Giới hạn bền
của kim loại làm bánh xe
fu
MPa
|
PL
MPa
|
Giới hạn bền
nhỏ nhất của vật liệu ray
MPa
|
> 500
|
5,00
|
350
|
> 600
|
5,60
|
350
|
> 700
|
6,50
|
510
|
> 800
|
7,20
|
510
|
> 900
|
7,80
|
600
|
> 1000
|
8,50
|
700
|
Chất lượng kim loại tương ứng với thép
đúc, rèn hoặc cán và gang cầu.
Bánh xe được nhiệt luyện với chiều sâu
0,01 D có thể được xem xét đến khi chọn giá trị PL.
Trường hợp bánh xe có gờ, phải chú ý đến
chất lượng gờ, chắc chắn có đủ chiều dày để không bị bung ra.
4.1.5. Xác định hệ số
c1
Giá trị của hệ số c1 phụ thuộc tốc
độ quay của bánh xe cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị
c1
Tốc độ quay
r/min
c1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r/min
c1
Tốc độ quay
r/min
c1
200
0,66
50
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
160
0,72
45
0,96
14
1,10
125
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
12,5
1,11
112
0,79
35,5
0,99
11,2
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
31,5
1
10
1,13
90
0,84
28
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
80
0,87
25
1,03
6,3
1,15
71
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
5
1,16
63
0,91
20
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
18
1,07
4.1.6. Xác định hệ số
c2
Giá trị của hệ số c2 phụ thuộc
nhóm chế độ làm việc của cơ cấu cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giá
trị c2
Nhóm chế độ
làm việc của cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1 và M2
1,25
M3 và M4
1,12
M5
1,00
M6
0,90
M7 và M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức chỉ áp dụng cho các bánh
xe có đường kính không vượt quá 1,25 m. Với các bánh xe lớn hơn, kinh nghiệm
cho thấy áp lực cho phép giữa ray và bánh xe phải lấy thấp hơn. Không khuyến
khích sử dụng các bánh xe có đường kính lớn.
CHÚ THÍCH: Phương pháp chọn bánh xe ở đây là dựa trên cơ sở của FEM 1.001-1988, cuốn 4, đã được soát xét trong cuốn 9 năm 1998.
Phương pháp này dựa trên nhóm chế độ
làm việc của cơ cấu (M1 đến M8)
tương đương với cách phân nhóm trong TCVN 8490-1 (ISO 4301-1).
4.2. Xác định
nhóm chế độ làm việc của cơ cấu di chuyển
Xác định nhóm chế độ làm việc cho cơ cấu
di chuyển bằng bánh xe trên ray (theo TCVN 8490-1 (ISO 4301-1) được thực hiện
theo các điều khoản chung sau đây:
a) Số chu trình làm việc, C, được lấy theo
giá trị quy định hoặc
theo giới hạn trên của cấp sử dụng đã cho.
b) Khoảng di chuyển trung bình, xm, được xác định theo mục
đích sử dụng.
c) Cấp tải của bánh xe, Li, phải lấy
theo quy định hoặc tính theo phổ tải đã cho hoặc theo mô tả của các chu trình làm việc.
d) Hành trình tổng L = 2Cxm.
e) Thời gian vận hành T = L/vt,
trong đó vt là tốc độ di
chuyển danh nghĩa (thông thường là tốc độ lớn nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 1: T = 3200, Tj = 1+Int[log(3200/200,01h)/0,693147]
= 1 + Int(3,9999) = 4
=> Cấp T4.
Ví dụ 2: T = 3201, Tj = 1+Int[log(3201/200,01h)/0,693147]
= 1 + Int(4,0004) = 5 => Cấp T5.
g) Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
tính theo: mm = Li + Tj - 2.
Trong đó Tj, Li và mm
phải được hiểu là các số nguyên, ứng với chỉ số của ký hiệu tương ứng, chẳng hạn 5 tương ứng cho T5.
4.3. Xác định
ứng suất cục bộ do tải trọng từ các bánh xe
Ứng suất cục bộ do lực từ các bánh xe của cần trục
hoặc xe con có thể được xác
định theo Phụ lục A và Phụ lục B.
Khi sử dụng phương pháp ứng suất cho
phép, các ứng suất cục bộ theo
Phụ lục A và Phụ lục B, kết hợp với
ứng suất chung do tải trọng
danh định gây ra, phải không vượt quá giá trị cho phép.
Khi sử dụng phương pháp trạng thái giới
hạn, các ứng suất cục bộ phải được tính với tải trọng bằng tải trọng tương ứng nhân với
hệ số gp. Các ứng suất
này, kết hợp với ứng suất chung, không được vượt quá tỉ số giữa giới hạn chảy của vật liệu
và hệ số an toàn đối với vật liệu gm.
Các hệ số gp, gm phải lấy
theo các phần tương ứng trong ISO 8686.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
SỰ PHÂN BỐ TẢI TRỌNG TỪ CÁC BÁNH XE XUỐNG DẦM ĐỠ RAY
Ứng suất cục bộ trong các mối hàn hoặc đinh
tán ở thành bụng và ở các
thành bụng của dầm đỡ ray do các tải trọng từ bánh xe, tác động theo phương
ngang và vuông góc với ray phải được xác định theo hệ thống ray cùng các tấm
cánh. Phương pháp cho trong phụ lục này có hiệu lực khi sự bố trí của thành bụng và ray
thỏa mãn các dung
sai trong TCVN 11075-1 (ISO 12488-1).
Khi dung sai lớn
hơn thì phải tính đến các mô men uốn phát sinh.
Trong trường hợp ray đặt trực tiếp lên
cánh trên, nếu không thực hiện các tính toán chính xác hơn, thì ứng suất
theo phương thẳng đứng trong thành bụng hoặc ở các mối hàn phía trên của dầm
từ tải trọng các bánh xe truyền xuống phải được xác định theo công thức sau:
(A.1)
Trong đó:
Fmax tải trọng lớn
nhất từ bánh xe, tính cả hệ số khuếch đại fi;
tw chiều dày
thành bụng (xem Hình A.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bằng chiều dày thành bụng (xem Hình
A.1 a)], hoặc
chiều dày tính toán của mối hàn 1,4a [xem Hình A.1
b)], hoặc
chiều dày tính toán của mối
hàn 0,7a [xem Hình A.1c)];
Jc mô men quán
tính của tiết diện tạo bởi tiết diện ray
và một phần cánh trên của dầm (phần gạch mặt cắt trên Hình A.2).
Thông thường Jc được tính với kích
thước ray tính toán bằng 90 % kích thước thực. Giá trị này có thể điều chỉnh tùy theo:
- Số chu trình;
- Phổ tải;
- Dung sai vị trí;
- Vật liệu ray và bánh xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cố định ray bằng kẹp
ray, Jc được tính bằng
tổng mô men quán tính của tiết diện ray và phần tiết diện liên quan của cánh trên.
Hình A.1 -
Các kích thước tw và tc
Chiều rộng phần cánh trên, bc, sử dụng khi
tính Jc được xác định
theo:
bc = br
+ 0,4(50 mm + 2 hc)
Trong đó:
br chiều rộng
ray;
hr chiều cao
ray;
hc khoảng cách
từ đỉnh ray đến mặt
dưới của cánh trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Phần
tiết diện tính Jc
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
CÁC
ỨNG SUẤT CỤC BỘ TRÊN CÁNH DẦM ĐỠ BÁNH XE
B.1. Quy định
chung
Khi xe con chạy trên cánh dưới của dầm,
bất kể đỡ dầm bằng cách nào, thì tại cánh dưới của dầm cũng xuất hiện ứng suất
uốn cục bộ tại vùng chịu tải trọng F từ bánh xe truyền
xuống.
Trong phụ lục này, các công thức và hệ số được
quy định cho hai kiểu dầm chính:
- Dầm chính dạng chữ I (B.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định ứng suất tham chiếu theo
các tiêu chuẩn từ ISO 8686-1 đến ISO 8686-5 và khi kiểm tra ứng suất mỏi thì ứng suất tổng
phải tính thêm các ứng suất cục bộ này. Phải chú ý đến dấu âm dương của chúng. Trong các tổ hợp tải A, B và C (xem Bảng 1)
và trong tính kiểm tra mỏi (tổ hợp tải A), đối với các tấm nguyên và mối hàn được xử
lý toàn phần (hàn giáp mối) thì
phải nhân hệ số 0,75 với các ứng suất cục bộ
trước khi đưa chúng vào ứng suất chung.
Trong phân tích mỏi, khi sử dụng
hệ số 0,75 thì ứng suất tổng hợp phải được so sánh với độ bền mỏi kéo của mối
hàn hoặc của chi tiết.
Các ứng suất có thể giảm bằng hệ số
0,75 do khả năng chịu uốn dẻo dư của
tấm cánh hoặc khả năng chịu kéo dẻo dư của tấm bụng.
Trong phân tích mỏi, ảnh hưởng của ứng suất
cục bộ có thể giảm đi do độ bền mỏi uốn của các
tấm thường cao
hơn từ 30 % đến 60 % so với độ bền mỏi kéo của mối nối hoặc chi tiết tương tự.
Nếu tải trọng từ bánh
xe, F, không đối xứng, các ứng
suất cục bộ được
tính với tải trọng lớn nhất và khoảng cách tương ứng i. Ngoài các ứng suất
uốn cục bộ và ứng suất chung trên tiết diện, ứng suất xoắn do đặt tải
không đối xứng cũng phải được tính đến.
B.2. Các ứng
suất cục bộ trên cánh dầm đỡ bánh xe - Dầm chính dạng chữ I
Các ứng suất này tác dụng theo hai
phương X và Y và được ký hiệu là σFX và σFY (xem Hình
B.1).
Các ứng suất này được tính theo các
công thức sau:
(B.1)
(B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - ứng suất tại điểm chuyển tiếp giữa
thành bụng và cánh dầm;
1 - ứng suất tại điểm đặt tải;
2 - ứng suất tại cạnh của
cánh dầm.
a) Dầm I với cánh
song song
b) Dầm I với cánh
nghiêng
Hình B.1
Thông số F, tf, i và λ có
ý nghĩa như sau:
F giá trị lớn nhất của
tải trọng từ bánh xe,
tính cả hệ số khuếch đại fi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i khoảng cách từ cạnh
cánh dầm đến điểm đặt tải;
b chiều rộng cánh dầm;
s chiều dày của tấm bụng;
λ hệ số, tính theo
công thức:
(B.3)
Các hệ số cX(λ) và cY(λ) được lấy theo Bảng
B.1 đối với các ứng suất ở mặt dưới của cánh dầm tại các điểm 0, 1 và 2. Các ứng
suất ở mặt trên của cánh dầm có dấu ngược lại.
Bảng B.1 - Các
hệ số khi tính ứng suất cục bộ
Dầm I với
các cánh song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất uốn
dọc
cX0 = 0,050 -
0,580λ + 0,148e3,015λ
cX1 = 2,230 - 1,490λ + 1,390e-18,33λ
cX2 = 0,730 - 1,580λ +
2,910e-6,00λ
cX0 = -0,981
-1,479λ + 1,120e1,322λ
cX1 = 1,810
-1,150λ + 1,060e-7,700λ
cX2 = 1,990 -
2,810λ + 0,840e-4,690λ
Ứng suất uốn
ngang
cY0 = -2,110 +
1,977λ + 0,0076e6,53λ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cY2 = 0
cY0 = -1,096 + 1,095λ +
0,192e-6,00λ
cY1 = 3,965 -
4,835λ - 3,965e-2,675λ
cY2 = 0
B.3. Các ứng suất
cục
bộ trong
dầm hộp khi tải từ bánh xe tác dụng lên cánh dưới
Xem Hình B.2.
CHÚ DẪN:
1 xe con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức và hệ số khi tính các ứng
suất cục bộ tại cánh dưới của dầm hộp cho trong Bảng B.2. Các công thức
và hệ số này dựa trên cơ
sở đường cong vẽ
theo các điểm kết quả tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn. Do đó chúng
có tính gần đúng và không có cơ sở vật lý trực tiếp.
Dấu của ứng suất tại các điểm 0, 1 và 2 áp dụng
cho mặt dưới, ứng suất ở mặt trên có dấu ngược lại.
Các công thức tính ứng suất cục bộ tại
các mối hàn góc được xử lý một phần thì theo các giải thích trên Hình B.3.
Bảng B.2 -
Các công thức và hệ số khi tính ứng suất cục bộ
Điểm
Công thức
tính ứng suất
Hệ số
Ký hiệu và
giới hạn
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cX0 = 0,123 + 0,48λ + 0,194λ2 - 0,5arctan(5rt - 1,375)
Áp dụng cho tất cả các công thức
rt = tw / tf
2a<b<16a
0,1 < i/a < 0,5
0,15 <rt< 0,8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
σY2 = 0
cY2 = 0
3
tại tấm bụng và chân mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σZ3 = σZ3m
+ σZ3b
kZh = 1
kZ0 = 2 +1,5 sin[1,5л(0,35 - rt)] + 0,45sin[4л(rt
-0,5)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50tw ≤ h
0 ≤ h< 50tw
CHÚ DẪN:
1 Sơ đồ tách nút
Hình B.3 - Ký hiệu sử
dụng khi tính mối hàn
q = σZ3mtw;
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
; ;
Mbw = Mb - qe;
σW3 = σn + σbw;
Ứng suất tại chân mối hàn:
σWr = σn - σbw;
Áp dụng công thức đối với
tổ hợp ứng suất tại chân mối hàn:
Chỉ số “glob” tương ứng với ứng suất chung tại điểm tính (ứng
suất pháp theo phương dọc và ứng suất cắt qua mối hàn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tính ứng suất cục bộ theo
B.1 và B.2 tuân thủ
FEM 9.341 và CMAA 74.
CHÚ THÍCH 2: B.3 là phần phát
triển thêm trên cơ sở tính toán theo
phương pháp phần tử hữu hạn.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11075-1 (ISO 12488-1), Cần trục- Dung
sai đối với bánh xe và đường chạy- Phần 1: Quy định chung.
[2] FEM 1.001:1998, Rules for the
design of hoisting appliances1 (Tiêu chuẩn thiết kế thiết bị nâng)
[3] FEM 9.341, Rules
for the design of series hoisting equipment - Local
girder stresses (Tiêu chuẩn thiết kế loạt
thiết bị nâng - Ứng suất cục bộ trên
dầm)
[4] CMAAn°74, Specifications for
Top Running Single Girder Electric Overhead Traveling Cranes2 (Phân loại cầu
trục điện một dầm chạy trên cao)