TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11114:2015
ISO 2997:1974
AXIT
PHOSPHORIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT - PHƯƠNG PHÁP
KHỬ VÀ CHUẨN ĐỘ
Phosphoric
acid for industrial use - Determination of
sulphate content - Method by reduction and titrimetry
Lời nói đầu
TCVN 11114:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 2997:1974.
TCVN 11114:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phosphoric
acid for industrial use - Determination of
sulphate content - Method by reduction and titrimetry
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp khử và chuẩn độ để xác định hàm lượng sulfat của axit phosphoric
(ortophosphoric) sử dụng trong công nghiệp và được áp dụng cho hàm lượng sulfat, tính theo
SO42-, bằng hoặc lớn hơn 0,0005 % (theo khối lượng).
2 Nguyên tắc
Khử sulfat thành sulfua bằng hỗn hợp của axit iodhydric
và axit hypophosphorơ.
Hấp thụ khí hydro sulfua
thoát ra trong hỗn hợp chứa axeton và natri hydroxit. Chuẩn độ bằng dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn thủy ngân (II) axetat với chất chỉ thị dithizon.
3 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương.
3.1 Axit iodhydric, khối lượng
riêng (ρ) xấp xỉ 1,71
g/mL, dung dịch khoảng 57 % (theo khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Axit clohydric, khối lượng
riêng (ρ) xấp xỉ 1,19
g/mL, dung dịch khoảng 38 % (theo khối lượng).
3.4 Dung dịch khử
Lấy một bình dung tích 1000 mL, có khớp nối thủy tinh
nhám có thể lắp được sinh hàn hồi lưu, dưới dòng ni tơ (3.10), rót theo trình tự: 100 mL
dung dịch axit iodhydric (3.1), 25 mL dung dịch axit hypophosphorơ (3.2) và 100
mL dung dịch axit clohydric (3.3). Lắp
sinh hàn hồi lưu vào
bình và duy trì dòng ni tơ,
đun sôi hồi lưu trong 4 h.
Sau đó để nguội đến nhiệt độ
phòng, duy trì dòng nitơ.
Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh
sẫm màu, trước đó được làm sạch bằng ni tơ, đậy nút thủy tinh nhám.
3.5 Natri sulfat, dung dịch đối
chứng tiêu chuẩn 0,001
M.
Cân 0,1420 g natri sulfat khan, chính
xác đến 0,0001 g, đã sấy trước tại
nhiệt độ 110 °C và để nguội
trong bình hút ẩm. Chuyển vào
trong bình định mức một
vạch dung tích 1000 mL,
hòa tan với nước, pha loãng đến vạch mức
và lắc đều.
1 mL dung dịch này tương ứng với 96 µg SO42-.
3.6 Thủy ngân (II) axetat, dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn 0,001
M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, có thể sử dụng dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
thủy ngân (II) nitrat 0,001 M.
3.6.1 Thủy ngân
(II) nitrat,
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn 0,001
M.
Cân 10,85 g ± 0,01 g thủy ngân (II)
oxit (HgO). Cho vào trong cốc có dung tích phù hợp (ví dụ 100 mL)
và hòa tan trong 10 mL dung dịch axit nitric, khoảng 68 % (theo khối lượng).
Pha loãng dung dịch, chuyển định lượng
vào bình định mức một
vạch dung tích 1000 mL, pha loãng đến vạch mức và lắc đều. (Dung dịch nhận được
là 0,05 M, tương ứng với 0,1 N).
Lấy 20,00 mL dung dịch này, rót vào trong bình định mức một
vạch dung tích 1000 mL,
pha loãng đến vạch mức và lắc đều.
Chỉ chuẩn bị dung dịch cuối
này trước khi sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Trong hầu hết các phòng thử nghiệm,
thường có sẵn dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn thủy ngân (II) nitrat chính xác 0,1 N
(tương đương với dung dịch 0,05 M),
dung dịch này thường sử dụng trong phương pháp đo thủy ngân để xác định các
clorua.
CHÚ THÍCH 2: Nồng độ của dung dịch 3.6 và 3.6.1 đã chuẩn
bị được mô tả bên trên đủ chính xác, lấy một lượng nhỏ sulfat để xác định. Do vậy,
không cần thiết
chuẩn hóa.
3.7 Axeton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Natri
hydroxit,
dung dịch khoảng 1 N.
3.10 Nitơ.
4 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và
4.1 Micro buret, có vạch
chia đến 0,01 mL.
4.2 Thiết bị khử và chưng
cất (Ví dụ về thiết
bị khử và chưng cất
điển hình xem Hình 1), tất cả các bộ
phận được nối với nhau bằng các khớp nối thủy tinh nhám.
5 Cách tiến
hành
5.1 Phần mẫu thử
Đối với mẫu chứa từ 50 µg đến 200 µg SO42-, cân lượng mẫu
thử không nhiều hơn 10 g, chính xác đến 0,0001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phép thử kiểm tra
Mục đích của thử nghiệm này
để kiểm tra sự kín khí và cách vận
hành của thiết bị (khử hợp chất
lưu huỳnh và thu hồi định lượng
hydro sulfua thoát ra).
Rót 5 mL dung dịch natri hydroxit
(3.9), 5 mL axeton (3.7) và 0,1 mL dung dịch dithizon vào trong ống thử nghiệm
của thiết bị (4.2).
Lắc đều và thêm từng giọt dung dịch thủy
ngân (II) axetat (3.6) cho đến khi màu chuyển từ vàng sang hồng.
Rót 2,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn natri
sulfat (3.5) vào bình khử sạch và khô.
Lắp các bộ phận của thiết bị (4.2) với
nhau theo chỉ dẫn trong Hình 1, cẩn thận bôi mỡ silicon
vào các khớp nối nhau đảm bảo cho hệ thống kín khí và giữ chặt thiết
bị bằng kẹp lò xo để đảm bảo kín khí hoàn toàn.
Cho dòng nitơ (3.10) chảy từ từ vào trong ống hút (2 đến 3 bọt bong bóng trong
1 s). Sau đó rót 15 mL dung dịch khử (3.4) vào trong bình khử qua phễu
nhỏ giọt, dưới áp suất nhẹ của nitơ.
Duy trì dòng nitơ qua ống hút, ngâm một phần bình khử (khoảng
70 mm) trong bồn cách thủy
trong khoảng ít nhất 30 min. Sau
đó sục dòng nitơ qua
phễu nhỏ giọt trong 5 min để đảm bảo phần dung dịch trong phễu nhỏ giọt cũng được
sục kỹ bằng nitơ.
Hydro sulfua thoát ra do phản ứng sẽ được hấp thụ
bởi dung dịch chứa trong bình thu và làm dung dịch này chuyển sang màu vàng.
CHÚ THÍCH: Sự tạo thành màu xanh da trời
- xanh lá cây (blue - green) chỉ ra rằng có một lượng lớn axit clohydric bị cuốn theo và
khi đó phải tiến
hành lại phép thử.
Tháo thiết bị (4.2) và rửa ống nối bằng vài
mililit dung dịch hỗn hợp của nước và axeton (3.7) được pha theo cùng tỷ lệ về thể tích, gộp
nước rửa vào trong ống thử nghiệm.
Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch thủy ngân (II) axetat (3.6) trong
micro buret (4.1) cho đến khi xuất hiện màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Phép xác định
Cho phần mẫu thử (5.1) vào trong bình khử của
thiết bị. Lắp các
phần khác của thiết bị (4.2) với bình khử chứa phần mẫu thử (5.1). Rót 5 mL dung
dịch natri hydroxit (3.9), 5 mL aceton (3.7) và 0,1 mL dung dịch dithizon vào
trong ống thử nghiệm.
Lắc đều và thêm, từng giọt,
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn thủy
ngân (II) axetat (3.6) cho đến khi màu chuyển từ vàng sang hồng.
Cho dòng nitơ chảy qua thiết bị và rót
15 mL dung dịch khử (3.4) qua phễu nhỏ giọt, dưới áp suất nhẹ của nitơ.
Tiếp theo, tiến hành theo 5.2 để thử
nghiệm kiểm tra.
5.4 Phép thử trắng
Tại cùng điều kiện trong phép xác định
(5.3), thực hiện phép thử trắng, nhưng sử dụng 2 mL nước thay cho phần mẫu thử
(5.1).
6 Biểu thị kết quả
Hàm lượng sulfat, tính theo phần trăm
khối lượng SO42-, theo công
thức sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn
thủy ngân (II) axetat (3.6) dùng trong phép xác định, tính bằng
mililit;
V0 là thể tích dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn thủy ngân (II) axetat (3.6) dùng trong phép thử trắng, tính bằng
mililit;
m0 là khối lượng
phần mẫu thử (5.1), tính bằng gam;
96 là khối lượng của SO42- tương ứng với
1 mL dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn thủy ngân (II) axetat (3.6), tính bằng
microgam.
7 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) Viện dẫn phương pháp sử dụng;
b) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính
được sử dụng;
c) Mọi dấu hiệu bất thường ghi nhận
trong quá trình xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimet
Hình 1 - Thiết bị khử
và chưng cất điển hình