|
(1)
|
trong đó
p
là áp suất nóng chảy, tính bằng megapascal;
FS
là lực theo chiều dọc tác động trên vít xoắn, tính
bằng kilonewton;
D
là đường kính vít xoắn, tính bằng milimet.
3.4. Áp
suất giữ, pH (hold pressure)
Áp suất
nóng chảy (xem 3.3) trong suốt thời gian giữ (xem Hình 1).
Áp suất được biểu thị
bằng megapascal (MPa).
3.5. Chu
kỳ đúc (moulding cycle)
Trình tự hoàn thiện
các thao tác trong quá trình đúc được yêu cầu để sản xuất một bộ mẫu thử (xem Hình
1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian được yêu
cầu để thực hiện một chu kỳ đúc hoàn thiện
(xem 3.5).
Thời gian được biểu
thị bằng giây (s).
Thời gian một chu kỳ
là tổng của thời gian phun tl, thời
gian nguội tC và thời gian mở khuôn to (xem 3.7, 3.8 và
3.10).
3.7. Thời
gian phun, tl
(injection time)
Thời gian từ khi vít
xoắn bắt đầu di chuyển về phía trước cho đến điểm chuyển tiếp
giữa giai đoạn phun và giai đoạn giữ.
Thời gian được biểu
thị bằng giây (s).
3.8. Thời
gian làm mát, tC (cooling time)
Thời gian từ khi kết
thúc giai đoạn phun cho đến khi khuôn bắt đầu mở.
Thời gian được biểu
thị bằng giây (s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mà trong suốt
khoảng thời gian đó áp suất được duy trì tại áp suất
giữ (xem 3.4).
Thời gian được biểu thị
bằng giây (s).
Hình
1 - Giản đồ chu kỳ đúc phun, biểu
thị áp suất nóng chảy (đường liền) và
vị trí theo chiều
dọc của vít xoắn (đường đứt đoạn) là
hàm thời gian
3.10. Thời
gian mở khuôn,
tO
(moud-open time)
Thời gian từ
khi khuôn bắt đầu mở cho đến
khi khuôn được đóng lại và tạo ra lực khóa hoàn toàn.
Thời gian được biểu
thị bằng giây (s).
Bao gồm thời gian được
yêu cầu để lấy vật đúc ra khỏi khuôn.
3.11. Ổ
(cavity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Khuôn
ổ đơn (single-cavity mould)
Khuôn chỉ có một ổ
(xem Hình 4).
3.13. Khuôn
nhiều ổ (multi-cavity
mould)
Khuôn có hai hoặc nhiều
ổ giống nhau được sắp xếp dòng chảy song song nhau (xem Hình 2 và 3). Dạng hình
học đường dẫn chảy giống nhau và vị trí đối xứng của các ổ
trong khuôn đảm bảo rằng tất cả các mẫu thử từ một mẻ rót tương
đương với đặc tính của chúng.
3.14. Khuôn
bầy (family
mould)
Khuôn có chứa nhiều hơn
một ổ và có các dạng hình học khác nhau (xem Hình 5).
3.15. Khuôn
ISO (ISO mould)
Một trong những khuôn
tiêu chuẩn bất kỳ (được quy định là loại A, B, C, D1 và D2) được sử dụng cho việc chuẩn bị các mẫu thử có tính
tái lập với các đặc tính có thể so sánh được.
Khuôn có một tấm cố định với một rãnh
rót, cộng với tấm có nhiều ổ như được nêu trong 3.13.
Chi tiết bổ sung được
nêu trong 4.1.1.4. Ví dụ về khuôn hoàn thiện được nêu
trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện của ổ trong khuôn ổ đơn hoặc khuôn nhiều ổ tại vị trí
phần tới hạn của mẫu thử được tạo khuôn, nghĩa là phần mà
trên đó phép đo được thực hiện.
Tiết diện ngang được
biểu thị bằng milimét vuông (mm2)
Đối với mẫu thử thanh
kéo, ví dụ phần tới hạn của mẫu thử có mặt cắt hẹp phải chịu
ứng suất lớn nhất trong khi thử nghiệm.
3.17. Thể
tích vật đúc,
VM (moulding volume)
Tỷ lệ giữa khối lượng
của vật đúc và khối lượng riêng của chất dẻo rắn.
Thể tích được biểu thị
bằng milimet khối (mm3).
3.18. Diện
tích hình chiếu, AP
(projected area)
Tổng mặt cắt của vật
đúc chiếu trên mặt phân khuôn.
Diện tích được biểu
thị bằng milimet vuông (mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực giữ các tấm phẳng
của khuôn đóng lại.
Lực khóa được biểu thị
bằng kilonewton (kN).
Lực khóa tối thiểu cần
thiết có thể được tính từ bất đẳng thức:
FM ≥ AP
x pmax x 10-3
(2)
trong đó
FM
là lực khóa, tính bằng kilonewton;
AP
là diện tích hình chiếu (xem 3.18), tính bằng milimet
vuông;
pmax
là giá trị tối đa của áp suất nóng chảy (xem 3.3), tính bằng megapascal.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trung bình của
khối nóng chảy khi đi qua tiết diện ngang tới hạn AC
(xem 3.16).
Tốc độ được biểu thị
bằng milimet trên giây (mm/s).
Chỉ
có thể áp dụng được với khuôn ổ đơn hoặc khuôn nhiều ổ và có thể được tính
từ công thức (3):
(3)
trong đó
vl là tốc độ phun, tính bằng milimet trên giây;
n
là số ổ;
AC
là tiết diện ngang tới hạn (xem 3.16), tính bằng
milimet vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tl là
thời gian phun (xem 3.7), tính bằng giây.
3.21. Dung
tích mẻ phun, VS (shot capacity)
Tích số của bước đo tối đa của máy đúc phun với tiết diện của vít
xoắn.
Dung tích được biểu
thị bằng milimet khối (mm3).
4.
Thiết bị, dụng cụ
4.1. Khuôn
4.1.1. Khuôn ISO (nhiều ổ)
4.1.1.1. Nên sử dụng khuôn ISO (xem 3.15) để tạo mẫu thử dùng cho thu thập dữ liệu
để so sánh (xem ISO 10350, ISO 11403-1, ISO 11403-2 và ISO 11403-3), cũng như để
sử dụng trong trường hợp có các tranh chấp
liên quan đến tiêu chuẩn.
4.1.1.2. Mẫu thử đa mục đích theo quy định
trong ISO 3167 phải được đúc trong khuôn hai ổ ISO loại A sử dụng rãnh
dẫn hình chữ Z hoặc chữ T (xem Phụ lục A). Khuôn phải như
nêu trong Hình 2 và đáp ứng các yêu cầu quy định trong 4.1.1.4. Trong hai loại
rãnh dẫn, rãnh dẫn hình chữ Z được ưa thích sử
dụng hơn do đạt được lực đóng đối xứng hơn. Vật đúc dạng
thanh được tạo ra phải có kích thước của mẫu thử loại A quy định trong ISO
3167.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.4.
Chi tiết cấu trúc chính của khuôn ISO loại A và loại B phải như nêu
trong Hình 2 và 3 và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đường kính rãnh
rót trên cạnh lỗ phải có kích thước ít nhất
là 4 mm.
b) Chiều rộng và cao
(hoặc đường kính) của hệ thống rãnh dẫn
ít nhất phải là 5 mm.
c) Ổ phải có một cổng
đóng như được thể hiện trong Hình 2 và 3.
d) Chiều cao của cổng
ít nhất là bằng hai phần ba chiều cao của ổ và chiều rộng của cổng phải bằng với
chiều rộng của ổ tại điểm cổng vào ổ.
e) Cổng phải càng ngắn
càng tốt, trong bất kỳ trường hợp nào không được
vượt quá 3 mm.
f) Góc hút của các rãnh dẫn ít nhất là 10°,
nhưng không được lớn hơn 30°. Ổ phải có
góc hút không lớn hơn 1°, ngoại trừ ở khu vực vai mẫu thử
kéo nơi mà góc hút không được lớn hơn 2°.
g) Kích
thước của ổ phải như kích thước của mẫu thử được chế tạo phù hợp với các yêu cầu
được nêu trong tiêu chuẩn thử nghiệm liên quan. Để
cho phép các mức độ co ngót đúc khác nhau, kích thước của ổ phải được chọn sao
cho chúng nằm giữa giá trị danh nghĩa và giới hạn trên của kích thước được quy
định đối với mẫu thử có liên quan. Trong trường hợp khuôn ISO loại A và B, kích
thước ổ chính,
tính bằng milimét, phải như sau (xem ISO 3167);
- chiều sâu: 4,0 đến
4,2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài
(khuôn loại B): 80 đến 82.
h) Chốt đẩy, nếu sử dụng,
phải được đặt bên ngoài khu vực thử nghiệm của mẫu thử,
nghĩa là tại vai của mẫu thử hình quả tạ được tạo ra từ khuôn ISO loại A và loại
C (đối với loại C, xem TCVN 11026-2 (ISO 294-2)), bên ngoài khu vực trung tâm
20 mm của mẫu thử dạng thanh từ khuôn ISO loại B và bên ngoài khu vực trung tâm
đường kính 50 mm của mẫu thử dạng tấm từ
khuôn ISO loại D (xem TCVN 11026-3 (ISO 294-3)).
i) Hệ thống gia nhiệt/làm
mát đối với các tấm khuôn phải được thiết kế sao cho trong điều kiện vận hành,
chênh lệch nhiệt độ giữa điểm bất kỳ trên bề mặt ổ với mỗi tấm nhỏ
hơn 5 °C.
j) Các tấm của ổ có
thể hoán đổi và việc chèn cổng được khuyến nghị sử dụng để cho phép các thay đổi
xảy ra nhanh khi sản xuất một loại mẫu
thử này sang loại mẫu thử khác. Những thay đổi như vậy được thực hiện thuận lợi
bằng cách sử dụng dung tích mẻ phun VS càng giống nhau càng
tốt. Ví dụ được nêu trong Phụ lục A.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
Sp
Rãnh rót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Cổng
Diện tích hình
chiếu Ap ≈ 6 300
mm2
Hình
2 - Mặt phẳng ổ đối với khuôn ISO loại A
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
Sp
Rãnh rót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Cổng
Diện tích hình
chiếu Ap ≈ 6 500
mm2
Hình
3 - Mặt phẳng ổ đối
với khuôn ISO loại B
k) Cảm biến áp suất
được khuyến nghị lắp vào rãnh dẫn giữa để kiểm soát
chính xác giai đoạn phun [bộ phận cảm biến là bắt buộc đối với TCVN 11026-4
(ISO 294-4)]. Vị trí của bộ phận cảm biến thích hợp với các loại khuôn ISO được
nêu trong 4.1, mục k) và trong Hình 2 của TCVN 11026-3 (ISO 294-3).
I) Để đảm bảo tấm
đúc có thể hoán đổi được giữa các khuôn ISO khác nhau,
cùng với những chi tiết cấu trúc trong Hình 2 và 3 và những chi tiết cấu trúc
được nêu trong TCVN 11026-2 (ISO 294-2) và TCVN 11026-3 (ISO 294-3), cần chú ý
các chi tiết cấu trúc sau:
1) Khuyến nghị sử dụng
chiều dài ổ là 170 mm đối với mẫu thử đa
mục đích được đúc trong khuôn ISO loại A. Điều này mang lại chiều dài tối đa
180 mm đối với khoảng trống giữa các tấm ổ.
2) Chiều rộng của các
tấm khuôn có thể bị ảnh hưởng
bởi khoảng cách tối thiểu được yêu cầu giữa các điểm nối đối với rãnh gia nhiệt/làm
nguội. Hơn nữa, khoảng cách có thể cần phải có
trong khuôn ISO loại B để thích hợp với chèn đặc biệt giúp cho
thanh có gờ khía được sử dụng để đúc theo ISO
179.
3) Đường kẻ dọc theo
mẫu thử có thể được cắt từ rãnh dẫn có thể được xác định, ví dụ
cách nhau 170 mm đối với khuôn ISO loại A, B và C (đối với loại C, xem TCVN
11026-2 (ISO 294-2)). Cặp đường thứ hai cách nhau 80 mm có thể được xác định để
cắt các thanh từ mẫu thử đa mục đích từ khuôn loại A và
có thể được sử dụng để cắt vật đúc tấm nhỏ (xem TCVN 11026-3 (ISO 294-3)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Khuyết tật của bề
mặt có thể ảnh hưởng đến kết quả, đặc biệt kết quả của các phép thử cơ học. Vì
vậy bề mặt của ổ khuôn phải được đánh bóng, nếu có thể, phương đánh bóng theo
phương mà mẫu thử sẽ được đặt dưới tải
trọng khi được thử nghiệm.
4.1.1.5. Thông tin về các tiêu chuẩn liên
quan đến khuôn được nêu trong các tiêu chuẩn khác, tham khảo
Phụ lục B.
4.1.2. Khuôn ổ đơn
Ổ của khuôn ổ đơn (xem Hình 4 và 3.12) có thể là hình quả
tạ, đĩa hoặc bất kỳ hình dạng nào khác. Nhìn chung, mẫu thử từ khuôn ổ đơn cho
các giá trị về tính chất cụ thể khác với những tính chất đạt được đối với mẫu
thử từ khuôn ISO.
CHÚ THÍCH: Sự khác biệt
này có thể xảy ra do tỷ lệ thể tích
của ổ đối với thể tích của vật đúc VM
có thể khác với tỷ lệ
đối với khuôn ISO. Đồng thời, thể
tích nhỏ hơn
của vật đúc được tạo ra bởi khuôn ổ đơn
tạo ra sự khác biệt về tương thích với các yêu
cầu về tỷ lệ
thể tích của 4.2.1 và sự không
tuân thủ đối với những yêu cầu này
có thể dẫn đến các giá trị không ổn
định của đặc tính.
a)
Rãnh rót (Sp) vuông góc với tấm đúc
b)
Rãnh rót song song với mặt phân khuôn (đường uốn cong trong rãnh
dẫn ngăn phun)
Hình
4 - Ví dụ về khuôn ổ đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn bầy
(xem Hình 5 và 3.13) có thể được sử dụng để tạo ra, ví
dụ, thanh phẳng cộng với quả tạ và đĩa. Khuôn bày có
thể được sử dụng khi các đặc tính của mẫu thử đạt được tương ứng với các tính
chất đạt được từ khuôn ISO.
CHÚ THÍCH: Trong hầu
hết các trường hợp, đổ đầy đều
và cùng lúc các ổ khác nhau không thể
thực hiện được với khuôn bầy dưới điều kiện nhiều
hơn một bộ điều kiện đúc. Do vậy loại khuôn này không phù hợp đối với việc chuẩn
bị mẫu thử đối chứng.
Hơn nữa, tốc độ phun vl
(xem 3.20) không thể xác định chính
xác được đối với khuôn bầy.
Hình
5 - Ví dụ về khuôn bầy
4.2. Máy đúc phun
Đối với việc chuẩn bị
mẫu thử có tính tái lập có khả năng mang lại kết quả có thể so sánh được, chỉ
được sử dụng các máy đúc phun vít pittông có các thiết bị cần thiết kiểm soát điều
kiện đúc.
4.2.1. Dung tích mẻ phun
Tỷ
lệ của thể tích vật đúc VM (xem 3.17) và dung tích
mẻ phun VS (xem 3.21) phải nằm
trong khoảng 20 % và 80 % trừ khi tỷ lệ cao hơn được yêu cầu bởi tiêu chuẩn vật
liệu liên quan hoặc được nhà sản xuất khuyến nghị sử dụng.
4.2.2. Hệ thống điều
khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phun, tl
(xem 3.8)
±
0,1 s
Áp suất giữ, pH
(xem 3.4)
± 5
%
Thời gian giữ, tH
(xem 3.9)
± 5
%
Nhiệt độ nóng chảy,
TM (xem 3.2)
± 3
°C
Nhiệt độ khuôn, TC
(xem 3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
°C trên 80 °C
Khối lượng vật đúc
± 2
%
4.2.3. Vít xoắn
Vít
xoăn phải là loại phù hợp với vật liệu đúc (ví dụ
chiều dài, đường kính, chiều cao răng, tỷ lệ nén).
Nên sử dụng vít xoắn
có đường kính nằm trong dải từ 18 mm đến 40 mm.
4.2.4. Lực khóa
Lực khóa khuôn FM
phải đủ lớn để ngăn việc hình thành
bavia dưới bất kỳ điều kiện vận hành nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đúc phun có
các tấm ổ có thể hoán đổi được sẽ cần tính đến khuôn ISO loại D1 và D2 mà AP
≈ 11 000 mm2, do vậy đòi hỏi lực khóa khuôn cao hơn nhiều.
4.2.5. Nhiệt kế
Nhiệt kế đầu dò kim,
có độ chính xác đến ± 1 °C, phải được sử dụng để đo nhiệt độ nóng
chảy TM
(xem 3.2). Nhiệt kế bề mặt, có độ chính
xác đến ± 1 °C, phải được sử
dụng để đo nhiệt độ bề mặt ổ khuôn, chính là nhiệt
độ khuôn TC (xem 3.1).
5.
Cách tiến hành
5.1. Ổn
định vật liệu
Trước khi đúc, ổn định
các viên hoặc hạt vật liệu nhiệt dẻo như được yêu cầu trong tiêu chuẩn
vật liệu liên quan hoặc như được khuyến nghị của nhà sản
xuất nếu không có tiêu chuẩn nào quy định đến vấn
đề này.
Tránh phơi nhiễm vật
liệu với không khí tại nhiệt độ dưới nhiệt độ của xưởng sản xuất để tránh sự
tích tụ của hơi ẩm trên vật
liệu.
5.2. Đúc phun
5.2.1. Cài đặt máy theo điều kiện quy định trong tiêu
chuẩn vật liệu có liên quan hoặc theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu
không có tiêu chuẩn nào quy định đến vấn đề
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Để xác định áp suất giữ pH, thông số
mà thường xuyên không được
quy định, thực hiện quy trình sau:
Bắt đầu
từ số không, tăng dần áp suất nóng chảy cho đến khi vật đúc không còn dấu
vết lõm, rỗng và các lỗi có thể nhìn thấy khác và có rất
ít bavia. Sử dụng áp suất này
làm áp suất giữ.
Áp suất giữ có thể được
xác định bằng một trong những phương pháp
sau:
a) Sử dụng khối
lượng vật đúc;
b) Sử dụng tỷ
lệ vết lõm;
c) Sử dụng áp suất
nóng chảy tối đa không tạo
ra các điểm bavia.
Các phương pháp này
được nêu trong Điều D.1.
Các phương pháp khác
xác định áp suất giữ chính xác cũng được sử dụng.
5.2.4. Đảm bảo rằng áp suất giữ được duy trì không đổi
cho đến khi vật liệu trong khu vực cổng đặc
lại, nghĩa là trong suốt thời gian giữ tH.
Thời gian giữ có thể được xác định bằng một trong
những phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sử dụng áp
suất ổ.
Các phương pháp này
được nêu trong Điều D.2.
Các phương pháp khác
xác định thời gian giữ chính xác cũng được sử dụng.
5.2.5. Loại bỏ vật đúc cho đến khi máy đạt đến vận hành ở trạng thái ổn định.
Sau đó ghi lại điều kiện vận
hành và bắt đầu thu thập mẫu thử.
Trong quá trình đúc,
duy trì điều kiện ở trạng thái ổn định bằng các
biện pháp thích hợp, ví dụ kiểm tra khối lượng của vật đúc.
5.2.6. Trong trường hợp có sự thay đổi bất
kỳ về vật liệu, để máy trống và làm sạch toàn bộ máy. Loại bỏ ít
nhất 10 vật đúc được đúc từ vật liệu mới trước khi bắt đầu thu thập lại mẫu thử.
5.3. Đo nhiệt độ khuôn
Xác định nhiệt độ khuôn
TC sau khi hệ thống đạt được
trạng thái cân bằng nhiệt và ngay sau khi mở
khuôn. Đo nhiệt độ của bề mặt ổ khuôn tại một số điểm trên mỗi cạnh ổ khuôn bằng
cách sử dụng nhiệt kế bề mặt. Giữa mỗi cặp số đọc, chu kỳ khuôn
tối thiểu là mười chu kỳ trước khi tiếp tục thực hiện cặp đo tiếp theo. Ghi lại
mỗi phép đo và tính nhiệt độ khuôn là trung bình của các phép đo.
5.4. Đo nhiệt độ nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Sau khi đạt được trạng thái cân bằng nhiệt, phun một mẻ
ít nhất 30 cm3 vào bồn phi kim có kích cỡ
phù hợp và chèn ngay đầu đo của nhiệt kế kim phản ứng nhanh đã được gia nhiệt
trước vào giữa khối lượng nóng chảy, dịch
chuyển nhẹ cho đến khi số đọc của nhiệt kế đạt đến
tối đa. Đảm bảo rằng nhiệt độ gia nhiệt trước gần với
nhiệt độ nóng chảy. Sử dụng cùng điều kiện phun đối với mẻ phun như điều kiện
được sử dụng để đúc mẫu thử, để khoảng thời gian thích hợp giữa từng
mẻ phun.
5.4.2. Nhiệt độ nóng chảy có thể được đo bằng dụng cụ cảm biến nhiệt thích hợp,
miễn là kết quả đạt được có thể được thể hiện
giống như kết quả đạt được sử dụng phương pháp mẻ phun, cảm biến chỉ gây ra sự
mất nhiệt thấp và phải phản ứng nhanh với
sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy. Gắn cảm biến
ở nơi phù hợp như miệng máy đúc phun. Trong trường hợp nghi ngờ, sử dụng phương
pháp được nêu trong 5.4.1.
5.5. Xử lý sau khi đúc mẫu thử
Ngay sau khi lấy ra
khỏi khuôn, để các mẫu thử nguội dần đến
nhiệt độ phòng với cùng một tốc độ làm nguội để tránh bất kỳ sự khác biệt nào
trong quá trình tiền xử lý các mẫu thử riêng lẻ.
Bảo quản mẫu thử được
làm từ nhựa nhiệt dẻo nhạy cảm với phơi nhiễm không khí bằng cách giữ mẫu trong
hộp kín khí cùng với chất hút ẩm nếu cần thiết.
6.
Báo cáo và chuẩn bị mẫu thử
Báo cáo phải bao gồm
các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn
này: TCVN 11026-1 (ISO 294-1);
b) ngày, thời gian và
địa điểm mẫu thử được đúc;
c) mô tả
chi tiết vật liệu được sử dụng (loại, ký hiệu, nhà sản xuất, số
lô);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) loại khuôn được sử
dụng (loại A, loại B hoặc trong trường hợp loại
khuôn khác; loại mẫu thử được tạo ra, tiêu chuẩn liên quan, số ổ, kích cỡ và vị trí cổng);
f) chi tiết máy đúc
phun được sử dụng (nhà sản xuất, dung tích mẻ phun, lực khóa,
hệ thống điều khiển);
g) điều kiện đúc:
- nhiệt độ nóng chảy TM
(xem 3.2), tính bằng độ C,
- nhiệt độ khuôn TC
(xem 3.1), tính bằng độ C,
- tốc
độ phun vl (xem 3.20), tính bằng
milimet trên giây,
- thời gian phun tl
(xem 3.7), tính bằng giây,
- ấp suất
giữ pH (xem 3.4), tính bằng megapascal,
- thời gian giữ tH
(xem 3.9), tính bằng giây,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian một chu kỳ
tT (xem 3.6), tính bằng
giây,
- khối
lượng vật đúc, tính bằng gam;
h) bất kỳ thông tin
liên quan khác (ví dụ số vật đúc bị loại bỏ
lúc đầu, số được giữ lại, bất kỳ xử lý sau khi đúc).
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ về hình dạng rãnh dẫn
Sơ đồ khuôn có thể được
thay đổi bằng vật chèn cổng như được thể hiện ở
Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Các tiêu chuẩn liên quan đến khuôn đúc
phun
ISO 6751, Tools
for moulding - Ejector pins with cylindrical
head (Dụng cụ đúc - Chốt đẩy có đầu hình trụ)
ISO 6753-2:1998, Tools
for pressing and moulding - Machined plates - Part 2: Machined plates for
moulds (Dụng cụ ép và đúc - Tấm được gia công
bằng máy - Phần 2 Tấm
được gia công bằng máy
cho khuôn)
ISO 8017 Tools for
moulding - Guide pillars, straight and shouldered, and locating guide pillars,
shouldered (Dụng cụ đúc - Trụ dẫn hướng thẳng,
có gờ và
trụ dẫn hướng định vị, có gờ)
ISO 8018, Tools for
moulding - Guide bushes, headed, and locating guide bushes,
headed (Dụng cụ đúc - Ống
lót dẫn hướng khuôn, có đầu và ống
lót dẫn hướng định vị, có đầu)
ISO 8404, Tools for
moulding - Angle pins (Dụng cụ đúc - Chốt góc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 8406, Tools
for moulding - Mould bases - Round locating elements and spacers (Dụng cụ đúc -
Đế khuôn - Yếu tố và miếng
đệm định vị xung quanh)
ISO 8693, Tools
for moulding - Flat ejector
pins (Dụng cụ đúc - Chốt đẩy phẳng)
ISO 8694, Tools
for moulding - Shouldered ejector
pins (Dụng cụ đúc - Chốt đẩy
gờ)
ISO 9449, Tools
for moulding - Centring sleeves (Dụng cụ đúc- Ống
lót định tâm)
ISO 10072, Tools
for moulding - Sprue bushes - Dimensions (Dụng cụ đúc - Bạc dẫn tiến - Kích thước)
ISO 10073, Tools
for moulding - Support pillars
(Dụng cụ đúc - Trụ đỡ)
ISO 10907-1, Tools
for moulding - Locating rings - Part
1: Locating rings for mounting without thermal insulating sheets in small or
medium moulds (types A and B) [Dụng cụ đúc - Vòng định vị
- Phần 1:
Vòng định vị để gắn không có tấm
cách nhiệt trong khuôn nhỏ hoặc trung bình (loại A và B)]
ISO 12165:2000, Tools
for moulding - Components
of compression and injection
moulds and diecasting dies -
Terms and symbols (Dụng cụ đúc - Khuôn
nén, khuôn phun và khuôn đúc áp
lực - Thuật ngữ và
ký hiệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ về khuôn phun
Hình
C.1 - Hình vẽ chi tiết
rời của khuôn phun có tấm đúc hai ổ có thể hoán đổi đối với khuôn ISO loại A
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Phương pháp xác định áp suất giữ và thời
gian giữ
D.1.
Phương pháp xác định áp suất giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1.
Phương pháp sử dụng khối lượng
vật đúc
D.1.1.1.
Phạm vi áp dụng
Phương pháp này
xác định áp suất giữ được sử dụng để đúc
(xem 5.2.3) khi áp suất nóng chảy mà tại đó khối lượng của vật đúc đạt đến giá
trị không đổi sau khi gia tăng khi áp suất nóng
chảy tăng đều. Nếu khối lượng của vật đúc tiếp tục tăng khi áp suất nóng chảy
tăng, hoặc nếu giá trị không đổi đạt được chỉ khi áp suất nóng chảy gia tăng tới
mức quá cao, áp suất giữ có thể được xác định bằng cách sử dụng khối lượng của
mẫu thử là chỉ số thay cho khối lượng của vật đúc.
Trong trường hợp này, cần phải đo khối lượng
của mẫu thử có tính lặp lại đủ do khối lượng của mẫu
thử nhỏ hơn khối lượng của vật đúc.
D.1.1.2.
Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
D.1.1.2.1. Khối
Iượng vật đúc
(mass of moulding)
Tổng khối lượng của mẫu
thử, rãnh dẫn và rãnh rót trong vật đúc đơn lẻ
CHÚ
THÍCH: Khối lượng được biểu thị bằng
gam (g).
D.1.1.2.2. Khối
lượng mẫu thử
(mass of test specimen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Khối lượng được biểu thị bằng gam (g).
D.1.1.3.
Cách tiến hành
Sử dụng thời gian giữ
đủ để đảm bảo rằng chất nóng chảy hóa rắn ở khu vực cổng, tạo
ra vật đúc ở một loạt áp suất nóng chảy gia tăng dần dần,
một vật đúc tại mỗi áp suất nóng chảy. Áp suất nóng
chảy đầu tiên sử dụng được khuyến
nghị là 10 % của áp suất phun và áp suất nóng chảy
tiếp theo là bội số tích phân của áp suất nóng chảy đầu
tiên (nếu không, kết quả đạt được trên mẫu thử đúc phun tại các
phòng thí nghiệm khác nhau sẽ không nhất
thiết phải so sánh). Xác định khối lượng của vật đúc được tạo ra, sử dụng cân
có độ chính xác ± 0,1 g. Vẽ
biểu đồ khối lượng vật
đúc theo áp suất nóng chảy như được thể hiện
trên đường cong A tại Hình D.1. Nếu ít nhất
ba giá trị của khối lượng vật đúc không đổi
khi áp suất nóng chảy tăng, lấy giá trị trung bình của áp suất nóng chảy tương ứng
với ba điểm đầu tiên (điểm 1 đến 3 trên đường cong A) làm áp suất giữ.
Nếu khối lượng của vật
đúc tiếp tục gia tăng khi áp suất nóng chảy gia tăng
(đường cong C), hoặc khối lượng của vật đúc ổn
định chỉ sau khi đạt đến áp suất nóng chảy quá cao, như khi tạo
ra quá nhiều bavia, áp suất giữ có thể được lấy làm áp suất nóng chảy mà tại đó
khối lượng của mẫu thử ít bavia (thay cho khối lượng của vật đúc) đạt đến giá
trị không đổi khi được đánh dấu điểm so với áp suất nóng chảy. Nếu không, áp suất
giữ có thể được xác định bằng một trong các phương pháp được nêu
trong D.1.2 và D.1.3.
D.1.2.
Phương pháp sử dụng tỷ lệ
vết lõm
D.1.2.1.
Phạm vi áp dụng
Phương pháp này xác định
áp suất giữ, được gọi là tỷ lệ vết lõm (SR), là
chỉ số định lượng của chiều sâu của vết lõm
trên bề mặt mẫu thử. Áp suất giữ
được sử dụng để đúc (xem 5.2.3) được lấy khi áp suất nóng
chảy mà tại đó
SR đạt đến giá trị không đổi sau khi giảm do áp suất nóng chảy tăng (nói cách
khác, áp suất tại đó vết lõm ít sâu nhất). Phương
pháp này có hiệu quả
đối với vật liệu như polyme tinh thể mà vết lõm trên
bề mặt mẫu thử lớn và độ sâu thay đổi rõ
ràng khi áp suất nóng chảy gia tăng.
D.1.2.2.
Thuật ngữ và định nghĩa
D.1.2.2.1. Tỷ
lệ vết lõm (sink mark ratio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số
của độ sâu tương đối của vết lõm trên bề mặt mẫu thử, như được nêu trong công
thức (D.1):
(D.1)
trong đó;
hmin là độ
dày tối thiểu của mẫu thử, được tính là
giá trị trung bình của độ dày tại ba điểm Pmin1,
Pmin2, và
Pmin3, dọc theo chiều dài mẫu thử,
như được xác định trong Hình D.2 và D.3;
hmax là độ
dày tối đa của mẫu thử, được tính là giá trị trung
bình của độ dày tại ba điểm Pmax1,
Pmax2, và Pmax3,
dọc theo chiều dài mẫu thử, như được xác định trong Hình D.2 và D.3.
CHÚ THÍCH: Được biểu
thị đến hai chữ số có nghĩa (ví dụ: 0,032).
D.1.2.3.
Cách tiến hành
Sử dụng thời gian giữ
đủ để đảm bảo
rằng chất nóng chảy đóng rắn ở khu vực cổng, tạo
ra vật đúc ở một loạt áp suất nóng chảy gia tăng dần dần,
một vật đúc tại mỗi áp suất nóng chảy. Áp suất nóng chảy đầu tiên sử dụng được
khuyến nghị là 10 % của áp suất phun và áp suất nóng chảy tiếp theo là bội số
tích phân của áp suất nóng chảy đầu tiên (nếu không, kết quả
đạt được trên mẫu thử đúc phun tại các phòng thí nghiệm khác nhau sẽ không nhất
thiết phải so sánh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thước cặp, có
độ chính xác đến ± 0,05 mm, đo độ dày tối đa hmax
tại Pmax1, Pmax2 và Pmax3,
chính xác đến 0,01 mm, đối với mỗi mẫu thử được tạo ra.
Đo độ dày của tất cả
các mẫu thử tại khoảng cùng thời gian sau khi đúc
và theo cùng điều kiện xung quanh do
nó thay đổi theo thời gian.
Đối với mỗi áp suất
nóng chảy, tính SR sử dụng công thức (D.1). Vẽ SR so với áp suất
nóng chảy như được thể hiện trên đường
cong B tại Hình D.1. Nếu ít nhất ba giá trị của SR không đổi khi áp suất nóng
chảy gia tăng, lấy giá trị trung bình của
áp suất nóng chảy tương ứng với ba điểm đầu tiên (điểm 1 đến 3 trên đường cong
B) làm áp suất giữ.
Nếu hmax
thay đổi ít khi áp suất
nóng chảy gia tăng, hmin
có thể được sử dụng làm chỉ số để xác định áp suất giữ thay cho SR.
D.1.3.
Phương pháp sử dụng áp suất
nóng chảy tối đa không tạo
ra bavia
D.1.3.1.
Phạm vi áp dụng
Phương pháp này xác định
áp suất giữ được sử dụng để đúc (xem 5.2.3) khi áp suất
nóng chảy tăng dần và tại đó xuất hiện bavia đầu
tiên. Phương pháp xác định áp suất giữ
này có thể áp dụng được với các vật liệu là chất lỏng có
độ nhớt cao trong trạng thái nóng chảy và có thể tạo ra bavia.
D.1.3.2.
Cách tiến hành
Sử dụng thời
gian giữ đủ để đảm bảo rằng chất nóng chảy đóng rắn ở khu vực cổng,
tạo ra vật đúc ở một loạt áp suất nóng chảy gia tăng dần
dần, một vật đúc tại mỗi áp suất nóng
chảy. Áp suất
nóng chảy đầu tiên sử dụng được khuyến nghị là 10 % của áp suất phun và áp suất
nóng chảy tiếp theo là bội số tích phân của áp suất
nóng chảy đầu tiên (nếu không, kết quả
đạt được trên mẫu thử đúc phun tại các phòng thí nghiệm khác nhau sẽ không nhất
thiết phải so sánh). Kiểm tra từng vật đúc xem có bavia không bằng cách quan
sát bằng mắt hoặc bằng kính phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Trục
X
Trục
Y
Đặc
tính được xác định
Đường
cong
Áp
suất nóng chảy
Khối
lượng của vật đúc hoặc mẫu thử
Áp
suất giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất nóng chảy
Tỷ
lệ vết
lõm
Áp
suất giữ
B
Thời
gian
Khối
lượng của vật đúc hoặc mẫu thử
Thời
gian giữ
A,
C
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị của đặc tính
A,
B
Hình
D.1 - Biểu đồ xác định áp suất
giữ và thời gian giữ (cho các
trường hợp khi phép đo được thực hiện
tại các khoảng nghỉ, như được khuyến
nghị trong D.1.3.2)
a)
vết lõm ở giữa
b)
vết lõm lệch tâm
CHÚ DẪN:
b2 là khoảng
cách ngang qua chiều rộng giữa cạnh và Pmin1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a hướng chiều rộng
b
hướng độ dày
Hình
D.2 - Vị trí của điểm đo Pmin ngang qua chiều rộng mẫu thử
l1
80
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
mm
l3
15
mm đến 25 mm
b1
10
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
cổng
b2
bị khoảng cách
ngang qua chiều rộng giữa cạnh và Pmin1
(xem Hình D.2);
Pmin1
điểm đo tại tâm
trục dọc của mũi tên, mặt cắt
cạnh song song của mẫu thử (xem Hình
D.2) [điểm Pmin1
có thể ở tại tâm của đường kẻ ngang qua chiều
rộng của mẫu thử như được thể hiện trong Hình D.2a) hoặc ở vị
trí khác lệch tâm như được thể hiện ở
Hình D.2b)];
Pmin2
và Pmin3
điểm đo tại cùng
khoảng cách b2 ngang qua chiều rộng từ cạnh là Pmin1
và tại khoảng cách +l3
và - l3
theo hướng dọc từ Pmin1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm đo tại cùng
vị trí theo chiều dọc như Pmax1, Pmax2,
và Pmax3,
nhưng dọc theo một cạnh của mũi tên,
mặt cắt cạnh song song của mẫu thử như được thể hiện trong hình.
Hình
D.3 - Điểm đo hmin
và hmax
đối với mẫu thử đa mục đích
D.2.
Phương pháp xác định thời gian giữ
CHÚ THÍCH: Ngay khi
thời gian giữ được xác định bằng
một trong những phương pháp được nêu trong điều
này, không cần phải lặp lại phép xác định đối với cùng loại vật liệu và phép
xác định có thể được đơn giản
hóa đối với vật liệu tương tự.
D.2.1.
Phương pháp sử dụng khối lượng
vật đúc
D.2.1.1.
Phạm vi áp dụng
Phương pháp này xác định
thời gian giữ tH được
sử dụng để đúc (xem 5.2.4) khi độ dài thời gian được chọn cho khối lượng vật
đúc đạt đến giá trị không đổi sau khi tăng do thời gian giữ tăng dần.
D.2.1.2.
Cách tiến hành
Trước tiên đánh giá từ
thử nghiệm sơ bộ thời gian xấp xỉ đối
với chất nóng chảy để đóng rắn trong khu vực cổng,
do vậy xác định thời gian giữ “tạm thời”.
Tiếp theo, tạo vật đúc tại các khoảng thời gian 1 s trên
dải ± 10 s mỗi cạnh của thời gian giữ tạm thời,
mỗi lần tạo ra một vật đúc. Cân vật đúc trên cân có độ chính xác đến ± 0,1
g và vẽ biểu đồ khối lượng vật đúc với thời gian giữ như được
thể hiện trên Hình D.1 (đường cong A). Sử dụng đối với tH
thời gian dài hơn từ 3 s đến 5 s
so với thời gian để đạt được khối lượng không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.
Phương pháp sử dụng áp suất
ổ
D.2.2.1.
Phạm vi áp dụng
Phương pháp này xác định
thời gian giữ tH được
sử dụng để đúc (xem 5.2.4) khi độ dài
thời gian được sử dụng đối
với áp suất ổ để bắt đầu giảm
do sự đóng rắn của chất nóng chảy trong khu vực cổng.
D.2.2.2.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
D.2.2.2.1. Áp
suất ổ (cavity pressure)
Áp suất của chất nóng
chảy trong ổ khuôn, được đo bằng cảm biến áp suất
trên bề mặt trong của ổ
CHÚ
THÍCH: Được biểu thị bằng megapascal.
D.2.2.3.
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham
khảo) Ví dụ về hình dạng rãnh dẫn
Phụ lục B (tham khảo)
Các tiêu chuẩn liên quan đến khuôn đúc phun
Phụ lục C (Tham khảo)
Ví dụ về khuôn phun
Phụ lục D (Tham khảo)
Phương pháp xác định áp suất giữ và thời gian giữ
1) ISO 294-5 hiện đang
được soát xét.