Loại
|
Cỡ danh định
|
Giới hạn
kích thước ngoài của đĩa
|
Giới hạn
chiều cao ngoài của đĩa
|
Giới hạn chiều cao ngoài của nắp
|
Giới hạn
khe hở xung quanh
giữa nắp và đĩa (được lắp) tại điểm tiếp xúc
|
Độ phẳng: độ lệch
cho phép lớn nhất của đáy đĩa
và mặt nắp so với mặt phẳng
|
Đường kính
|
Chiều dài thành
|
A
(tròn)
|
60
|
54 đến 65
|
—
|
13 đến 17
|
7,5 đến 10,5
|
1 đến 3
|
1,0
|
A và B
(tròn)
|
90
|
85 đến 91
|
—
|
13 đến 17
|
7,5 đến 10,5
|
1 đến 3
|
1,0
|
100
|
95 đến 105
|
—
|
13 đến 17
|
7,5 đến
10,5
|
1 đến 3
|
1,5
|
140
|
138 đến 144
|
—
|
13 đến 21
|
7,5 đến
10,5
|
2 đến 4
|
1,5
|
C và D
(vuông)
|
100
|
—
|
101 đến 104
|
17 đến 21
|
7,5 đến 10,5
|
1 đến 3
|
1,5
|
120
|
—
|
121 đến 129
|
13 đến 21
|
7,5 đến 10,5
|
2 đến 4
|
1,5
|
Độ phẳng (xem Bảng 1) phải được đo như
sau:
— khoảng cách lớn nhất giữa bất kỳ phần nào
của đỉnh mặt đế và
mặt phẳng ngang tiếp xúc với mặt đó;
— khoảng cách lớn nhất giữa bất kỳ phần nào
của đỉnh mặt nắp và
mặt phẳng ngang tiếp xúc với mặt đó.
6.3 Viền mép trên nắp
Phía ngoài mặt đậy của nắp có thể được hơi
viền mép xung
quanh chu vi, hoặc nếu là hình vuông thì viền quanh mép ngoài. Chiều cao phần viền
mép không được quá 1 mm.
CHÚ THÍCH: Viền mép như vậy để ngăn các
đĩa khi được xếp thành chồng
không bị xô lệch vị
trí với nhau.
6.4 Khoang chứa
Nếu đĩa được chia thành các khoang bên
trong, chiều cao của vách ngăn phải nằm trong khoảng từ 50 % đến 100 % chiều cao
đĩa và không có sự rò rỉ giữa các
khoang. Số lượng
khoang phải được ghi trên nhãn của bao gói chính, xem Điều 10 và Điều
11.
6.5 Sự thông khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của một lỗ thông khí đơn phải nằm
trong khoảng từ 0,12 mm đến 0,35 mm.
Các lỗ thông khí phức hợp phải được bố
trí đối xứng trên nắp và có chiều cao
trong khoảng từ 0,25 mm
đến 0,7 mm.
Sự thể hiện có lỗ thông khí
phải được ký hiệu bởi chữ "V" trên nhãn của bao gói chính. Xem Điều
10 và Điều 11.
7 Tính năng
7.1 Độ cứng
7.1.1 Nắp
Khi thử theo phương
pháp mô tả trong Phụ lục A, đường kính trong (đối với Loại A và B) hoặc chiều rộng
bên trong (đối với loại C và D) của nắp, đo theo hướng
lực tác động, không được giảm quá 1 mm.
7.1.2 Đĩa
Khi thử theo phương pháp mô tả trong
Phụ lục A, đường kính trong (đối với Loại A và B) hoặc chiều rộng bên trong (đối
với loại C và D) của đĩa, đo theo hướng
lực tác động, không được giảm quá 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi được thử theo phương pháp như
mô tả trong Phụ lục
B, đĩa phải duy trì được độ phẳng được qui định trong Bảng 1 và không lắc hoặc xoay trên mặt
phẳng.
7.3 Độ bền cơ học
7.3.1 Nắp
Khi được thử theo phương pháp mô tả
trong Phụ lục C, nắp không được
rạn nứt hoặc biến dạng hoàn toàn dưới tải trọng 9,81 N.
7.3.2 Đĩa
Khi được thử theo phương
pháp như mô tả trong Phụ lục C, đĩa không được rạn nứt hoặc biến dạng hoàn toàn dưới tải
trọng 7,36 N.
7.4 Độ ổn định
khi xếp chồng
Khi được thử theo phương pháp như mô tả
trong Phụ lục D, chồng 10 đĩa Petri phải nghiêng được một góc 12° so với phương thẳng
đứng mà không bị đổ.
8 Giới hạn bị nhiễm
bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 . Vô trùng và trạng
thái vi sinh đặc biệt
Nếu nhà sản xuất yêu cầu rằng
đĩa chưa mở và chưa được sử dụng là đĩa
vô trùng, hoặc có trạng thái vi sinh đặc biệt, thì đĩa phải được đánh
giá theo một phương pháp nhất định để xác nhận sự đáp ứng của yêu cầu đó. Việc xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp
đánh giá sự vô trùng là trách nhiệm
của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Để xác nhận và
kiểm soát định kỳ qui trình khử trùng, xem ISO
11137-1 và ISO 17665-1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với phòng sạch và môi trường kiểm soát
liên quan, xem ISO 14644 (phần 1 đến phần 8).
10 Bao gói
Đĩa petri phải được cung cấp, theo bộ,
trong bao gói được niêm phong, có độ
thấm đảm bảo ngăn được sự nhiễm bẩn vi sinh của các đĩa trong điều kiện bảo quản
và sử dụng thông thường. Tất cả các đĩa Petri phải được xếp theo cùng
hướng với tối đa 30 đĩa trong mỗi bao gói. Các đĩa Petri được bao gói phải được xếp theo bộ với
số lượng thuận lợi cho việc bán, bảo quản và sử dụng, đặt trong hộp bìa cứng (bao gối
sơ bộ) để bảo vệ bao gói và giảm thiểu rủi ro trong việc bảo đảm tình trạng vi sinh của
đĩa Petri.
Nếu bao gói được làm từ màng
polyetylen, độ dày màng không được nhỏ hơn 70 μm.
11 Ghi nhãn
Nếu có thể, bao gói sơ bộ (hộp
bìa cứng bên ngoài, xem
Điều 10) phải được ghi nhãn cụ thể tại
vị trí phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mô tả hình dạng
chi tiết sản phẩm, và kích thước danh
định, có thông hơi hay không và số lượng khoang, nếu được chia, ví dụ "đĩa petri, hình tròn, 90
mm, hoặc "đĩa Petri, hình vuông, 100
mm, 4 khoang, có thông khí"
c) khi phù hợp,
từ "Vô
TRÙNG", hoặc câu biểu
thị thể hiện trạng thái vi sinh hoặc
sạch;
d) mã lô, có
từ "LÔ" được đặt trước;
e) nếu cần thiết,
nêu hạn sử dụng
đĩa Petri, để bảo đảm tính an toàn,
không làm giảm
tính năng, biểu thị theo năm, tháng và ngày, theo định dạng YYYY MM hoặc YYYY
MM DD ở vị trí phù hợp;
f) khi phù hợp,
câu biểu thị việc sử dụng "in
vitro" của đĩa;
g) điều kiện bảo
quản và/hoặc sử dụng cụ thể
theo yêu cầu.
Phụ lục A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Mục đích của
phép thử
Mục đích của phép thử là xác định dụng
cụ được sản xuất có đủ độ cứng để bền với biến dạng quá mức khi thao tác hay không.
A.2 Thiết bị, dụng cụ
A.2.1 Thiết bị thử (xem Hình A.1) để giữ
dụng cụ, bao gồm:
a) Tấm ván bằng gỗ,
trên đó lắp chặt hai khối gỗ vuông với cạnh 25 mm và chiều cao 15 mm
và cách nhau 25 mm.
b) Cữ chặn sau bằng gỗ cứng rộng
100 mm và cao 40 mm được vít chặt sau thiết bị thử 5 mm;
c) Dưỡng định vị
cho thiết bị đo lực
được làm bằng thanh kim loại cứng có rãnh 4 mm để điều chỉnh được khoảng cách (từ 15 mm đến 25 mm)
cách khối gỗ phía trước và chiều cao (từ 15 mm đến 40 mm).
A.2.2 Thiết bị đo lực có khả năng
tạo tải trọng 4,90 N (500 g trên thang đo của thiết bị đo lực).
A.2.3 Thước cặp đo bên trong, khoảng đo từ
0 mm đến 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ phải được duy trì tại nhiệt độ
(20 ± 2) °C trong 1 h
trước khi phép thử được tiến
hành trong giới hạn nhiệt độ này.
Khi phép thử được thực hiện tại
nước chấp nhận nhiệt độ chuẩn là (27 ± 2)°C, nhiệt độ này phải được thay thế cho nhiệt độ
(20 ± 2) °C.
A.4 Cách tiến
hành
A.4.1 Đặt tấm ván
bằng gỗ lên bề mặt ngang. Đặt dụng cụ cần thử lên các khối gỗ với hướng lên trên và để dụng
cụ cần thử tiếp xúc với cữ chặn sau của thiết bị và điều chỉnh
sao cho lỗ cho thiết bị thử, tâm của dụng cụ và điểm tiếp xúc với cữ chặn sau tạo
thành đường thẳng (hướng lực tác dụng) chia đôi đĩa.
A.4.2 Điều chỉnh dưỡng định
vị cách dụng cụ
10 mm, và sao cho thiết bị thử, khi được
đưa vào lỗ, sẽ tiếp xúc với thành ngoài của dụng cụ tại chiều cao bằng một nửa
chiều cao tổng của thành.
A.4.3 Sử dụng thước
cặp, đo đường kính trong hoặc
chiều rộng bên trong của dụng cụ,
theo hướng lực tác dụng.
A.4.4 Đưa test
finger qua lỗ của dưỡng định vị và tạo tải trọng đều 4,90 N (500 g theo hiển thị trên thiết bị),
theo phương ngang và dọc theo đường thẳng được mô tả trong A.4.1.
A.4.5 Đo lại đường
kính trong hoặc
chiều rộng bên trong của dụng cụ,
theo A.4.3, sau 10 s trong khi vẫn duy trì việc đặt tải trọng.
A.4.6 Lấy thiết bị đo
lực ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 cữ chặn sau
2 dưỡng định vị cho thiết
bị đo lực
3 Thiết bị đo lực
Hình A.1 - Hệ
thống thử
A.5 Giải thích kết
quả
Trừ giá trị của đường kính trong hoặc
chiều rộng bên trong, được đo theo A.4.5 cho giá trị ban đầu
tương ứng (được đo theo A.4.3). So sánh chênh lệch với giá trị được qui định trong
7.1.1 hoặc 7.1.2, tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Thử nghiệm điển hình đối với độ bền nhiệt
B.1 Thuốc thử
B.1.1 Môi trường, dung dịch
nước có chứa (1,5 ± 0,2) % thạch.
B.2 Cách tiến
hành
Đặt đĩa lên bề mặt thủy tinh phẳng
tại nhiệt độ môi trường. Gia nhiệt đến khi môi trường tan chảy, và khi thuốc thử
nguội đến nhiệt độ (60 ± 2)°C, rót (20 ± 0,5)
ml thuốc thử vào trong đĩa Petri, đậy nắp và để đông đặc lại.
B.3 Giải thích kết
quả
Kiểm tra sự phù hợp của đĩa với Điều
7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Thử nghiệm điển hình đối với độ bền cơ học
C.1 Mục đích của
phép thử
Mục đích của phép thử là xác định
dụng cụ được sản xuất có đủ chắc chắn để chịu được thao tác thí nghiệm thông
thường hay không.
C.2 Thiết bị, dụng
cụ
C.2.1 Thiết bị đo lực, có thể tạo tải trọng
đến 19,61 N (2 000 g trên thang đo) (xem A.2.2).
C.2.2 Đồng hồ bấm
giờ,
độ chính xác ít nhất 0,1 s.
C.3 Điều kiện thử
Các điều kiện thử được qui định
theo A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Đặt dụng cụ với
mặt phẳng được đỡ bởi thành bên lên trên bề mặt ngang vững chắc. Đặt đầu thử của thiết
bị đo lực vào tâm của dụng cụ. Điều
chỉnh thiết bị đo lực
theo phương thẳng đứng.
C.4.2 Giữ thiết bị đo lực ở
vị trí thẳng đứng,
tạo tải trọng gia tăng đều. Tốc độ gia tăng phải sao cho trong khoảng thời gian
từ 10 s đến 15 có thể tăng tải trọng
từ 0 N đến 19,61 N (0 g đến 2 000 g theo hiển thị của bộ chỉ thị trên thiết bị).
C.4.3 Trong khi tạo
tải trọng, quan sát dụng cụ xem có xuất hiện các vết rạn, nứt hoặc
biến dạng hoàn toàn hay không. Ghi số đọc tải trọng trên thiết bị đo lực mà tại
đó xảy ra các biến dạng này.
C.5 Giải thích kết
quả
Kiểm tra sự phù hợp của đĩa với Điều
7.3.1 hoặc 7.3.2, nếu có thể.
Phụ lục D
(qui định)
Thử nghiệm điển hình đối với độ ổn định khi xếp
chồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Môi trường, dung dịch nước
có chứa (1,5 ± 0,2) % agar.
D.2 Thiết bị, dụng cụ
D.2.1 Thước đo góc
phù hợp, hoặc thước đo góc nghiêng so với phương thẳng đứng.
D.3 Cách tiến
hành
D.3.1 Rót (20 ±
0,5) ml môi trường vào trong mỗi 10 đĩa Petri, đậy nắp và để đông đặc.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng đĩa đã được thử bền nhiệt, và
phù hợp với 7.2.
D.3.2 Xếp một chồng
10 đĩa Petri có chứa thuốc thử theo hướng lên trên lên bề mặt phẳng nằm
ngang, cứng, trong đó đĩa dưới cùng được giữ chặt.
D.3.3 Nghiêng mặt
phẳng với tốc độ đều sao cho chồng đĩa bị nghiêng đi, và ghi góc nghiêng
so với phương thẳng
đứng của chồng đĩa mà tại đó nó bị
đổ.
D.4 Giải thích kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 11137-1,
Sterilization of health care poducts - Radiation - Part 1:
Requirements for
development,
validation and
routine control of a
sterilization process for medical devices
[2] ISO 14644-1, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 1: Classification of
air
cleanliness.
[3] ISO 14644-2, Cleanrooms and
associated controlled environments - Part 2: Specifications for
testing and monitoring to prove continued compliance with ISO 14644-1
[4] ISO 14644-3, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 3: Test methods
[5] ISO 14644-4, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 4: Design, construction and start-up
[6] ISO 14644-5,
Cleanrooms and associated controlled environments - Part 5: Operations
[7] ISO 14644-6, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 6: Vocabulary
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ISO 14644-8,
Cleanrooms and associated controlled environments - Part 8: Classification of
air
borne molecular
contamination
[10] ISO 17665-1,
SteriIization of health care products -
Moist heat - Part 1: Requirements for the development, validation and routine
control of a sterilization process for medical devices.