phẩm
ở dạng cuộn không được làm cho nhà sản xuất mất cơ hội quan sát dễ dàng hoặc loại
bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm được cắt
thành đoạn.
12 Kiểm tra và chấp
nhận
Khi khách hàng có quy định
kiểm tra và thử để chấp nhận sản phẩm trước khi chuyên chở bằng tàu từ xưởng của
nhà sản xuất, yêu cầu này thường
không được quy định cho các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này, nhà sản
xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện cần thiết để
xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Cỡ kích thước của
cuộn
Khi thép mạ kẽm được đặt
hàng theo cuộn, phải quy định đường kính trong (ID) nhỏ nhất hoặc phạm vi các đường
kính trong chấp nhận được. Ngoài ra
phải quy định đường kính
ngoài (OD) lớn nhất và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
14 Ghi nhãn
14.1 Trừ khi có quy định
khác, các yêu cầu tối thiểu sau để nhận biết thép phải được ghi nhãn dễ đọc bằng
khuôn in thủng trên đỉnh của mỗi khối lượng nâng hoặc trên một thẻ nhãn được gắn
vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở bằng tàu:
a) Tên của nhà sản xuất hoặc
nhãn hiệu nhận dạng;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa
là TCVN 11231 (ISO 5002);
c) Số ký hiệu của chất lượng;
d) Số ký hiệu của lớp mạ;
e) Số đơn hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Số lô;
h) Khối lượng;
i) Trạng thái bề mặt.
14.2 Trong trường hợp
các lớp mạ khác nhau, các chiều dày lớp mạ phải được ký hiệu như sau:
a) Đối với các đoạn sản phẩm
được cắt ra, ký hiệu của lớp
mạ trên các bề mặt bên trên của lá thép trong đống sản phẩm ký hiệu lớp mạ của
các bề mặt bên dưới;
b) Đối với các cuộn sản phẩm, ký hiệu của
lớp mạ trên bề mặt bên ngoài của một cuộn trên ký hiệu lớp mạ trên bề mặt bên trong;
c) Trong các trường hợp khi có yêu cầu
ghi nhãn để biểu thị lớp mạ khác nhau trên một đoạn sản phẩm được cắt
ra hoặc cuộn sản phẩm, ký hiệu D phải được đưa vào sau ký hiệu của khối lượng
nhỏ nhất của lớp mạ trên bề mặt được ghi nhãn.
VÍ DỤ: ZE 38/25D
CHÚ THÍCH: Xem Điều 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu mạ kẽm điện phân được ký hiệu
là HR (đối với cán nóng),
theo sau là các chữ số
1, 2, 3 hoặc 4, và CR (đối với cán
nguội), theo sau là các chữ số 1, 2, 3, 4 hoặc 5, các ký hiệu này được dùng
chung cho các tiêu chuẩn khác khi chỉ thị các chất lượng thương mại, kéo, vuốt sâu, vuốt
sâu có khử nhôm (không hóa già) và vuốt rất sâu (được ổn định hóa,
không có nguyên tố trung gian). Các chữ cái ZE được sử dụng để chỉ thị sản phẩm
được mạ kẽm điện phân. Ký hiệu của chiều dày lớp mạ theo sau ZE như đã chỉ dẫn
trong Bảng 5. Các số được đặt chồng lên nhau được sử dụng để chỉ
chiều dày lớp mạ cho
mỗi mặt. Khi các số khác nhau có nghĩa là có các lớp mạ khác nhau. Khi chữ số 0
xuất hiện như một số trong ký hiệu sẽ chỉ ra lớp mạ trên một mặt.
Xử lý bề mặt được ký hiệu bằng chữ C (cán thụ động
hóa), P (cán
photphat hóa), N (không xử lý bề mặt), O (được bôi dầu), X (không được bôi dầu) hoặc
bằng sự kết hợp của C, P hoặc N và O hoặc X.
Có thể áp dụng các phương pháp xử lý
hóa học khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
VÍ DỤ: Thép lá cán nóng có
lớp mạ kẽm điện phân dày 2,5 μm trên mỗi mặt, được xử lý hóa học bằng thụ động
hóa và được bôi dầu, được ký hiệu như
sau: HR1 ZE 25/25CO.
Thép lá cán nguội có lớp mạ kẽm điện phân dày 2,5 μm
trên mỗi mặt, được xử lý hóa học bằng thụ động hóa và được bôi đầu, được ký hiệu như
sau:
CR1 ZE 2S/25CO.
16 Thông tin do
khách hàng cung cấp
Các yêu cầu quy định đầy đủ của tiêu
chuẩn này, thử hỏi đặt hàng và đơn
đặt hàng phải bao gồm thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 11231 (ISO 5002);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số ký hiệu lớp mạ (xem
Bảng 5);
d) Các kích thước của sản phẩm và số
lượng yêu cầu; đối với các đoạn được cắt ra, chiều dày (kết hợp của
kim loại cơ bản (nền) và
lớp mạ hoặc chỉ kim loại cơ
bản), chiều rộng, chiều dài, và khối lượng của bó và tổng số lượng yêu cầu; đối
với cuộn, chiều dày (kết hợp của kim loại cơ bản và lớp mạ hoặc chỉ của kim loại
cơ bản), chiều rộng, đường kính trong hoặc phạm vi đường kính trong, đường kính
ngoài và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn, và số lượng yêu cầu;
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ quy định chiều
dày của kim loại cơ bản, các nội
dung chi tiết được cho trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương pháp
quy định chiều dày, sản phẩm được cung cấp có chiều dày là tổng chiều dày của kim loại
cơ bản và chiều dày của lớp mạ.
e) Ứng dụng (tên của chi tiết), nếu có (xem 5.7);
f) Đối với các chất lượng kéo HR2,
HR3, HR4, CR2, CR3, CR4 và CR5 được đặt hàng theo cơ tính hoặc
theo chế tạo một chi tiết đã cho (xem 5.7 và 5.8);
g) Xử lý bề mặt (xem 5.10);
h) Được bôi dầu, nếu có
yêu cầu (xem 5.11);
i) Yêu cầu về cỡ kích thước
của cuộn (xem Điều 13);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Các chi tiết về chế tạo hoặc các
yêu cầu đặc biệt (tạo vân hoặc chất lượng mạ);
I) Kiểm tra và thử để chấp nhận trước
khi chuyên chở bằng tàu từ xưởng
của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều 12).
VÍ DỤ: TCVN 11231 (ISO 5002), thép lá cán nguội,
được mạ kẽm điện phân, chất lượng thương mại CR1, ký hiệu lớp mạ ZE 25/25,
dung sai chiều dày bình thường,
0,6 mm x 1000 mm x 2000 mm,
20000 kg, có vét trục
cán.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Đặc điểm của chiều dày chỉ bao gồm kim loại
cơ bản
Khi có quy định của khách hàng, chiều
dày được đặt hàng phải là chiều dày của kim loại cơ bản. Trong trường
hợp này, chiều dày sản phẩm mạ trung bình sẽ được tính là chiều dày của lớp kim loại
cơ bản + chiều dày trung bình cho mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) có khối
lượng lớp mạ như đã
chỉ dẫn trên
Hình A.1. Dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm được
mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 chiều dày trung bình của
sản phẩm được mạ.
2 chiều dày trung bình của
lớp mạ.
3 chiều dày của kim loại
cơ bản.
4 dung sai chiều dày.
Hình A.1 -
Tính toán chiều dày trung bình của sản phẩm
được mạ
Bảng A.1 -
Chiều dày trung bình của lớp mạ đối với khối lượng lớp mạ cho mỗi bề mặt
Ký hiệu lớp mạ
Chiều dày
trung bình của lớp mạ cho mỗi bề mặt tính toán
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
ZE 04
0
3
ZE 10
0,001b
7
ZE 14
0,001a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZE 25
0,002b
18
ZE 30
0,003a
20
ZE 38
0,004b
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004a
30
ZE 50
0,005b
36
ZE 56
0,005a
40
ZE 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
ZE 75
0,008b
54
ZE 100
0,010b
75
ZE 135
0,014b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZE 150
0,015b
107
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng
chiều dày thực của
lớp mạ cho chiều dày trung bình của lớp
mạ cho tính toán mỗi bề mặt theo
thỏa thuận giữa khách hàng và
nhà sản xuất.
a Chiều dày lớp mạ
được rút ra từ các kết quả trong sản
xuất thực tế.
b Chiều dày lớp mạ
được rút ra từ chiều dày danh nghĩa.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7665 (ISO 1460), Lớp phủ kim loại - Lớp
phủ kẽm nhúng
nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị điện tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 7858 (ISO 3574), Thép tấm
cacbon cán nguội chất lượng
thương mại và chất lượng dập vuốt.
[4] TCVN 7859 (ISO 3575), Thép tấm
cacbon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập
vuốt.
[5] ISO 10113, Metallic materials -
Sheet and strip - Determination of plastic strain ratio (Vật liệu kim loại -
Thép lá và thép dải - Xác định hệ số biến dạng dẻo).
[6] ISO 10275, Metallic materials -
Sheet and strip - Determination
of tensile strain hardening exponent (Vật liệu kim loại - Thép lá và thép dải -
Xác định số mũ của biến cứng đo biến dạng kéo).
[7] ASTM A 879/A 879M, Specification for steel Sheel Zinc Coated
by the Electrolytic
Process for Applications Requiring Designation of the Coating Mass on Each Surface 1)
(Đặc tính kỹ thuật của thép lá mạ kẽm điện phân dùng cho ứng dụng yêu cầu phải ấn định khối
lượng lớp mạ trên mỗi bề mặt).
[8] ASTM A 917, Standard Specification for
Steel Sheet, Coated by the Electrolytic Process for Applications Requiring
Designation of the Coating Mass on Each Surface (General Requirements) (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn của thép lá mạ điện phân dùng cho ứng dụng yêu cầu
phải ấn định khối lượng lớp mạ trên mỗi bề mặt).
[9] JIS G-3313,
Electrolytic zinc-coated steel sheets and coils (Thép lá và thép cuộn được mạ kẽm
điện phân).
[10] EN 10152, Electrolytically zinc coated
cold rolled steel flat products for
cold forming - Technical delivery
conditions (Sản phẩm thép băng cán nguội
được mạ kẽm điện phân dùng cho tạo
hình nguội - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp).
1) Tài
liệu này được ISO/TC17/SC12 thừa nhận vì bao hàm
chủ đề tương tự như chủ đề của tiêu chuẩn này. Thông tin này được đưa ra để
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không
được TC17/SC12 hoặc ISO chứng nhận và cũng không được xem là tương đương với
tiêu chuẩn này.