Đường kính
danh định, d, mm
|
4
|
6
|
8
|
10
|
12
|
14
|
16
|
18
|
20
|
22
|
25
|
28
|
32
|
CHÚ THÍCH: Cho phép sản xuất FRP với đường
kính danh định khác, với điều kiện phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
|
4.3 Giá trị
đường kính ngoài của FRP phải không nhỏ hơn giá trị đường kính nêu trong
tài liệu của nhà sản xuất.
4.4 FRP có thể có
dạng gờ khác nhau để đảm bảo cường
độ bám dính của thanh với bê tông, kể cả sau khi có tác động của các môi trường
xâm thực.
4.5 Trong các
tài liệu của nhà sản xuất cho các loại FRP phải ghi rõ các kích thước hình học
sau với các sai lệch giới hạn:
- Đường kính danh định;
- Đường kính ngoài;
- Đường kính tính toán;
- Bước gờ;
- Diện tích danh định của tiết diện
ngang.
4.6 FRP được sản xuất dưới dạng
các thanh dài bằng nhau từ 0,5 m đến 12 m với bước chiều dải 0,5 m. Cho phép
sản xuất các thanh với chiều dài lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Sai
lệch giới hẹn về chiều dài
Chiều dài
thanh, m
Sal lệch giới
hạn về chiều dài,
mm
Đến 6
+25
Từ trên 6 đến 12
+35
Từ trên 12
+50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có
thể cung cấp FRP đường kính danh định 10 mm dưới dạng cuộn hoặc tang trống
nhưng vẫn phải đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật của thanh FRP.
4.9 Đường kính tối thiểu của
cuộn hoặc tang trống, db, mm, cần đảm bảo tính nguyên vẹn của FRP
trong tất cả các điều kiện vận chuyển và bảo quản trước khi sử dụng và được
tính theo công thức:
(1)
trong đó:
d là đường kính danh
định, mm;
σu là giới hạn
bền khi kéo, MPa;
Ef là mô đun đàn hồi
khi kéo, MPa.
4.10 Ký hiệu quy
ước của FRP phải bao gồm: ký hiệu quy ước của dạng sản phẩm theo loại sợi theo
4.1, đường kính danh định, giá trị giới hạn bền khi kéo, giá trị mô
đun đàn hồi khi kéo và số hiệu tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cốt composít thủy tinh đường kính
12 mm, với giới hạn bền khi
kéo 1 000 MPa, mô đun đàn hồi khi kéo 50 GPa:
GFRP-12-1000/50
- TCVN.... (mã
số tiêu
chuẩn này)
2) Cốt composít phức hợp chứa đồng
thời vật liệu gia cường liên tục bằng sợi thủy tinh và sợi bazan (vật liệu gia
cường bằng sợi thủy tinh là chính và bằng sợi bazan là phụ), đường kính 10 mm, giới hạn bền
khi kéo 1 300 MPa, mô đun đàn hồi
khi kéo 90 GPa:
HFRP
(GB)-10-1300/90 - TCVN...(mã số
tiêu
chuẩn này)
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Các chỉ tiêu và đặc trưng cơ bản
5.1.1 FRP phải được
sản xuất từ nhựa phản ứng nhiệt
và chứa vật liệu
gia cường liên tục bắt buộc với hàm lượng không nhỏ hơn 75 % theo khối lượng.
5.1.2 FRP phải có
các chỉ tiêu cơ lý phù hợp với các yêu cầu cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
đặc trưng cơ lý của
các loại FRP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GFRP
BFRP
CFRP
AFRP
HFRP
Giới hạn bền khi kéo, σu, MPa,
không nhỏ hơn
800
800
1 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
Mô đun đàn hồi khi kéo, Ef,
GPa, không nhỏ hơn
45
50
130
70
100
Giới hạn bền khi nén, σc, MPa, không
nhỏ hơn
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
300
Giới hạn bền khi cắt, τsh, MPa, không
nhỏ hơn
150
150
350
190
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Suy giảm giới hạn bền khi kéo sau khi
nhúng trong môi trường kiềm, Δσu, %, không lớn
hơn
25
Cường độ bám dính với bê tông sau
khi nhúng trong môi trường
kiềm, τr, MPa,
không nhỏ hơn
10
Nhiệt độ sử dụng giới
hạn, Tser, °C, không
nhỏ hơn
60
5.1.3 Giới hạn bền
khi kéo và mô đun đàn hồi khi kéo của FRP không được nhỏ hơn các giá trị ghi
trong các tài liệu của nhà sản xuất. Nếu trong các tài liệu của nhà sản xuất
ghi các giá trị lớn hơn của giới hạn bền và mô đun đàn hồi thì cần tuân theo
các yêu cầu trong tài liệu của nhà sản xuất.
5.2 Các yêu cầu về hình
dạng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Theo các chỉ
tiêu hình dạng bên ngoài (khuyết tật), FRP không được có dấu hiệu vỡ, sứt mẻ, phân lớp, rõ,
các vết lõm do tác động cơ học với hư hỏng sợi.
5.3 Các yêu cầu đối với
nguyên vật liệu và vật liệu
5.3.1 Các vật liệu
sử dụng để chế tạo FRP phải
phù hợp với các yêu cầu của các tài liệu tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật, phải
có tài liệu đi kèm chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu của các tài liệu tiêu chuẩn
và tài liệu kỹ thuật đã nêu, bao gồm các báo cáo thử nghiệm.
6 Các phương pháp
thử
6.1 Hình dạng bên
ngoài và chất lượng bề mặt của FRP được kiểm tra về sự phù hợp với các yêu cầu quy
định hoặc với mẫu chuẩn bằng trực quan, không sử dụng các dụng cụ phóng đại.
6.2 Đường kính
ngoài, chiều cao gờ, bước gờ của FRP được kiểm tra bằng thước cặp, thước micro
mét.
6.3 Chiều dài của
FRP được kiểm tra bằng thước thằng, thước cuộn với độ chia danh định là 10 m,
20 m, cấp chính xác 3.
6.4 Đường kính
danh định được xác định theo Phụ lục A.
6.5 Các tính chất
cơ học khi kéo dọc trục được xác định theo Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Giới hạn bền
khi cắt ngang được xác định theo Phụ lục D.
6.8 Cường độ bám
dính giới hạn với bê tông được xác
định theo Phụ lục E.
6.9 Tính bền với
môi trường kiềm trong bê tông được xác định theo Phụ lục F.
6.10 Nhiệt độ sử
dụng giới hạn được xác định theo Phụ lục G.
7 Ghi nhãn
7.1 Bao gói sản phẩm
phải rõ ràng, dễ đọc
được nhãn.
7.2 Phải ghi nhãn
bằng tem nhãn.
7.3 Nhãn mác
phải được in trên tem nhãn.
7.4 Tem nhãn phải
được dán trên bao gói. Phương pháp và vị trí dán tem nhãn phải được ghi rõ
trong các tài liệu của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Tem nhãn phải
nguyên vẹn trong suốt thời hạn bảo quản, vận chuyển và bốc dỡ.
7.7 Tem nhãn của
FRP phải có các thông
tin sau:
- Tên sản phẩm;
- Tên nước sản xuất;
- Tên nhà sản xuất;
- Địa chỉ pháp lý của nhà sản xuất;
- Lô gô của nhà sản xuất;
- Thông tin về chứng nhận;
- Số lô và ngày sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu quy ước;
- Số sản phẩm trong một đơn vị bao
gói;
- Tổng chiều dài trong một đơn vị bao
gói;
- Dấu kiểm soát chất lượng và chữ kỹ
người bao gói;
- Số hiệu tiêu chuẩn và/hoặc các điều
kiện kỹ thuật mà nhà sản xuất sử dụng để sản xuất và nhận dạng;
- Mã vạch;
- Có dấu ký hiệu “Tránh ẩm”.
8 Bao gói
8.1 Bao gói và tiêu hủy
các sản phẩm thải của FRP được thực hiện phù hợp với luật pháp trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường xung quanh. Các yêu cầu về an toàn và các biện pháp bảo vệ
môi trường xung quanh phải được chỉ rõ trong các tài liệu của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 FRP của một
lô chiều dài bằng nhau được bao gói thành các bó, theo thỏa thuận với khách
hàng cho phép bao gói dạng cuộn hoặc tang trống theo 4.8.
8.4 FRP có chiều
dài bằng nhau phải được đặt sát nhau và buộc chặt theo phương ngang cách nhau 1,0 m đến 1,5
m, khi đó khoảng cách giữa các ví trị buộc ngoài cùng so với đầu các thanh phải
là 10 cm đến 20 cm.
8.5 Các cuộn
phải được buộc chặt tại hai vị trí theo đường kính, còn bó các cuộn
được buộc chắc chắn bằng hai-ba nút buộc.
8.6 Việc buộc
FRP cần được thực hiện bằng dây hoặc bằng băng.
8.7 Khi bốc dỡ bằng tay thì khối lượng một
bỏ, cuộn hoặc tang trống, cũng như khối lượng của các thanh FRP không buộc
không được vượt quá 60 kg.
8.8 Khi bốc dỡ bằng cơ khí thì
khối lượng các bó, cuộn hoặc
tang trống được quy định theo dạng và các đặc trưng kỹ thuật của các cơ cấu
nâng ở nhà máy của nhà sản xuất và ở nơi khách hàng. Việc dỡ bằng tay
được thỏa thuận khi đặt hàng.
9 Vận chuyển
9.1 Khi vận chuyển,
FRP không được sinh ra các chất độc hại với nồng độ gây nguy hiểm đối với sức khỏe con
người và gây tác động có hại cho môi trường xung quanh.
9.2 FRP cần được vận
chuyển trong trạng thái nằm ngang bằng bất kỳ phương tiện vận tải nào phù hợp với
các nguyên tắc vận chuyển hàng hóa cho loại phương tiện vận tải cụ thể,
tuân thủ các điều
kiện bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Trong các tài
liệu của nhà sản xuất FRP phải ghi rõ các chỉ tiêu về tính an toàn cháy nổ
trong vận chuyển.
10 Bảo quản
10.1 Khi bảo quản,
FRP không được sinh ra các chất độc hại với nồng độ gây nguy hiểm đối với sức
khỏe con người và gây tác động có hại cho môi trường xung quanh.
10.2 Trong các tài
liệu của nhà sản xuất FRP phải ghi rõ các chỉ tiêu về tính an toàn
cháy nổ trong bảo quản.
10.3 FRP cần được bảo
quản ở trạng thái nằm ngang trên
các kệ ở độ cao không nhỏ hơn 100 mm tính từ mặt sàn.
10.4 Khi bảo quản
cần tuân thủ các biện pháp loại trừ được hư hỏng cơ học cho FRP, tác động của
tia cực tím và độ ẩm lên FRP.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Phương pháp cân
thủy tĩnh
A.1.1 Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên việc xác định
(theo các kết quả cân thủy tĩnh) thể tích sản phẩm được cắt ra đề kiểm tra với
chiều dài xác định của
mẫu thử và sau đó tính toán đường
kính danh định.
A.1.2 Mẫu thử
A.1.2.1 Mẫu thử được
lấy bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ lô FRP cần kiểm tra và bắt buộc phải có
biên bản lấy mẫu, trong đó
phải ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất
- Kí hiệu quy ước;
- Loại sợi và chất kết dính;
- Ngày sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng và kích thước các mẫu thử;
- Các chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Chữ ký của người lấy mẫu.
Khi lựa chọn và chuẩn bị mẫu thử FRP,
cần tránh cho mẫu bị biến dạng, bị nung nóng, chịu tác động của tia cực tím và các tác động
khác của môi trường xung quanh có thể làm thay đổi các tính chất của vật liệu.
Số lượng mẫu thử ít nhất là 3.
A.1.2.2 Để làm mẫu thử,
sử dụng các đoạn có chiều dài l bằng nhau, mm, được xác định theo công thức:
l ≥ 10 lg
(A.1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.3 Các mẫu thử trước
khi thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423- 2013 (ISO
291).
A.1.3 Thiết bị và vật liệu
Để tiến hành thử nghiệm, sử dụng thiết
bị và các vật liệu sau:
- Cân phân tích có cấp chính xác không
thấp hơn 2;
- Bình và móc để treo thủy tĩnh vào
cân phân tích;
- Thước cặp có độ chia không lớn hơn
0,1 mm.
A.1.4 Cách tiến hành
A.1.4.1 Đo chiều dài mỗi
mẫu thử 3 lần, mỗi lần xoay mẫu đi một góc 120°. Giá trị trung bình của
3 phép đo được làm tròn đến 0,1 mm. Chiều dài mẫu thử phải được đo với độ sai
lệch không lớn hơn
0,1 mm.
A.1.4.2 Đổ nước cất vào bình
để cân thủy tĩnh và giữ 2 giờ ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.4 Cố định mẫu thử vào
móc và ghi chỉ số của cân m1, sau đó nhúng mẫu vào nước cùng với móc
và ghi chỉ số cân m2.
A.1.5 Tính kết quả
Đường kính danh định, d, mm, được tính
theo công thức:
(A.2)
trong đó
m1 là khối lượng mẫu trong
không khí, mg;
m2 là khối
lượng mẫu trong nước; mg;
ρ là trọng lượng riêng
của nước, mg/mm3, ρ = 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của đặc trưng cần đánh giá và
các đại lượng sử dụng để tính toán trung gian phải được xác định với độ sai
lệch tương đối không lớn hơn 0,01 (1 %).
Xử lý thống kê các kết quả thử nghiệm
được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của GOST P 8.736- 2011.
A.1.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- Thông tin về mẫu thử đã được ghi
trong biên bản lấy mẫu;
- Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
- Thông tin về các điều kiện tiến hành
thử nghiệm;
- Giá trị các đặc trưng đo được của
từng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn
của các đặc trưng đã được xác định và các kết quả xử lý thống kê của các số liệu
thu được;
- Thông tin và chữ ký của thí nghiệm
viên.
A.2 Phương pháp đo
thể tích bằng bình trụ
A.2.1 Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên việc xác định
thể tích sản phẩm (bằng bình trụ) được cắt ra để kiểm tra với chiều dài xác
định của mẫu thử và sau đó tính toán đường kính danh định.
A.2.2 Mẫu thử
A.2.2.1 Mẫu thử được lấy
bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ lô FRP cần kiểm tra và bắt buộc phải có
biên bản lấy mẫu, trong đó phải ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất
- Kí hiệu quy ước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày sản xuất;
- Số lô;
- Số lượng và kích thước các mẫu thử;
- Các chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Chữ ký của người lấy mẫu.
Khi lựa chọn và chuẩn bị mẫu thử FRP,
cần tránh cho mẫu bị biến dạng, bị
nung nóng, chịu tác động của tia cực tím và các tác động khác của môi trường
xung quanh có thể làm thay đổi
các tính chất của vật liệu.
Số lượng mẫu thử ít nhất là 3.
A.2.2.2 Để làm mẫu thử, thường
sử dụng các đoạn thanh FRP dài (100 ± 5) mm. Các mặt đầu của mẫu thử phải được
bọc kín bằng lớp paraphin để tránh bụi ẩm xâm nhập vào thanh.
A.2.2.3 Các mẫu thử trước
khi thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423 - 2013 (ISO
291).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tiến hành thử nghiệm, sử dụng thiết
bị và các vật liệu sau:
- Bình trụ có độ chia 10 mL để đo thể tích của
thanh, có chiều cao và đường kính yêu cầu để chứa toàn bộ thanh;
- Nước hoặc ethanol;
- Thước cặp và thước lá có độ chia
không lớn hơn 0,1 mm để đo các mẫu thử.
A.2.4 Cách tiến hành
A.2.4.1 Đo chiều dải mỗi mẫu
thử l, mm, 3 lần, mỗi lần xoay một góc 120°. Giá trị trung bình của 3
lần đo được làm tròn đến 0,1 mm và lấy làm chiều dài mẫu thử.
A.2.4.2 Đổ nước hoặc
ethanol vào bình trụ khô đến độ cao yêu cầu, sao cho chất lỏng không tràn ra
khi nhúng mẫu thử vào bình.
A.2.4.3 Đo thể tích nước
hoặc ethanol trong bình, V0, mL, trước khi nhúng mẫu thử.
A.2.4.4 Xác định thể tích
tăng V1, mL, sau khi nhúng mẫu thử vào nước hoặc ethanol trong bình
sao cho mẫu thử ngập toàn bộ trong chất lỏng, và không để không khí bám vào mẫu
thử khi nhúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5.1 Diện tích tiết diện
ngang, A, mm2, được tính theo công thức:
(A.3)
trong đó:
ΔV là thể tích thay đổi trong bình sau khi
nhúng mẫu thử vào nước hoặc ethanol, mL;
l là chiều dài mẫu
thử, mm;
V1 là thể tích nước hoặc
ethanol trong bình sau khi nhúng mẫu thử, mL;
V0 là thể tích nước hoặc
ethanol trong bình trước khi nhúng mẫu thử, mL;
A.2.5.2 Nếu coi tiết diện
ngang là tròn, tính đường kính danh định d, mm, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.4)
trong đó: A lấy theo công thức (A.3).
A.2.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- Thông tin về các mẫu thử đã được ghi
trong biên bản lấy mẫu;
- Ngày tiến hành thí nghiệm;
- Thông tin về các điều kiện tiến hành
thí nghiệm;
- Các giá trị của các đặc trưng đã đo
được của mỗi mẫu thử;
- Các giá trị của các đặc trưng dã xác
định được đối với mỗi mẫu thử thu được khi xử lý kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên phòng thí nghiệm, thông tin và chữ ký của
các thí nghiệm viên.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phương pháp thử kéo dọc trục
B.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định các yêu cầu
về thử nghiệm kéo dọc trục FRP để xác định các tính chất cơ học sau:
- Giới hạn bền khi kéo;
- Mô đun đàn hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này quy định các yêu cầu
sau về thử nghiệm kéo dọc trục FRP:
- Sự phá hoại mẫu thử phải xảy ra
trong phạm vi đoạn làm việc;
- Đoạn làm việc là phần của mẫu thử
nằm giữa các ống kẹp được dùng để kẹp mẫu thử bằng cơ cấu kẹp của máy kéo;
- Không kể đến ảnh hưởng của ứng suất tiếp
và ứng suất kéo xuất hiện trong vùng chuyển tiếp từ ống kẹp đến thanh lên quá
trình phá hoại mẫu thử.
B.2 Mẫu thử
B.2.1 Mẫu thử được lấy
bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên trong lô FRP cần kiểm tra và bắt buộc phải có
biên bản lấy mẫu, trong đó phải ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất;
- Ký hiệu quy ước;
- Loại sợi và chất kết dính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lô;
- Số lượng và kích thước mẫu;
- Các chỉ tiêu để kiểm tra chất lượng
mẫu đã lấy;
- Chữ ký của người lấy mẫu.
Khi chọn và chuẩn bị mẫu thử, cần
tránh cho mẫu bị biến dạng, bị nung nóng, chịu tác động của tia cực tím và các
tác động khác của môi trường xung quanh có thể làm thay đổi tính chất của vật
liệu.
Số lượng mẫu thử ít nhất là 6.
B.2.2 Chiều dài ống kẹp
cần lấy theo điều kiện sao cho vị trí đứt của mẫu thử nằm trong phạm vi chiều
dài đoạn làm việc mà không bị trượt trong ống kẹp.
B.2.3 Chiều dài mẫu thử
được xác định bằng chiều dài đoạn làm việc và chiều dài hai ống kẹp.
Cấu tạo và kích thước ống kẹp để tiến hành
thử nghiệm phù hợp với Hình B.1, Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Mẫu thử,
3 - Đầu bịt ống kẹp;
2 - Ống kẹp;
4 - Chất đóng rắn lạnh (ví dụ PVC).
Hình B.1 -
Dạng mẫu thử điển hình
Bảng B 1 -
Kích thước mẫu thử và ống kẹp
Đơn vị tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống kẹp
Đường kính
ngoài
Chiều dài
tối thiểu
Chiều dày
thành ống
Từ 4 đến 10
35
300
Từ 12 đến 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
Từ 3 đến 5
Từ 18 đến
22
48
450
Từ trên 22
đến 30
60
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4 Cho phép sử dụng
các mẫu thử ngắn hơn với điều kiện nếu mẫu thử bị phá hoại trong phạm
vi đoạn làm việc mà không bị trượt trong ống kẹp.
B.2.5 Các mẫu thử trước
khi thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423- 2013 (ISO
291).
B.3 Thiết bị và vật liệu
B.3.1 Máy thử phải đảm
bảo:
- Tải trọng vượt quá cường độ của mẫu
thử khi thử nghiệm chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Đo được tải trọng và khoảng cách
giữa các thớt với độ sai lệch không lớn hơn 0,5 %;
- Tốc độ di chuyển của thớt chủ động
trong khoảng từ 5 mm/min đến 100 mm/min.
B.3.2 Hệ thống ghi số
liệu phải đảm bảo ghi liên tục tải trọng, biến dạng và chuyển vị. Giá trị ghi
được tối thiểu phải là:
- Đối với tải trọng: 100 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với chuyển vị: 0,001 mm.
B.3.3 Tenzomét sử dụng
phải là loại extensomet hoặc các phiến đo biến dạng thẳng, phải ghi được độ
giãn dài của mẫu thử trong thời gian thử nghiệm với độ chính xác không nhỏ hơn
0,002 % chiều dài đoạn giữa các phiến đo.
B.4 Cách tiến hành
B.4.1 Khi lắp đặt mẫu thử
vào máy thử, cần kiểm tra độ chính xác về sự trùng của trục dọc mẫu thử với
đường nối hai ống kẹp.
B.4.2 Extensometer hoặc
phiến đo biến dạng thẳng cần được dán ở giữa đoạn làm việc tại khoảng
cách không nhỏ hơn 8d cách ống kẹp, khi đó chiều dài cữ đo biến dạng giới hạn
phải không nhỏ hơn 8d của thanh.
B.4.3 Tải trọng tối đa dự
kiến P, N, được xác định theo kết quả thử nghiệm thử.
B.4.5 Hệ thống ghi số
liệu cần được bật vài giây trước khi bắt đầu gia tải. Trong quá trình thử nghiệm,
tốc độ gia tải phải đều và sao cho mẫu thử không bị phá hoại trong thời gian từ
3 phút đến 10 phút.
B.4.5 Biến dạng cần được
ghi đến mức tải trọng vào khoảng không nhỏ hơn 50 % giới hạn bền khi kéo.
Nếu sự phá hoại mẫu thử nằm trong ống
kẹp hoặc mẫu bị trượt khỏi ống kẹp thì cần phải tiến hành thử nghiệm lại với
mẫu thử khác lấy từ cùng lô với mẫu thử đã thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Tính kết quả
B.5.1 Giới hạn bền khi kéo,
σu, MPa, được
xác định theo công thức:
(B.1)
trong đó:
P là tải trọng phá hoại, N;
A là diện tích tiết diện ngang của tiết
diện, A = πd2 /4, mm2.
B.5.2 Mô đun đàn hồi khi
kéo, Ef, MPa, được tính bằng tỉ số giữa số gia tải trọng khi kéo
trong khoảng từ 0,2P đến 0,5P và biến dạng theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
P1 là tải trọng, bằng
(50 ± 2)% tải trọng phá hoại, N;
P2 là tải trọng, bằng
(20 ± 2)% tải trọng phá hoại, N;
ε1 là biến dạng ứng với
tải trọng P1;
ε2 là biến dạng ứng với
tải trọng P2.
B.5.3 Độ giãn dài tương
đối ứng với tải trọng phá hoại được tính theo công thức:
(B.3)
Giá trị của đặc trưng được đánh giá và
các đại lượng được xác định với độ chính xác đến 0,001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình, , độ lệch Δxi và độ lệch chuẩn
σ được xác định lần
lượt theo các công thức từ (B.4) đến (B.6):
(B.4)
(B.5)
(B.6)
trong đó:
N là số lượng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- Thông tin về các mẫu thử đã ghi trong
biên bản lấy mẫu;
- Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
- Thông tin về các điều kiện tiến hành
thử nghiệm;
- Các đặc trưng hình học của mỗi mẫu
thử;
- Các giá trị của các đặc trưng đo
được của mỗi mẫu thử;
- Giá trị của các đặc trưng của mỗi
mẫu thử thu được khi xử lý kết quả thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu đồ “tải trọng -
biến dạng” của mỗi mẫu thử;
- Tên phòng thử nghiệm, thông tin và
chữ ký của các thử nghiệm viên.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phương pháp thử nén
C.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định các yêu cầu
về thử nghiệm nén FRP để xác định giới hạn bền.
Phương pháp này dựa trên sự phá hoại
mẫu thử bằng cách tác dụng tải trọng nén dọc trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự phá hoại mẫu thử phải xảy ra
trong phạm vi đoạn làm việc;
- Đoạn làm việc là phần của mẫu thử
nằm giữa các ống kẹp;
- Không kể đến ảnh hưởng của ứng suất
tiếp và ứng suất kéo hướng tâm xuất hiện trong vùng chuyển tiếp từ ống kẹp đến
thanh lên quá trình phá hoại mẫu thử.
C.2 Mẫu thử
C.2.1 Mẫu thử được lấy
theo phương pháp chọn ngẫu nhiên trong lỗ FRP cần kiểm tra và bắt buộc kèm biên
bản lấy mẫu, trong đó cần ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất;
- Ký hiệu quy ước;
- Loại sợi và chất kết dính;
- Ngày sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng và kích thước mẫu thử;
- Các chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Chữ ký của người lấy mẫu.
Khi lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để thử
nghiệm, cần tránh cho mẫu bị biến dạng và bị nung nóng, tránh tác động của tia
cực tím và các tác động khác của môi trường xung quanh có thể làm thay đổi các tính
chất của vật liệu.
Số lượng mẫu thử ít nhất là 6.
C.2.2 Mẫu thử (xem Hình
C.1) gồm một đoạn thanh được gắn chặt hai đầu với các ống kẹp bằng một lớp keo.
C.2.3 Tổng chiều dài mẫu thử
được xác định bởi cấu tạo của các ống kẹp.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Sơ
đồ mẫu thử
C.2.4 Chiều dài đoạn làm việc
của thanh nằm giữa các ống kẹp phải bằng 6d.
C.2.5 Các mẫu thử trước
khi thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423- 2013 (ISO
291).
C.3 Thiết bị và vật liệu
C.3.1 Máy thử phải đảm
bảo:
- Tải trọng vượt quá cường độ của mẫu thử
khi thử nghiệm chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Đo được tải trọng và khoảng cách
giữa các thớt máy với độ sai lệch không lớn hơn 0,5 %;
- Tốc độ di chuyển của thớt chủ động
trong khoảng từ 5 mm/min đến 100 mm/min.
C.3.2 Bộ gá thử nghiệm
mẫu thử nén (xem Hình C.2) gồm ống dẫn hướng để đảm bảo khả năng đặt lực dọc
trục thanh, và 2 ống kẹp đặt ở hai đầu để đảm bảo sao cho sự phá hoại mẫu thử
nằm trong đoạn làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Mẫu thử;
2 - Ống dẫn hướng;
3 - Ống kẹp;
4 - Lớp keo.
Hình C.2 - Bộ
gá để thử nghiệm mẫu thử nén
C.4 Cách tiến hành
C.4.1 Đặt mẫu thử vào máy
thử.
C.4.2 Bật bộ đo và máy
thử vào chế độ làm việc. Tốc độ khuyến nghị từ 5 mm/min đến 15 mm/min. Tải
trọng phải được tác dụng đều, không tạo lực xung cho mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.4 Tải trọng phá hoại
được xác định với độ chính xác đến 0,001.
C.5 Tính kết quả
Giới hạn bền khi nén, σc được tính
theo công thức:
(C.1)
trong đó:
P là lực phá hoại, N;
d là đường kính danh định, mm.
Giá trị của đặc trưng được đánh giá và
của các đại lượng được xác định với độ chính xác đến 0,001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- Thông tin về các mẫu thử đã ghi
trong biên bản lấy mẫu;
- Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
- Thông tin về các điều kiện tiến hành
thử nghiệm;
- Các đặc trưng hình học của mỗi mẫu thử;
- Các kết quả thử nghiệm;
- Các giá trị của các đặc trưng đo
được của mỗi mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị trung bình của các đặc trưng
đã xác định được và các kết quả xử lý thống kê số liệu thu được;
- Thông tin và chữ ký của các thí
nghiệm viên.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp thử cắt ngang
D.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định các yêu cầu
về thử nghiệm FRP để xác định ứng suất giới hạn khi cắt ngang sợi của thanh.
Phương pháp này dựa trên việc gia tải
mẫu thử với lực cắt bằng cách đặt trực tiếp hai dao cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1 Mẫu thử được lấy
bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ lô FRP cần kiểm tra và bắt buộc phải kèm
biên bản lấy mẫu, trong đó phải ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất;
- Ký hiệu quy ước;
- Loại sợi và chất kết định;
- Ngày sản xuất;
- Số lô;
- Số lượng và kích thước mẫu thử;
- Các chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Chữ ký của người lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử ít nhất là 3.
D.2.2 Mẫu thử là thanh có
chiều dài được xác định trên cơ sở cấu tạo của bộ gá thử nghiệm, nhưng không
nhỏ hơn 250 mm không phụ thuộc đường kính thanh.
D.2.3 Các mẫu thử trước
khi thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423- 2013 (ISO
291).
D.3 Thiết bị và vật liệu
D.3.1 Máy thử phải đảm
bảo:
- Tải trọng vượt quá cường độ mẫu thử
khi thử nghiệm chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Đo được tải trọng và khoảng cách
giữa các thớt với độ sai lệch không lớn hơn 0,5 %;
- Tốc độ di chuyển của thớt chủ động
trong khoảng từ 5 mm/min đến 100 mm/min.
D.3.2 Các bộ gá thử
nghiệm phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao trên và hai dao dưới có các hõm
chữ U hoặc các lỗ xuyên (xem Hình
D.2) để lắp đặt các mẫu thử được hiệu chỉnh theo đường kính của chúng.
CHÚ DẪN:
1 - Bộ kẹp mẫu thử; 2 - Dao trên; 3 -
Các dao dưới; 4 - Mẫu thử.
Hình D.1 - Bộ
gá để thử nghiệm mẫu
chịu cắt
CHÚ DẪN;
1 - Mẫu thử; 2 - Dao trên;
3 - Các dao dưới.
Hình D.2 - Sơ
đồ bộ gá có lỗ
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Cách tiến
hành
D.4.1 Đặt mẫu thử vào tâm bộ gá thử
nghiệm và đặt lên máy thử.
D.4.2 Bề mặt dao
trên phải tiếp xúc với bộ phận gia tải của máy thử, không để hở.
D.4.3 Bật hệ thống
đo và hệ thống dẫn động của máy thử vào chế độ thử nghiệm. Tốc độ tăng ứng suất tiếp phải
nằm trong khoảng từ 5 mm/min đến 15 mm/min. Gia tải phải đều,
không tạo xung cho mẫu thử.
D.4.4 Mẫu thử phải
được cắt các mẩu thừa bằng dao ở
hai mặt cùng lúc, dọc các mép, vuông góc với trục của nó.
D.4.5 Để giảm ma sát của
các mép dao, bề mặt của
chúng được phép mài, phay, bào hoặc phủ
một lớp mỡ mỏng.
D.4.6 Gia tải đến
khi mẫu bị phá hoại. Nếu mẫu thử cho thấy nhiều sợi bị tuột chứng tỏ rằng sự phá hoại không phải
do cắt thì cần tiến hành thử
nghiệm lại mẫu thử khác lấy từ cùng lô với mẫu thử đã thử nghiệm.
D.4.7 Tải trọng phá
hoại được xác định với độ
chính xác đến 0,001.
D.4.8 Trong quá trình thử
nghiệm, dùng phiến điện tử đo chuyển vị
các thớt của máy thủy lực để đo chuyển vị thẳng đứng của thanh với độ chính xác
0,01 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất cất giới hạn, τsh, MPa, được tính theo công
thức:
(5)
trong đó:
P là tải trọng phá hoại, N;
A là diện tích tiết diện ngang của mẫu thử, A = πd2 /4, mm2.
Xử lý thống kê các kết quả thử nghiệm
được tiến hành phù
hợp với các yêu cầu của GOST R 8.736- 2011.
D.6 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
- Thông tin về các điều kiện tiến hành thử
nghiệm;
- Các đặc trưng hình học của mỗi mẫu thử;
- Các kết quả thử nghiệm;
- Các giá trị của các đặc trưng đo được của mỗi
mẫu thử;
- Giá trị của các đặc trưng đã xác định của mỗi
mẫu thử thu được khi xử lý kết quả thử
nghiệm;
- Giá trị trung bình của các đặc trưng đã xác định được
và các kết quả xử lý thống kê số liệu thu được;
- Dạng và đặc điểm phá hoại của mỗi mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Quy
định)
Xác định cường độ bám dính giới hạn với bê
tông
E.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp này quy định các yêu
cầu về thử nghiệm để xác định cường độ bám dính của FRP với bê tông bằng cách
kéo nhổ dọc trục từ mẫu lập phương hoặc bằng cách thử nghiệm uốn dầm.
Phương pháp này dựa trên việc xác định các
giá trị ứng suất trượt ở ranh giới bám dính của FRP với bê tông, gây
bởi tải trọng lớn nhất thu được khi kéo nhổ mẫu thử đến phá hoại, không phụ
thuộc vào việc mẫu thử bị phá hoại ở chỗ nào (ở thanh hoặc ở ranh giới bám dính
của thanh với bê tông).
E.2 Mẫu thử
E.2.1 Mẫu thử được
lấy bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ lô FRP cần kiểm tra và bắt buộc phải
kèm biên bản lấy mẫu,
trong đó phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu quy ước;
- Loại sợi và chất kết định;
- Ngày sản xuất;
- Số lô;
- Số lượng và kích thước mẫu thử;
- Các chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Chữ ký của người lấy mẫu.
Khi lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử, cần
tránh cho mẫu bị biến dạng, bi nung nóng, chịu tác động của tia cựa tím và các
tác động khác của môi trường xung quanh có thể làm thay đổi các tính chất của
vật liệu.
Số lượng mẫu thử ít nhất là 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng chiều dài mẫu thử được
xác định bởi:
- Điều kiện neo vào bê
tông;
- Các điều kiện lắp đặt mẫu thử vào
máy thử;
- Cấu tạo của ống kẹp.
Bảng E.1 -
Kích thước mẫu thử
Đơn vị tính
bằng milimét
Đường kính
danh định của FRP
Kích thước
mẫu bê tông lập
phương
Chiều dài neo
FRP vào bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
5d
Từ 12 đến
18
150
Từ 20 đến
30
200
CHÚ DẪN:
1 - Ống kẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Đệm hoặc ống
PVC;
4 - Mẫu bê tông lập phương.
Hình E.1 - Sơ
đồ lắp đặt thanh FRP vào mẫu bê
tông lập phương
E.2.3 Ngoài vùng
bám dính với bê tông, thanh
phải được bảo vệ bằng lớp hoặc ống PVC.
E.2.4 Bề mặt mẫu bê
tông có neo thanh mẫu thử theo
phương đứng cần được
che kín bằng tấm thép vuông
có cạnh không nhỏ hơn 200 mm và dày 20 mm. Tấm thép này được sử dụng làm bề mặt
chịu lực khi thử nghiệm và loại trừ được tác động lực lên mẫu bê
tông lập phương. Ở tâm của tấm thép phải có lỗ để xỏ được thanh với
đường kính yêu cầu.
E.2.5 Mẫu thử uốn
của dầm (xem Hình E.2) gồm hai nửa được nối với nhau trong vùng chịu kéo bằng thanh FRP
cần thử, còn
trong vùng chịu nén bằng khớp dạng hai chi tiết đặt sẵn và ống trụ thép giữa chúng. Phần
thanh FRP nằm ở giữa mỗi nửa dầm có vùng bám dính với bê tông bằng 10d, còn phần thanh
FRP ở ngoài vùng bám dính nằm trong ống PVC.
Mẫu thử phải có tiết diện
chữ nhật 120 mm x 220 mm, dài
1230 mm, chiều dài một nửa 600 mm, khoảng hở giữa các nửa dầm bằng 30 mm. Khoảng cách
từ trục thanh thử đến trục ống
trụ thép trong vùng chịu nén phải bằng 167 mm.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Sơ
đồ lắp đặt FRP vào bê tông khi thử
nghiệm uốn dầm
E.2.6 Nên sử dụng
phương pháp đổ bê tông vào khuôn như sau:
- Đổ hỗn hợp bê tông thành 4 lớp có chiều dày gần
bằng nhau và dùng thành thép đường kính 16 mm chọc 25 lần cho mỗi lớp đổ;
- Sau khi đầm lớp trên cùng, làm phẳng
bề mặt và bảo vệ tránh mất nước, trong
đó có cả vùng tiếp giáp giữa thanh
và bê tông.
E.2.7 Bê tông phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Kích thước cốt liệu từ 20 mm đến 25
mm;
- Cấp độ bền chịu nén của bê tông
B25.
E.2.8 Cường độ chịu
nén của bê tông được xác định trên ít nhất 3 mẫu lập phương có kích thước mỗi
cạnh 150 mm. Tháo khuôn không sớm hơn 24 giờ từ khi chế tạo. Các mẫu thử được bảo quản
trong điều kiện bình thường. Tuổi thử
nghiệm của các mẫu thử là 28 ngày.
E.2.9 Các mẫu thử
trước khi thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423- 2013
(ISO 291).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1 Máy thử phải
đảm bảo:
- Tải trọng vượt quá cường độ mẫu thử
khi thử nghiệm chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Đo được tải trọng và khoảng cách giữa
các thớt với độ sai lệch không
lớn hơn 0,5 %;
- Tốc độ di chuyển của
thớt chủ động trong
khoảng từ 5 mm/min đến
100 mm/min.
E.3.2 Để đo trượt của
FRP trong bê tông, sử
dụng tenzomet, phiến đo biến dạng thẳng, đồng hồ cơ hoặc số với độ
chính xác đến
0,01 mm (các dụng cụ đo trượt).
E.3.3 Để chế tạo mẫu thử
cần:
- Khuôn thép để chế tạo mẫu
lập phương bê tông và các dầm có lỗ để lắp thanh FRP với đường kính yêu cầu. Khuôn
phải được cách nước và dễ tháo lắp mà không làm hư hỏng các thanh.
- Các ống kẹp phù hợp với
Bảng B.1 trong Phụ lục B.
E.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Dụng cụ đo trượt đặt ở đầu tự do
của thanh;
2 - Mẫu thử;
3 - Tấm gối tựa của mẫu thử;
4 - Đệm mềm;
5 - Thớt di động của máy thử;
6 - Thớt cố định của máy thử;
7 - Ống kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2 Blốc chịu lực
phải nằm ở gối tựa truyền phản lực của bộ phận đo lực của máy thử.
E.4.3 Phần thanh
nhô ra phải đi qua nút của blốc chịu lực và tấm gối tựa, còn ống kẹp phải được
lấp đặt thông qua thớt cố định hoặc trong bộ kẹp của máy thử.
E.4.4 Đặt dụng cụ
đo trượt ở đầu tự do của thanh.
E.4.5 Khoảng cách
giữa mặt trên của thớt cố định hoặc bộ kẹp của máy thử đến mặt đặt dụng cụ đo
trượt được đo với độ chính xác đến ± 0,01 mm.
E.4.6 Nếu thanh bi
phá hoại hoặc bị trượt trong ống kẹp trước khi bị trượt trong bê tông, hoặc do
bê tông bị nứt tách bởi tải trọng giảm đáng kể thì không lấy số liệu đo nữa,
và phải tiến hành thử nghiệm lại trên mẫu thử khác được lấy từ cùng lô.
E.4.7 Nếu khi thử
nghiệm xảy ra sự trượt bê tông thì cần tăng kích thước cạnh của mẫu lập phương
bê tông hoặc cần sử dụng phương pháp thử nghiệm uốn dầm.
E.4.8 Thử nghiệm
uốn dầm được tiến hành theo sơ đồ thử nghiệm trên Hình E.4. Đặt các dụng cụ đo
trượt ở các đầu dầm, tại đầu mút của thanh.
Hình E.4 - Sơ
đồ thử nghiệm
mẫu thử uốn của dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.10 Gia tải mẫu thử
với tốc độ không lớn hơn 20 kN/min.
E.5. Tính kết quả
E.5.1 Xây dựng biểu
đồ “ứng suất bám dính - độ trượt” của mỗi mẫu thử.
E.5.2 Xác định ứng
suất bám dính trung bình gây trượt đầu tự do của thanh đi một đoạn bằng 0,05;
0,10 và 0,25 mm và ứng suất bám dính lớn nhất.
E.5.3 Ứng suất bám
dính với bê tông, τr, MPa, đối với
thử nghiệm kéo nhổ dọc trục từ
mẫu lập phương bê tông được tính theo công thức:
(E.1)
trong đó:
P là tải trọng tác dụng, N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lfb là chiều dài
neo thanh vào bê tông, mm.
E.5.4 Ở mỗi cấp
tải, giá trị độ trượt ở đầu tự do của thanh được tính như hiệu số của chỉ số
dụng cụ đo trượt và độ giãn dài đàn hồi của thanh.
E.5.5 Độ giãn dài đàn hồi, s, mm,
được xác định theo công thức:
(E.2)
trong đó:
P là tải trọng tác dụng, N;
L là chiều dài tinh từ mặt trên của thớt cố định
hoặc bộ kẹp của máy thử đến vị
trí lắp dụng cụ đo trượt ở đầu tự do của thanh, mm;
Ef là mô đun đàn hồi, MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.6 Ứng suất bám
dính với bê tông τr, MPa, đối với thử nghiệm uốn dầm được tính theo
công thức:
(E.3)
E.5.7 Lực dọc trục trong
thanh Nx, N, ở giữa dầm được tính theo công thức:
(E.4)
trong đó:
M là mô men trong tiết diện chia dầm
làm hai nửa, N·mm;
z là cánh tay đòn ngẫu lực trong tiết
diện chia dầm làm hai nửa, bằng khoảng cách từ trục thanh đến
trục ống trụ thép trong vùng
chịu nén, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- Thông tin về các mẫu thử đã ghi
trong biên bản lấy mẫu;
- Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
- Thông tin về các điều kiện tiến hành thử
nghiệm;
- Các đặc trưng hình học của mỗi mẫu thử;
- Thông tin về bê tông: thành phần và
độ lưu động của hỗn hợp bê tông, cường độ chịu nén của mẫu thử bê tông ở tuổi
28 ngày;
- Thông tin về các thanh đã ghi trong
biên bản lấy mẫu: giới hạn bền khi kéo và mô đun đàn hồi, kích thước các mẫu
thử, chiều dài thanh neo trong bê tông;
- Các giá trị của các đặc trưng đo
được của mỗi mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị trung bình của các đặc trưng
và các kết quả
xử lý thống kê các số liệu
thu được;
- Dạng phá hoại, biểu đồ “ứng suất
bám dính - độ trượt” của mỗi mẫu thử;
- Thông tin và chữ ký của các thí nghiệm viên.
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Phương pháp xác định nhanh độ bền kiềm
F.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp thử nghiệm này xác định
các yêu cầu để đánh giá độ bền kiềm của FRP bằng cách nhúng các thanh này vào
dung dịch kiềm bằng cách tác động trực tiếp môi trường kiềm vào bề mặt thanh và
sau đó thử kéo nhổ và xác định cường độ bám dính giới hạn với bê tông,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này dự kiến thử nghiệm
theo hai sơ đồ:
- Sơ đồ A: hệ mà các mẫu thử
được nhúng vào dung dịch kiềm, sau đó thử nghiệm đến phá hoại hoàn toàn. Các
thông số kiểm tra là
độ pH, nhiệt độ dung dịch kiềm, thời gian nhúng;
- Sơ đồ B: hệ mà trong đó các mẫu thử
có một đầu được kẹp bởi ống kẹp và kẹp vào
máy thử, còn đầu
kia nằm trong dung dịch kiềm được neo
vào bê tông và sau
đó kéo nhỏ
nó
từ bê tông. Các thông số kiểm tra là độ pH, nhiệt độ dung dịch kiềm, thời
gian nhúng.
F.3 Mẫu thử
F.3.1 Mẫu thử được
lấy bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ lô FRP cần kiểm tra và bắt buộc phải
kèm biên bản lấy mẫu, trong đó phải ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất;
- Ký hiệu quy ước;
- Loại sợi và chết kết dính;
- Ngày sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng và kích thước mẫu thử;
- Các chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Chữ ký của người lấy mẫu.
Khi lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử, cần tránh
cho mẫu bị biến dạng, bị nung nóng, chịu tác động của tia cựa tím và các tác
động khác của môi trường xung quanh có thể làm thay đổi các tính
chất của vật liệu.
Số lượng mẫu thử ít nhất là 6.
F.3.2 Tổng chiều
dài mẫu thử theo sơ đồ A phù hợp với B.2.3 trong Phụ lục B.
F.3.3 Mẫu thử theo
sơ đồ B phải phù hợp với E.2.2 trong Phụ lục E.
F.3.4 Hỗn hợp bê tông được đổ
phải phù hợp với
E.2.6 trong phụ lục E.
F.3.5 Các yêu cầu
đối với bê tông phải phù hợp với E.2.7 và E.2.8 trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.7 Mẫu thử trước khi
thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423-2013 (ISO 291).
F.4 Thiết bị và
vật liệu
F.4.1 Máy thử phải
đảm bảo:
- Có tải trọng vượt quá cường độ mẫu thử khi thử
nghiệm chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Đo được tải trọng và
khoảng cách giữa các thớt với độ sai lệch không lớn hơn 0,5 %;
- Tốc độ di chuyển của thớt chủ động
trong khoảng từ 5 mm/min đến 100 mm/min.
F.4.2 Dung dịch kiềm phải điều
chỉnh pha lỏng của bê tông và có thành phần: 8,0 g NaOH và 22,4 g KOH
trong 1 lít nước cất.
F.4.3 Giá trị pH
của dung dịch kiềm phải
nằm trong
khoảng từ 12,6 đến 13,0. Trước và trong quá trình thử nghiệm, dung dịch kiềm
cần được chứa trong bình kín để loại trừ tác
động tương tác với CO2, không khí
và tránh mất nước.
F.4.4 Ống kẹp phải phù
hợp với Bảng B.1 trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.1 Trình tự tiến
hành thử nghiệm theo sơ đồ A như sau:
- Trước khi nhúng mẫu thử vào dung
dịch kiềm, cần làm khô đến khối lượng
không đổi m0 ở nhiệt độ (100
± 2) °C;
- Mẫu thử được cho vào dung dịch kiềm
có nhiệt độ không đổi (60 ± 3) °C trong vòng 30 ngày, khi đó cho phép giữ
trong dung dịch kiềm không toàn
bộ mẫu thử, mà chỉ đoạn làm việc giữa các ống kẹp;
- Sau thời gian giữ, lấy mẫu thử ra
khỏi dung dịch kiềm, rửa bằng
nước cất, làm khô ở nhiệt
độ (100 ± 2) °C không ít hơn 4 giờ,
và sau đó đem cân (m1);
- Lắp ống kẹp vào thanh thử và thử
nghiệm kéo nhổ đến phá hoại hoàn
toàn phù hợp với Phụ lục B.
F.5.2 Trình tự tiến
hành thử nghiệm mẫu thử theo sơ đồ B như sau:
- Nhúng mẫu thử vào dung dịch kiềm có
nhiệt độ (60 ± 3) °C trong vòng
30 ngày, khi đó cho phép giữ trong dung dịch kiềm không toàn bộ mẫu thử, mà chỉ một phần mẫu
thử bám dính với bê tông.
- Sau thời gian giữ, lấy mẫu thử ra khỏi
dung dịch kiềm;
- Lắp ống kẹp vào một đầu mẫu thử để
kẹp nó với máy thử, lấp đầu kia của mẫu thử (đã nhúng trong dung dịch kiềm) vào
bê tông phù hợp với E.2.3 và E.2.4 trong Phụ lục E;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành thử nghiệm theo E.4.2,
E.4.3, E.4.4, E.4.6, E.4.8, E.4.10 của Phụ lục E và xác định cường độ bám dính giới
hạn với bê tông.
F.5.3 Độ pH của
dung dịch kiềm theo sơ đồ A và B được đo trước và sau khi thử nghiệm.
F.5.4 Hình dáng bên
ngoài của mẫu thử (màu sắc, sự thay đổi bề mặt và các kích thước hình học) được
kiểm tra trước và sau khi giữ trong dung dịch kiềm theo 6.1 và 6.8.
F.5.5 Khi thử
nghiệm kéo, tốc độ gia tải cho mẫu thử từ 5 mm/min đến 15 mm/min.
F.5.6 Khi thử
nghiệm kéo nhỏ từ mẫu lập phương bê tông, gia tải mẫu thử với tốc độ không lớn
hơn 20 kN/min,
hoặc 1 mm/min.
F.5.7 Các tính
chất của vật liệu làm thanh FRP được đánh giá chỉ khi mẫu thử bị phá hoại trong đoạn
làm việc. Trong các trường hợp khi sự phá hoại hoặc sự trượt xảy ra trong
vùng ống kẹp thì không lấy các số liệu và tiến hành thử nghiệm lại trên các
mẫu thử khác lấy từ cùng lô.
F.6 Tính kết quả
F.6.1 Sự thay đổi
khối lượng thanh, Δm, %, được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng mẫu thử
sau khi giữ trong dung dịch kiềm, g;
m0 là khối lượng mẫu
thử ở trạng thái ban đầu, g.
F.6.2 Giới hạn bền
khi kéo được tính theo công thức (B.1).
F.6.3 Sự thay đổi giới
hạn bền khi kéo,
Δσu, được tính
theo công thức:
(F.2)
trong đó:
σu1 là
giới hạn bền sau khi giữ trong dung dịch kiềm, MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.4 Cường độ bám
dính giới hạn với bê tông được tính theo công thức (E.3) trong Phụ lục E.
F.6.5 Sự thay đổi
cường độ bám dính giới hạn với bê tông, Δτr, %, được tính theo công
thức:
(F.3)
trong đó:
τrl là cường độ bám dính
giới hạn sau khi giữ trong dung dịch kiềm, MPa;
τr là cường độ bám dính
giới hạn ở trạng thái ban đầu, MPa.
Xử lý thống kê các kết quả thử nghiệm
được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của GOST R 8.736-2011.
F.7 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về các mẫu thử đã ghi
trong biên bản lấy mẫu;
- Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
- Thông tin về các điều kiện tiến hành
thử nghiệm;
- Các đặc trưng hình học của mỗi mẫu
thử;
- Thông tin về các điều kiện của thử
nghiệm: (thành phần dung dịch kiềm, giá trị pH, nhiệt độ và thời gian giữ mẫu thử
trong dung dịch kiềm);
- Các giá trị của các đặc trưng đo
được của mỗi mẫu thử (sự thay đổi khối lượng, giới hạn bền khi kéo, mô đun đàn
hồi);
- Giá trị của các đặc trưng đã xác định của
mỗi mẫu thử thu được khi xử lý kết quả thử nghiệm;
- Giá trị trung bình của các đặc trưng
đã xác định và
các kết quả xử lý thống
ké các số liệu thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin và chữ ký của các thí
nghiệm viên.
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Phương pháp xác định nhiệt độ sử dụng giới
hạn
G.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định trình tự xác định nhiệt
độ hóa mềm của FRP theo
các kết quả thử nghiệm cơ-nhiệt.
G.2 Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên việc phân tích biểu độ cơ-nhiệt
thu được khi thử nghiệm mẫu thử chịu uốn ngang theo sơ đồ 3 điểm đến giá trị độ võng cho
trước và nung nóng mẫu thử đa bị uốn cong trong buồng nhiệt, ghi sự thay đổi tải trọng khi
tăng nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi phân tích tích phân-nhiệt biểu đồ mô tả
quan hệ giữa cường độ chịu uốn của mẫu thử với nhiệt độ thu được trong quá trình thử
nghiệm, tiến hành xác định nhiệt độ bắt đầu quá trình mềm hóa của vật liệu nền.
G.3 Mẫu thử
G.3.1 Mẫu thử được lấy
bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ lô FRP cần kiểm tra và
bắt buộc phải
kèm biên bản lấy mẫu, trong đó phải ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất;
- Ký hiệu quy ước;
- Loại sợi và chất kết định;
- Ngày sản xuất;
- Số lô;
- Số lượng và kích thước các mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ ký của người lấy mẫu.
Khi lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử, cần tránh cho
mẫu bị biến dạng, bị nung nóng, chịu tác động của tia cực tím và các
tác động khác của môi trường xung quanh có thể làm thay đổi các tính chất của
vật liệu.
Số lượng mẫu thử ít nhất
là 3.
G.3.2 Chiều dài các
mẫu thử phải bằng 12d. Chiều dài đoạn làm việc của các mẫu thử này phải nằm
trong khoảng 9d ± 2 mm.
G.3.3 Các mẫu thử trước
khi thử nghiệm được bảo quản phù hợp với các yêu cầu của GOST 12423- 2013 (ISO
291).
G.4 Thiết bị và
vật liệu
G.4.1 Máy thử phải đảm
bảo:
- Tải trọng vượt quá cường độ mẫu thử khi thử
nghiệm chỉ tiêu cần kiểm tra;
- Đo được tải trọng và khoảng cách
giữa các thớt với độ sai lệch không lớn hơn
0,5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.2 Để thử nghiệm
mẫu thử, phải sử dụng thiết bị có sơ đồ như trên Hình G.1
CHÚ DẪN:
1 - Đầu đo nhiệt độ: 2 -
Buồng nhiệt; 3 - Mẫu thử; 4 -
Đầu đo lực; 5 - Cơ cấu gia tải.
Hình G.1 -
Thiết bị thử
nghiệm cơ - nhiệt
G.4.3 Thiết bị bao
gồm:
- Buồng nhiệt được gắn trên khung đảm bảo khả năng
nung nóng được mẫu thử đến 200 °C;
- Cơ cấu gia tải;
- Đầu đo lực với sai lệch đo không lớn
hơn 0,5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được trang bị các phương
tiện điều khiển tốc độ nung nóng đảm bảo sự tăng nhiệt độ trong buồng
nhiệt trong khoảng (1,0 ±
0,2) °C/min và phần
mềm để ghi và xử lý các kết quả thử nghiệm.
G.4.4 Sơ đồ thử
nghiệm mẫu thử khi xác định nhiệt độ bắt đầu mềm hóa của mẫu thử (xem Hình
G.2):
- Đặt mẫu thử 3 với các gối tựa vào
buồng nhiệt 2 đã được làm lạnh trước tới nhiệt độ phòng;
- Uốn mẫu thử thông qua đầu uốn của cơ
cấu gia tải 5 đến giá trị độ võng cho trước;
- Ghi các giá trị nhiệt độ trong buồng
nhiệt và các giá trị lực chống lại sự uốn tương ứng với nhiệt độ bằng các đầu
đo 1 và 4 trong suốt thời gian thử nghiệm;
- Bật buồng nhiệt vào chế độ làm việc.
Chế độ này đảm bảo tốc độ nung nóng ≈ 1 °C/min và nung nóng dần tới nhiệt độ cho
trước vượt quá giá trị nhiệt độ ở điểm chuyển a thứ 2;
- Trong quá trình nung nóng buồng
nhiệt với tần xuất ghi cho
trước các giá trị nhiệt độ trong buồng nhiệt và các giá trị tương ứng của cường
độ chịu uốn ngang
của mẫu thử.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Đầu đo lực;
2 - Buồng nhiệt;
5 - Cơ cấu gia tải;
3 - Mẫu thử;
6 - Gối tựa.
Hình G.2 - Sơ
đồ thử nghiệm mẫu thử khi xác định nhiệt độ hóa mềm mẫu thử
G.5 Cách tiến hành
G.5.1 Tải trọng tác
dụng lên mẫu thử phải vào khoảng 10 % giá trị tải trọng phá hoại với cữ thử
nghiệm cho trước (khoảng cách giữa các gối tựa). Giá trị dự kiến của tải trọng
phá hoại P, N, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: lp là chiều dài
đoạn làm việc của mẫu thử, mm.
Đối với mẫu thử tiết diện tròn, giá
trị W, mm3, được tính theo công thức:
(G.2)
G.5.2 Thiết bị thử
nghiệm được điều chỉnh với giá trị cữ thử nghiệm ứng với giá trị lp.
G.5.3 Điều chỉnh
đầu đo lực và nhiệt độ.
G.5.4 Đặt mẫu thử
vào thiết bị sao cho đầu kẹp của dụng cụ tác dụng lên điểm giữa của đoạn làm việc
giữa các gối tựa.
G.5.5 Uốn mẫu thử
đến khi tải trọng tác dụng lên nổ không bằng tải trọng theo G.5.2. Tải trọng được
kiểm soát thông qua các chỉ số đo của đầu đo lực.
G.5.6 Giữ mẫu thử ở trạng
thái cho trước không ít hơn 5 phút.
Sau đó, bật buồng nhiệt vào chế độ làm việc và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
trong buồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.8 Tập hợp số liệu được
ghi với độ chênh nhiệt độ không lớn hơn 2°C.
G.5.9 Sau khi kết
thúc thử nghiệm, lấy mẫu thử ra khỏi buồng nhiệt, còn buồng nhiệt được làm mát
tới nhiệt độ phòng.
G.6 Tính kết quả
G.6.1 Trong quá
trình xử lý kết quả thử nghiệm cần phân tích biểu đồ cơ-nhiệt của mỗi mẫu thử
đã thử nghiệm.
G.6.2 Dựng đồ thị của
biểu đồ cơ-nhiệt của mẫu thử theo tọa độ P(T), sử dụng tập hợp (Ti, Pi) với sự trợ
giúp của phần mềm xử lý số liệu thử
nghiệm, ví dụ “Microsoft Excel”.
G.6.3 Trên đồ thị, đánh
giá trực quan vị trí gần đúng của ranh giới đoạn bắt đầu và đoạn làm việc của
biểu đồ. Khi cần thiết, ở
giai đoạn xử lý số liệu lại, có thể chính
xác lại vị trí ranh giới
đoạn bắt đầu và đoạn làm việc của biểu đồ.
G.6.4 Đoạn bắt đầu của đường
cong cơ-nhiệt (trước điểm hóa mềm vật liệu nền) được xấp xỉ bằng hàm
số tuyến tính Pi = mTi + n và dùng phần
mềm xử lý số liệu tìm các hằng số
m và n của hàm này.
G.6.5 Đối với mỗi
giá trị của tập hợp số liệu, tìm tải trọng quy đổi P1i theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ti là giá trị nhiệt độ
trong tập hợp số liệu, °C;
Pi là giá trị nội lực
trong tập hợp số liệu, N;
m và n là giá trị các hằng số kinh nghiệm
của đường thẳng mô
tả
gần đúng đoạn bắt đầu của
đường quan hệ tải trọng Pi, mà từ đó
mẫu chịu uốn từ nhiệt độ Ti trong buồng nhiệt.
G.6.6 Xây dựng tập
hợp số liệu mới (Ti, P1i) mà đoạn làm việc của
nó được mô tả gần đúng bằng đường
sigmoid theo công thức:
(G.4)
trong đó
a, b, c, d là các hằng số kinh nghiệm
của đường sigmoid mô tả gắn đúng các số liệu thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.6.7 Với sự trợ
giúp của phần mềm “Table Curve
Windows v. 1.10”, tìm các giá trị
đạo hàm bậc 1 và bậc 2 của nhiệt độ của hàm số toán học [P1(T)]. Hàm số
này mô tả gần đúng đoạn làm việc của quan hệ các giá trị tải trọng quy đổi
P1i tác dụng lên
mẫu thử trong thời gian thử nghiệm với các giá trị nhiệt độ Ti trong buồng
nhiệt.
G.6.8 Giá trị nhiệt
độ, mà ứng với nó đạo hàm bậc 2 của hàm số [P1(T)] có giá trị nhỏ nhất, là nhiệt độ
Toc
mà
đối với nó trên các biểu đồ cơ-nhiệt tìm được các
giá trị số của hàm P1(T) và đạo
hàm bậc nhất của nó ƋP1/ƋT.
G.6.9 Giá trị
nhiệt độ mà ứng với nó đạo hàm bậc 2 của hàm số [P1(T)] có giá trị lớn
nhất được lấy làm nhiệt độ T1α.
G.6.10 Giá trị nhiệt độ
mà ứng với nó đạo hàm bậc 1 của hàm số [P1(T)] có giá trị nhỏ nhất, lấy làm
nhiệt độ Tc, °C.
G.6.11 Theo các giá
trị Tα, T1α và Tc thu được,
đánh giá tính đúng
đắn của việc đánh giá sơ bộ ranh giới
đoạn bắt đầu và đoạn làm việc của biểu đồ đường cong cơ-nhiệt và quyết định sự
cần thiết phải xử lý lại biểu đồ.
G.6.12 Nhiệt độ sử
dụng giới hạn Tser, °C, được tính theo công
thức:
(G.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7 Độ chính xác
của thử nghiệm
G.7.1 Nhiệt độ
trong buồng nhiệt phải được đo với độ sai lệch không lớn hơn 2 °C.
G.7.2 Cường độ chịu
uốn ngang của mẫu thử phải được đo với độ sai lệch không lớn hơn 0,5 % giá trị
làm nhất của
lực thu được trong thời gian thử nghiệm.
G.7.3 Các giá trị của
đặc trưng, hằng số được xác định và các đại lượng khác sử dụng trong tính toán
trung gian phải được xác định với độ chính xác đến 0,001.
G.8 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
- Thông tin về các mẫu thử đã ghi
trong biên bản lấy
mẫu;
- Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả thử nghiệm;
- Các đặc trưng hình học của
mỗi mẫu thử;
- Các giá trị của các đặc trưng đo
được của mỗi mẫu thử;
- Giá trị của các đặc trưng đã xác
định của mỗi mẫu thử thu được khi xử lý kết quả thử nghiệm;
- Giá trị trung bình của các đặc trưng đã xác
định và các kết quả xử lý thống kê các số liệu thu được;
- Biểu đồ cơ-nhiệt ban đầu của thử
nghiệm mỗi mẫu thử;
- Biểu đồ cơ-nhiệt quy đổi của thử
nghiệm mỗi mẫu thử;
- Biểu đồ quan hệ giữa đạo hàm
bậc 1 của tải trọng quy đổi và nhiệt độ của mỗi mẫu thử;
- Biểu đồ quan hệ giữa đạo hàm
bậc 2 của tải trọng quy đổi và nhiệt độ của mỗi mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] GOST 31398-2012, (Cốt composít polyme
cho kết cấu bê tông).
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu kỹ
thuật
5.1 Các chỉ tiêu và đặc trưng
cơ bản
5.2 Các yêu cầu về hình dạng bên ngoài
5.3 Các yêu cầu đối với
nguyên vật liệu và vật liệu
6 Các phương pháp
thử
7 Ghi nhãn
8 Bao gói
9 Vận chuyển
10 Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định) Phương pháp thử kéo dọc trục
Phụ lục C (Quy định) Phương
pháp thử nén
Phụ lục D (Quy định) Phương pháp thử
cắt ngang
Phụ lục E (Quy định) Xác định cường độ bám
dính giới hạn với bê tông.
Phụ lục F (Tham khảo) Phương pháp xác
định nhanh độ bền kiềm
Phụ lục G (Tham khảo) Phương pháp xác định nhiệt độ
sử dụng giới hạn
Thư mục tài liệu tham khảo