1 Thanh dưỡng kim loại
(5.2.7)
2 Màng chịu áp (5.2.4)
3 Vật liệu thoát khí (5.2.5)
4 Tấm đế khuôn
5 Màng chống dính (5.2.2)
6 Gioăng cao su (5.2.1)
|
7 Tấm đậy khuôn
8 Xếp lớp như trong Hình 3
9 Tấm dưới của máy ép
10 Cung cấp khí nén
11 Nối đến chân không
|
Hình 4 - Ví dụ
về đúc trong máy ép có túi khí
CHÚ DẪN
1 Tấm đậy
2 Tấm đế
3 Thanh dẫn hướng
4 Tấm cữ có độ dày thích hợp
5 Vật liệu hấp thụ (5.2.6)
6 Thanh dưỡng kim loại (5.2.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Xếp lớp
Hình 5 - Cách lắp
ráp tấm thử đặc trưng cho đúc trong máy ép
6.5 Nhiệt độ, áp
lực và thời gian đóng rắn phải theo
quy định trong bảng dữ liệu của vật liệu hoặc được xác định theo thỏa thuận giữa
các bên liên quan
và sẽ phụ thuộc
vào loại nhựa và chất đóng rắn. Nhiệt độ quy định phải được duy trì trong suốt quá
trình đóng rắn, nghĩa là nhiệt độ được chỉ ra bởi thiết bị đo nhiệt độ phải được
duy trì trong khoảng
yêu cầu đối với hệ nhựa sử dụng (xem Hình 6). Nhiệt độ tại điểm bất kỳ trên bề
mặt của
tấm thử trong quá trình đúc không được chênh lệch nhiều hơn ± 2 °C so với
giá trị nhiệt
độ
được chỉ ra bởi thiết bị đo nhiệt độ trong suốt quá trình đúc.
CHÚ DẪN
X Nhiệt độ đóng rắn, °C
Y Biến thiên cho phép của nhiệt độ, °C
Hình 6 - Ví dụ
về biến thiên cho phép của
nhiệt độ đóng rắn
6.6 Sau khi hoàn
thành quá trình đóng rắn, lấy tấm thử ra khỏi máy ép hoặc autoclave và làm mát, nếu cần,
theo cách sao cho tránh được sự biến dạng, phá hủy, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Cắt bỏ ít nhất 10 mm từ
các mép của tấm thử.
6.9 Nếu không quy
định cách xử lý khác, tấm có thể được dùng để chế tạo mẫu thử trong điều kiện
này. Một số hướng dẫn về cách gia công có thể xem trong ISO 2818,
tiêu chuẩn chung về việc gia công chất dẻo.
Nếu không quy định trong tiêu chuẩn phương
pháp thử tương ứng, kiểu mẫu thử được cắt từ tấm, kích thước của mẫu thử và hướng
của mẫu thử tương ứng với hướng của vật liệu gia cường trong tấm phải tuân theo
thỏa thuận riêng
7 Xác định chất lượng
của tấm thử
7.1 Cân tấm đã được
cắt gọt chính xác đến
0,1 g.
7.2 Sử dụng thước
(5.1.4) đo chiều dài và rộng của tấm đã được cắt gọt dọc theo từng cạnh, chính xác đến
0,5 mm. Tính giá trị trung bình của từng cặp giá trị đo và làm tròn đến
milimét.
7.3 Sử dụng thước
đo micromet (5.1.5), đo độ dày tại từng góc (nhưng không gần hơn 25 mm so với
mép) và ở tâm, chính xác đến 0,05 mm. Tính giá trị trung bình của năm
giá trị đo và làm tròn chính xác đến
0,1 mm.
7.4 Xác định sự
đồng đều của lỗ xốp và các khuyết tật khác trong tấm bằng phương pháp không phá
hủy (ví dụ kiểm tra
bằng siêu âm C-scan), sử dụng quy trình được thỏa thuận giữa các bên liên quan
(nếu có yêu cầu).
7.5 Chỉ cắt mẫu thử ở
các diện tích đồng đều và diện
tích chấp nhận
được khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a). Xác định khối lượng
riêng của các mẫu thử theo một trong
các phương pháp quy định trong các phần khác nhau của TCVN 6039 (ISO 1183).
b) Đối với cả hai mẫu thử,
xác định hàm lượng sợi theo thể tích hoặc khối lượng theo TCVN 10586 (ISO 1172)
đối với nhựa gia cường thủy tinh hoặc sợi trơ khác hoặc xác định theo TCVN 10594 (ISO
14127) đối với nhựa gia cường sợi cácbon.
c) Xác định độ rỗng theo ISO 7822 hoặc
TCVN 10594 (ISO 14127).
8 Độ chụm
Xem Phụ lục B.
9 Báo cáo chế tạo tấm
thử
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm chế
tạo tấm thử;
c) Chi tiết số lớp, thứ tự xếp lớp và
hướng của các lớp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mô tả thiết bị sử dụng
(loại máy ép, loại autoclave,
loại khuôn, phương pháp kiểm tra nhiệt độ và áp lực .v…);
f) Chi tiết quy trình làm việc (áp lực
đúc hoặc biểu đồ thời gian-lực, biểu đồ nhiệt độ-thời gian, thời gian và nhiệt độ đóng
rắn sau v.v...);
g) Khối lượng của tấm,
tính bằng gam;
h) Chiều dài, chiều rộng
và độ dày của tấm thử (các giá trị riêng lẻ và giá trị trung bình), tính bằng
milimét;
i) Hàm lượng sợi của tấm (khi được xác
định) (các giá trị riêng lẻ và giá trị trung bình tính bằng phần trăm khối
lượng và phần trăm thể tích);
j) Độ rỗng của tấm (khi được xác định)
(các giá trị riêng lẻ và giá trị trung bình tính bằng phần trăm thể tích);
k) Sự đồng đều của tấm (khi được xác định)
xác định bằng một phương pháp không phá hủy, ghi lại phương pháp sử dụng;
l) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Hệ thống ký hiệu xếp chồng
A.1 Hướng dẫn
Mục đích của hệ thống ký hiệu xếp chồng nhiều lớp
là cung cấp phương pháp
mô tả trình tự
xếp lớp của một
tấm nhiều lớp
dựa trên các lớp đơn hướng
hoặc vải gia cường.
Sử dụng hệ ký hiệu này sẽ tránh nhầm lẫn và
cũng tránh được việc chế tạo và thử các tấm không phù hợp.
A.2 Hướng và mặt phẳng
tham chiếu
Hướng và mặt phẳng tham
chiếu được lựa chọn trước khi chuẩn bị ký hiệu như sau:
- Mặt phẳng tham chiếu thường được ký hiệu là lớp đáy của tấm
nhiều lớp. Lớp trên cùng cũng có thể được sử dụng và nếu có thì phải được chỉ
ra trong ký hiệu.
- Hướng tham chiếu, đôi khi được gọi là hướng 0
độ (0°), thường là hướng sợi cơ bản trong mặt phẳng tham chiếu hoặc hướng
sợi cơ bản trong toàn bộ tấm nhiều lớp. Hướng này được ký hiệu là 0°. Góc dương được
đo theo ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn về phía mặt
phẳng tham chiếu (nghĩa là từ phía trên đối với một mặt phẳng tham chiếu đáy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Thông số ký hiệu
Ký hiệu có các dạng chung như sau:
X : [(θ1m1b1
/ θ2m2b2)n]sL
Trong đó
X
(tùy chọn) chỉ ra tổng
số các lớp (xem Điều A.4).
Chỉ số 1,2, v.v...
được sử dụng để thể hiện cho từng lớp
riêng (hoặc một tập hợp các lớp) có hướng θ, loại vật liệu b
và số của các lớp m.
θ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
là số các lớp theo một hướng cụ thể
được xếp chồng với
nhau.
b
là ký hiệu của loại vật liệu (ví dụ
bx, bx+1 v.v...) trong đó các vật liệu
khác nhau
được sử dụng (loại
sợi khác nhau và/hoặc mẫu sợi khác nhau). Giải thích được nêu trong chú thích.
n
là con số ký hiệu số lớp hoặc tổ hợp
các lớp được xếp lần lượt theo cùng hướng. Các tập hợp này được để
trong ngoặc đơn.
s
được sử dụng là chỉ số thể
hiện sự đối xứng hình học quanh mặt phẳng giữa (nghĩa là khi một nửa số lớp của
tấm được xếp như một mặt gương so với nửa còn lại).
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
đưa ra hướng dẫn bổ sung không liên
quan đến hướng lớp nhưng liên quan đến trình tự lớp như "xiên lệch", "so le", "bề mặt kín", "xếp chồng" v.v... Các
điều
này phải được
mô tả đầy đủ trong các chú thích kèm theo.
A.4 Mô tả các ký
hiệu
Hệ thống ký hiệu chồng lớp được mô tả
như sau:
- Hướng của các lớp được liệt kê từ trái sang
phải của ký hiệu, bắt đầu từ mặt phẳng tham chiếu và tiếp tục cho đến
mặt đối diện của tấm nhiều lớp;
- Một vạch chéo được đặt vào giữa ký hiệu của mỗi
lớp (ví dụ 0/90/0);
- Ngoặc đơn được sử dụng để thể hiện một tập hợp
các lớp của một loại đã cho được xếp chồng với nhau, sau đó là số các lớp của loại
này (m) hoặc thứ tự lặp lại các
lớp theo
số lần
lặp lại (n);
- Ngoặc vuông được sử dụng để đóng toàn bộ ký
hiệu;
- Ký hiệu "s" được thêm vào sau ngoặc vuông thứ hai nếu
xếp lớp được lặp theo thứ tự ngược lại quanh mặt phẳng giữa (nghĩa là nếu tấm
nhiều lớp đối xứng qua mặt phẳng giữa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách lựa chọn khác, tổng số các lớp
(X) (mỗi lớp đơn hướng và lớp vải được tính là một đơn vị) có thể được
đưa ra ngay đầu tiên của ký hiệu, tiếp theo là một dấu hai chấm.
A.5 Mã máy tính
Đối với mã máy tính, khi không thể sử
dụng các chỉ số dưới, thì chúng phải
được thay bằng các dấu hại chấm.
Một ký hiệu đặc trưng trong mã máy tính được cho dưới
đây
Tiêu chuẩn
Mặt phẳng tham chiếu
Số lớp
Thứ tự xếp chồng
Chú thích, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO 1268-4)
Mặt phẳng đáy
7:
[45:2b1(90/0\):b2]:s
b1 = vải thủy tinh dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tương ứng với ký hiệu tổng thể [45f/45f/90/0/90/45f/45f]
A6 Ví dụ
Đỉnh
0
Mặt phẳng tham chiếu - đáy
Ký hiệu = [0/90]s
Mô tả đầy đủ = [0/90/90/0]
Mã máy tính = [0/90]:s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
Đáy
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh
0
Mặt phẳng tham chiếu - đáy
Ký hiệu =
Mô tả đầy đủ = [0/90/0]
Mã máy tính = [0/90\]:s
S-
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy
0
Đỉnh
0
Mặt phẳng tham chiếu - đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả đầy đủ = [- 45f/0/90/0]
Mã máy tính = [-
45:f/0/90/0]
S-
90
0
Đáy
Vải - 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh
+ 45
Mặt phẳng tham chiếu - đáy
Ký hiệu = 9: [(± 45)2/]s
Mô tả đầy đủ = [45/- 45/45/- 45/0/-
45/45/- 45/45]
Mã máy tính = 9:
[(45/- 45):2/0\]:s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45
+ 45
-45
S-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45
+ 45
-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy
+ 45
Đỉnh
Vải 45
Mặt phẳng tham chiếu - đáy
Ký hiệu = [45f6]L (L=
xiên lệch)
Mô tả đầy đủ =
[45/45f/45f/45f/45f/45f/]L
(L= xiên lệch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải 45
Vải 45
Vải 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải 45
Đáy
Vải 45
Đỉnh
45
Mặt phẳng tham chiếu - đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả đầy đủ = [45/0/- 45/90/45/0/-
45/90/90/- 45/0/45/90/- 45/0/45]
Mã máy tính = [(45/0/-
45/90):2]:s hoặc [45/0/- 45/90]:2s
0
-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0
-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S-
90
90
-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-45
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Đáy
45
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu độ chụm cho
trong bảng B.1 là của một lô prepreg-sợi cacbon/epoxy tốc độ chảy thấp, được gửi trực tiếp đến tám phòng thử
nghiệm. Mỗi phòng chế tạo tấm thử theo prEN 2565 với ba độ dày, sử dụng autoclave
theo các điều kiện thời gian/áp lực được quy định bởi nhà sản xuất
vật liệu. Các mẫu thử
được gia
công và thử theo các phương pháp thử QA chính ở một phòng thử nghiệm.[4]
Bảng B1 - Dữ liệu
độ chụm đối với các mẫu thử
được lấy từ tấm chế
tạo sử dụng autoclave tại tám phòng thử
nghiệm khác nhau
Tính chất
Độ dày tấm
Giá trị trung bình
Độ lặp lại
r
Độ lệch chuẩn của
r/trung bình
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Độ lệch chuẩn
của R/trung bình
%
Phần khối
lượng sợi
1 mm
69,3%
2,44%
1,4
8,44%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 min
67,1%
5,43%
2,5
6,54%
3,5
5 mm
69,2%,
3,41%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,35%
2,2
ILSS (ISO 14130)
2 mm
104 MPa
10,0 MPa
3,4
22,4 MPa
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 mm
E11
122 GPa
6,81 GPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,3 GPa
9,1
E22
7,96 GPa
0,58 GPa
2,6
1,89 GPa
8,5
s11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
246 MPa
4,9
321 MPa
6,4
s22
151 MPa
39,9 MPa
9,4
56,0 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 2374, Aerospace series -
Glass fibre reinforced mouldings and sandwich composite - Production of test
panels.
[2] prEN 2565, Preparation of
carbon fibre reinforced resin panels for test purposes.
[3] ASTM D 5687, Standard Guide
for preparation of flat composite panels with processing
guidelines for specimen preparation.
[4] TCVN 10592 (ISO 14125), Composite
chất dẻo gia cường
sợi - Xác định các tính chất uốn.
[5] ISO 14130, Fibre-reinforced
plastic composites - Determination of apparent interlaminar shear strength by
short-beam method.
[6] SIMS, G.D., Validation results
from VAMAS and ISO round-robin exercises, 10th International Conference on
Composite Materials, Canada, 1995.