Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11119:2015 về Sản phẩm hoá học sử dụng trong công nghiệp

Số hiệu: TCVN11119:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:71.040.40 Tình trạng: Đã biết

Nồng độ Cl- dự kiến trong dung dịch thử nghiệm

Phần mẫu thử được sử dụng

Nồng độ dung dịch c(AgNO3)

Thể tích

Khối lượng Cl- tương ứng

mg/L

mL

mg

mol/L

1 đến 20

50*

0,05 đến 1

0,04

20 đến 50

20

0,4 đến 1

50 đến 250

20

1 đến 5

0,01

250 đến 1500

50

12,5 đến 75

0,1

*Sử dụng phương pháp bổ sung kim soát (xem CHÚ THÍCH trong 6.3.1).

6.2  Xác định phép thử trắng và chuẩn hóa dung dch bạc nitrat đã chọn

6.2.1  Chuẩn b dung dịch thử trắng

Tại cùng thời điểm xác định (6.3), thực hiện phép thử trắng với cùng lượng tt cả các thuốc thử sử dụng đ chuẩn b dung dịch thử nghim, nhưng không sử dụng phần mẫu thử. Điu chỉnh thể tích dung dịch giống như dung dịch thử nghiệm.

CHÚ THÍCH: Nếu tt cả dung dịch thử nghiệm được lấy đ xác định, chuẩn b dung dch thử trắng song song đ tiến hành hai phép chun độ dự kiến trong 6.2.2 và 6.2.3.

6.2.2  Chuẩn b dung dịch chuẩn hóa

Cho dung dịch thử trắng (6.2.1) hoặc phần mẫu thử có cùng th tích được dùng để xác định (xem trong Bng 1) vào trong một cốc có dung tích phù hợp. Sử dụng buret (5.3) thêm 5,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua thích hợp (4.6 và 4.7).

Nếu dung dịch nhận được có tính kiềm, sử dụng dung dịch axit nitric (4.2) trung hòa dung dịch, để nguội nếu cần, và sau đó thêm dư 2 mL dung dịch axit này.

Thêm vào trong cốc một lượng axeton (4.1) theo tỷ lệ th tích gia axeton và dung dịch dạng nước tốt nht bằng tỷ l 80/10, tuy nhiên trong bất kỳ trường hợp nào, t lệ này không được nh hơn 50/50 (theo thể tích). Tuy nhiên, nếu nồng độ dung dịch bạc nitrat được dùng cao hơn nồng độ của c(AgNO3) = 0,01 mol/L, có thể không dùng axeton.

CHÚ THÍCH: Dung dch đã chuẩn độ phải có th tích ít nhất 50 mL đ tránh sự phản ứng của điện cực bạc bi dung dịch axit nitric.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho thanh từ của máy khuấy từ (5.2) vào trong cốc, đặt cốc trên máy khuy và khởi động máy. Đặt điện cực đo (5.1.4) và điện cực đi chứng (5.1.2) vào trong dung dịch. Tuy nhiên, nếu sử dụng điện cực calomel (5.1.2.1), thì đưa một đầu cầu nối (5.1.3) thay thế điện cực đối chứng và ngâm ngập đầu còn lại vào trong cốc nước chứa điện cực calomel. Nối điện cực với điện thế kế (5.1.1) và chú ý giá trị ban đầu của điện thế, sau đó kim tra lại đưa thiết bị về mức zero.

Tiến hành chuẩn độ, sử dụng buret thứ hai (5.3) thêm dung dịch bạc nitrat tương ứng với nồng độ dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua sử dụng - thêm 0,1 mL đối với dung dịch nồng 0,004 mol/L và thêm 0,05 mL đối với dung dịch nồng độ 0,01 mol/L và 0,1 mol/L. Sau mỗi lần thêm, đợi điện thế đạt đến giá tr không đổi.

Chú ý, trong cột một, cột hai của Bảng 1, đưa ra thể tích lần lượt thêm và điện thế tương ứng. Trong cột ba, chú ý sự gia tăng lần lượt (Δ1E) của điện thế E.

Trong cột bốn, chú ý chênh lệch (Δ2E), dương hoặc âm, giữa sự gia tăng điện thế (Δ1E).

Đim cuối của quá trình chuẩn độ ứng với lượng thêm cuối cùng 0,2 mL, 0,1 mL hoặc 0,05 mL (V1) của dung dịch bạc nitrat sao cho của Δ1E giá tr lớn nhất.

Thể tích chính xác (VEQ) của dung dịch bạc nitrat tương ứng với điểm cuối của quá trình phn ứng được tính theo công thức:

trong đó

V0 là th tích của dung dịch bạc nitrat đã thêm trước khi thêm từng lượng đ có giá tr Δ1E lớn nhất, tính bằng mililit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b là giá tr dương cuối cùng của Δ2E;

B tổng giá trị tuyệt đối của giá tr dương cuối cùng Δ2E và giá tr âm đầu tiên Δ2E (xem ví dụ trong Phụ lục A).

Lặp lại quy trình quy định trong 6.2.2 và 6.2.3, nhưng sử dụng 10,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua thay thế cho 5,00 mL.

CHÚ THÍCH: Nếu chun độ dự kiến là khoảng đã biết, hầu hết các dung dch chun độ có th thêm từng lượng. Do đó, trong trường hợp cụ th này, đối với 5,00 mL dung dịch đi chứng tiêu chun kali clorua, có th thêm 4 mL dung dịch chuẩn độ, và đối với 10,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chun kali clorua, có th thêm 9 mL dung dịch chun độ.

6.2.4  Tính nồng độ dung dịch

Nồng độ dung dịch bạc nitrat, tính bằng số moL AgNO3 trên một lít, theo công thức:

trong đó

c(KCl) là nồng độ của dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua đã sử dụng, tính bằng số mol KCl trên một lit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V3 là giá tr của VEQ tương ứng với chuẩn độ 5 mL dung dch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua, với sự có mặt của dung dịch thử trắng, tính bằng mililit;

5 là chênh lệch giữa hai thể tích dung dịch đối chứng tiêu chun kali clorua đã dùng, tính bằng mililit.

6.2.5  Tính giá trị của phép thử trắng

Giá tr phép thử trắng thuốc thử, V4, tính bằng mililit, theo công thức:

V4 = 2V3 - V2

trong đó: V2V3 được xác định trong 6.2.4.

6.3  Phép xác định

6.3.1  Chuẩn b dung dịch chuẩn độ

Đổ một lượng thích hợp dung dịch thử nghiệm (xem Bảng 1) vào cốc. Tiến hành thêm như quy định trong 6.2.2. Nếu dung dịch nhận được có tính kim, sử dụng dung dịch axit nitric (4.2) trung hòa dung dịch, để nguội nếu cần, và sau đó thêm dư 2 mL dung dịch axit này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Nếu hàm lượng ion clorua rt nhỏ, có nghĩa nếu th tích dung dịch bạc nitrat để xác định nhỏ hơn 1 mL, thì thêm vào dung dịch một th tích chính xác (ví dụ 5,0 mL) dung dịch chuẩn độ tiêu chun kali clorua có cùng nng độ. Cộng thêm lượng này trong việc tính kết qu (s liệu này được thêm vào đ x lý kết quả).

Ví dụ, thêm 5,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn để tiến hành chuẩn độ theo 6.2.3 khi có dung dịch thử trắng như quy định trong 6.2.2 đã dùng.

6.3.2  Chuẩn độ

Chuẩn độ dung dịch nhận được trong 6.3.1 với dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn bạc nitrat có nng độ thích hợp (xem ví dụ trong Bng 1) cách tiến hành theo quy định trong 6.2.3.

Thể tích này là V5.

7  Biểu thị kết quả

Khối lượng của clorua trong dung dịch thử nghiệm, tính bằng gam, tính theo clo (Cl-), theo công thức

(V5 - V4) x c x 0,03545 x rD

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V4 là th tích của phép thử trắng trên thuc thử (6.2.5), tính bằng mililit;

c là nồng độ thực tế của dung dịch bạc nitrat sử dụng trong phép xác định (6.2.4), tính bằng số mol trên lit;

rD tỷ lệ giữa thể tích dung dịch thử nghim và thể tích phần mẫu thử được ly để xác định;

0,03545 là khối lượng của do (Cl) tương ứng với 1 mL dung dịch bạc nitrat, c = chính xác 1 mol/L, tính bằng gam.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp của phương pháp thêm (xem CHÚ THÍCH của 6.3.1), bằng cách sử dụng thêm 5,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua, theo công thức:

(V5 - V3) x c x 0,03545 x rD

trong đó

V5, c, 0,03545 và rD có cùng giá trị như công thức trên, và

V3 là th tích, được xác định theo 6.2.4, tính bằng mililit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) Các thông tin cần thiết để nhận dạng đy đủ mẫu;

b) Viện dẫn phương pháp chung sử dụng và tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm được phân tích (xem Phụ lục D);

c) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính được sử dụng;

d) Mọi du hiệu bất thường ghi nhận trong quá trình xác định;

e) Thao tác bt kỳ không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn liên quan đến sản phm được phân tích, hoặc lựa chọn tùy ý.

Phụ lục A

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Cặp điện cực: bạc-platin)

Th tích dung dịch bạc nitrat

c(AgNO3) = 0,01 mol/L

Điện thế

(Δ1E)

2E)

V

E

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mL

mV

mV

mV

4,80

140

8

13

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

24

+5

+6

+40

-19

-16

4,85

148

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

161

4,95

180

5,00

239

5,05

279

5,10

303

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(Tham khảo)

Các phương pháp khoáng hóa các hợp chất hữu cơ để xác định hàm lượng clo tổng

B.0  Các phương pháp dưới đây có thể phù hợp để chuẩn b dung dịch thử nghiệm nhằm xác định hàm lượng clorua tổng trong các hợp chất hữu cơ.

B.1  Thủy phân sơ bộ trong dung dịch dạng nước, trong môi trường kim.

Phương pháp này có thể áp dụng với các hydrocarbon béo.

B.2  Đốt trong thiết b Grote, gồm một ống silic dioxit lắp hai đĩa silic dioxit và một tấm phẳng b xuyên qua một phần ba. Cuối ống được nối với bình hấp thụ có tấm xốp. Tiến hành đốt trong không khí hoặc dòng oxy.

Phương pháp này áp dụng với tất cả các hợp cht hữu cơ đặc biệt hợp cht dạng lng và dạng khí.

B.3  Đốt trong thiết b Wickbold, gồm một ống silic dioxit lắp ng sinh hàn và bình hấp thụ. Thiết b phải lắp dụng cụ an toàn để ngăn cháy ngược và có ba lưu lượng kế dùng cho khí oxy và hydro.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4  Đốt cht lỏng hữu cơ và chất rắn trong bom nhiệt lượng kế Berthelot-Mahler-Kroecker, dưới oxy có áp.

Phương pháp này được áp dụng với sản phẩm dạng lỏng và dạng rắn.

B.5  Nung chảy phần mẫu thử với natri carbonat khan trong đĩa hoặc chén nung platin.

Phương pháp này được áp dụng với hợp chất khó bay hơi.

B.6  Đun sôi liên tục với propan-2-ol khan và natri kim loại, theo Stepanow.

B.7  Đốt trong bom cao áp với natri peroxit (bom Parr hoặc thiết bị tương đương). Với phương pháp này, phn mẫu thử được giới hạn trong khoảng t 200 mg đến 300 mg.

B.8  Đốt phần mẫu thử với hỗn hợp Eschka.

Phương pháp này được áp dụng với hợp cht khó bay hơi.

B.9  Đốt trong môi trường oxy trong bình Schoeniger. Với phương pháp này, khối lượng phần mẫu thử rất hạn chế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C

(Tham khảo)

Các chát gây nhiễu

C.0  Lời giới thiu

Việc kiểm tra các cht gây nhiễu phải luôn được thực hiện. Hơn nữa, việc xử lý từ các Điều C.1 đến Điều C.4 có thể không bao gồm tt c các trường hợp.

C.1  Các halogen khác

Tất cả các halogen (trừ flo) có thể được xác định tại cùng thời điểm. Nếu tt cả trong cùng một nhóm, iodua, bromua và clorua có thể xác định đng thời, tận dụng được các đim cuối điện thế khác nhau. Thứ tự chuẩn độ là: iodua, bromua và clorua cuối cùng.

CHÚ THÍCH: Do có thể hình thành tinh thể hỗn hợp, việc tách clorua/bromua cho tỷ lượng chính xác.

Nếu chỉ chuẩn độ clorua, có th loại bỏ trước bromua và iodua bằng cách oxy hóa (ví dụ với hydro peroxit) trong môi trường axit nitric loãng, tiếp theo chiết với dung môi thích hp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chất oxy hóa có thể làm oxy hóa điện cực bạc. Các chất đó có th b phá hủy bằng việc phn ứng với natri sulfua, với dung dịch axit ascorbic hoặc với cht khử khác mà không gây nh hưởng đến việc xác định.

C.3  Muối amoni và các muối sắt (III)

Nếu có mặt một lượng lớn, các muối này có th làm giảm sự chênh lệch trong điện thế Δ1E đến gần điểm tương đương. nh hưởng của các muối này có thể được loại bỏ bằng cách đun sôi trong môi trường natri hydroxit khi có hydro peroxit, lọc sắt (III) hydroxit kết tủa, hòa tan lại kết tủa trong một lượng nhỏ axit nitric và kết tủa ln hai của sắt (III) dưới cùng các điều kiện. Sau khi lọc, b kết tủa và kết hợp phần lọc có tính axit với dung dịch axit nitric.

Sắt (III) gây nhiễu, nếu có một lượng nhỏ cũng có thể loại bỏ được bằng phức, ví dụ, với EDTA.

C.4  Xyanua, thioxyanat và sulfua

Các ion này gây nhiễu bằng cách cạnh tranh với bạc trong phép chuẩn độ. Các ion này có th b loại b bằng cách oxy hóa trong môi trường natri hydroxit và đun sôi liên tục.

Phụ lục D

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn liên quan đến xác định hàm lượng ion clorua bằng phương pháp đo điện thế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 3693, Nitric axit for industrial use (Axit nitric sử dụng trong công nghiệp).

ISO 3694, Ammonium sulphate for industrial use (Amoni sulfat sử dụng trong công nghiệp).

ISO 3695, Ammonium nitrat for industrial use (Amoni nitrat sử dụng trong công nghiệp).

ISO 3708, Phosphoric axit for industrial use (Axit phosphoric sử dụng trong công nghiệp).

ISO 5374, Condensed phosphates for industrial use (Các phosphat ngưng tụ sử dụng trong công nghiệp).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11119:2015 (ISO 6227:1982) về Sản phẩm hoá học sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp chung để xác định các ion clorua - Phương pháp đo điện thế

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.516

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.95.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!