n
|
=
|
eρfρb
|
g[bρm + ρf(1-b)]
|
trong đó
e
ρf
ρm
b
g
là độ dày của tấm, tính bằng
centimet;
là khối lượng riêng của vật liệu gia cường,
tính bằng gam
trên centimet khối;
là khối lượng riêng của
hệ nhựa, tính bằng gam trên centimet khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng trên
đơn vị diện tích bề mặt của vật
liệu gia cường, tính bằng gam trên centimét vuông.
Các khối lượng riêng này được nhà sản
xuất cung cấp. Tuy nhiên, nếu không có, xác định chúng theo một trong các cách trong
TCVN 6039 (ISO 1183).
Sau đó chuẩn bị hệ nhựa.
Tính toán lượng nhựa yêu cầu từ hàm lượng vật liệu gia cường mong muốn của tấm,
cho phép mức vượt từ
0 % đến 10 % của lượng nhựa sẽ
chảy ra khỏi vật liệu gia cường.
Công thức sau có thể được sử dụng
m = [(1 - b)/b]ngA(1+x)
trong đó
m
là khối lượng yêu cầu của
hệ nhựa, tính bằng gam;
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
là số lớp gia cường;
g
là khối lượng trên
đơn vị diện tích bề mặt vật liệu
gia cường, tính bằng
gam trên centimét vuông;
A
là diện tích bề mặt
của lớp gia cường, tính bằng centimet vuông;
x
là lượng nhựa dư sử
dụng, tính bằng phần khối
lượng.
Mở máy ép và đặt các lớp vật liệu gia cường lên
tấm dưới. Đổ nhựa vào vùng giữa của lớp gia cường và đóng máy ép.
Giai đoạn đầu, đóng máy ép càng nhanh càng tốt. Tuy nhiên, trong giai đoạn của
các milimet cuối cùng, tốc độ đóng phải giảm đáng kể. Chất lượng của tấm thử
tùy thuộc một phần vào tốc độ đóng cuối và chiều dài khoảng chạy này. Do đó,
khoảng chiều dài đóng này cần tối ưu để đạt được tấm chất lượng tốt. Lượng nhựa
dư ra
cũng
có thể cần thay đổi để tối ưu chất lượng tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì kỹ thuật này không tạo ra các tấm thử có mép
gọn gàng, nên chúng phải được cắt gọt bằng cưa kim cương. Việc cắt
gọt phải được thực hiện sao cho các mép tấm bị loại bỏ tại các vị trí mà không có đủ các lớp gia
cường. Phải cắt gọt để
tạo cho tấm có sự phân bố vật liệu gia cường đồng đều
10 Đánh giá tính
chất của tấm thu được
10.1 Hàm lượng sợi
Vì chất độn thường có trong hệ nhựa, hàm lượng vật liệu gia
cường của tấm phải được xác định
bằng phương pháp nung. Để xác định hàm lượng sợi thủy tinh, sử dụng quy trình
mô tả trong TCVN 10586 (ISO 1172).
10.2 Ngoại quan và
sự thấm nhựa
Sau khi đã được đúc, ngoại quan và chất
lượng thấm nhựa của tấm phải được kiểm tra để xác nhận rằng tấm đạt chất lượng yêu cầu.
10.3 Kích thước của
tấm
Vì chiều rộng và đường kính của tấm
không được xác định rõ ràng theo kỹ thuật
này (tấm được cắt gọt sau khi đúc), không cần thiết phải đo các kích thước của tấm.
Tuy nhiên độ dày của tấm phải được xác định. Thực hiện phép đo tại các vị trí khác
nhau sẽ đưa ra một dấu hiệu về sự đồng đều độ dày của tấm và độ dày trung bình tạo được bởi
các tấm cữ sử dụng.
11 Báo cáo chế
tạo tấm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm chế tạo tấm;
c) Chi tiết số lớp, thứ tự xếp lớp và
và hướng của các lớp;
d) Mô tả vật liệu sử dụng (bao gồm loại
vật liệu gia cường, loại nhựa, loại chất độn, hệ xúc tác đóng rắn, v.v...);
e) Mô tả về thiết bị sử
dụng (khuôn, v.v...);
f) Điều kiện tiến hành (áp lực
đúc, nhiệt độ đúc, tốc độ đóng, v.v...);
g) Độ dày của tấm thử được chế tạo;
h) Hàm lượng sợi và hàm lượng chất độn, nếu có
áp dụng;
i) Chất lượng của
tấm (ngoại quan, sự thấm nhựa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Bất kỳ khác nào so với tiêu chuẩn này.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1 ] ISO 62, Plastics
- Determination of water absorption.
[2] ISO 178, Plastics
- Determination of flexural properties.
[3] ISO 179 (all
parts), Plastics - Determination of Charpy impact properties.
[4] TCVN 4501-4
(ISO 527-4), Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 4: Điều kiện
thử đối với composite chất dẻo gia cường bằng sợi
đẳng hướng và trực hướng.