m2
|
=
|
m1 x
|
100 - wg
|
x 1,2
|
wg
|
trong đó
m1 là khối lượng của sợi
thủy tinh, tính
bằng gam;
m2 là khối lượng của nhựa,
tính bằng gam;
wg là hàm lượng sợi thủy
tinh mong muốn trong tấm nhiều lớp, biểu thị bằng phần trăm của khối lượng tổng.
CHÚ THÍCH Lượng nhựa vượt
quá 20 % để bù lại phần
nhựa đã mất do chảy
tràn ra ngoài mép, bị hấp thụ bởi con
lăn, v.v...
9.1.6 Điều hòa nhựa
đến nhiệt độ của khoang chế tạo tấm nhiều lớp trước khi thêm chất đóng rắn vào.
Ngay khi nhựa đã được trộn đều tiến hành việc chế tạo tấm.
9.1.7 Cho một lớp
nhựa mỏng và trải đều trên diện tích bề mặt tương đương với kích thước của
tấm
nhiều
lớp. Lượng nhựa được sử dụng phụ thuộc vào độ dày của từng lớp gia cường.
Sau đó đặt cẩn thận lớp gia cường đầu
tiên lên màng nhựa này.
Khi lớp nhựa này thấm ướt lớp gia cường
từ bên dưới, sử dụng một con lăn để loại bỏ các bọt khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.8 Khi tất cả các lớp
đã được đặt
vào, tiến hành đóng rắn tấm (xem 9.3).
9.2 Đúc phun sợi ngắn
9.2.1 Cài loại
roving sợi thủy tinh quy định vào máy cắt và điều chỉnh áp lực giữa trục cắt và đe để tạo vết cắt gọn
mà không có ma sát quá lớn.
9.2.2 Cho nhựa đã
hoạt hóa trước và chất xúc tác đầy
vào bể phân tán của thiết
bị.
9.2.3 Chạy máy cắt
trong đúng 15 s, sau đó cân sợi đã được cắt ngắn.
Phun nhựa trong đúng 15 s, không sử dụng
khí phun, vào trong một vật chứa phù hợp (ví dụ cốc giấy) và cân nhựa trong vật
chứa.
Điều chỉnh áp lực máy cắt và súng phun
để đạt được tỷ lệ mong muốn của nhựa và sợi
thủy tinh ở đầu ra.
9.2.4 Phủ một lớp
chất chống dính lên mặt phẳng tấm hoặc khuôn mà trên đó sẽ chế tạo tấm nhiều lớp,
để cho lớp này khô và làm bóng nếu cần thiết.
9.2.5 Phun đều từng
lớp sợi cắt ngắn và nhựa, tiến hành lăn sau khi phun từng lớp để loại bỏ các bọt
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Điều kiện đóng rắn
Trừ khi có các điều kiện khác được
khuyến cáo bởi nhà chế tạo nhựa, sử
dụng một trong các cách sau:
- để tấm ở trên khuôn trong 48 h tại nhiệt độ phòng:
- hoặc lấy tấm ra khỏi khuôn sau tối đa 4 h, đặt trên một mặt phẳng
đỡ trong một tủ sấy ở 40 °C và để yên ở nhiệt
độ này trong 16 h.
Các điều kiện đóng rắn này
cho phép chế tạo vật liệu
đã ổn định để sử
dụng chung. Bên cạnh đó, khi một tấm được chế tạo
đặc biệt để phù hợp với các nhu cầu riêng, cần phải tiến hành giai đoạn đóng rắn sau, sử
dụng thời gian và nhiệt độ theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhựa.
Sau khi hoàn thành việc đóng
rắn, để nguội tấm trong 60
min ở nhiệt độ phòng, nếu được.
Cắt gọt các mép của tấm trước khi lấy
các mẫu thử.
10 Đánh giá
đặc tính của tấm thu được
Kiểm tra bằng mắt tấm thu được
để xác định xem ngoại quan tấm có chấp nhận được không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có yêu cầu, xác định hàm lượng rỗng
bằng phương pháp phù hợp.
11 Đánh dấu
Mỗi tấm phải có các dấu để dễ dàng truy
xuất đến báo cáo chế tạo tấm.
12 Báo cáo
chế tạo tấm thử
Báo cáo chế tạo tấm thử phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm chế tạo tấm thử;
c) Quy trình sử dụng (đúc lăn ép hoặc
đúc phun sợi ngắn);
d) Đối với trường hợp đúc lăn ép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) số lượng lớp và hướng của từng lớp
nếu có thể;
e) Đối với trường hợp đúc phun sợi ngắn,
chiều dài danh nghĩa của sợi cắt ngắn;
f) Mô tả vật liệu sử dụng (gồm loại vật
liệu gia cường, loại nhựa, loại chất độn và hệ xúc tác đóng rắn nếu có v.v...);
g) Chi tiết về các thiết bị, dụng cụ sử dụng;
h) Điều kiện tiến hành (thời gian chế tạo, nhiệt độ
và thời gian đóng rắn, chi tiết
điều kiện đóng rắn sau nếu có);
i) Độ dày của tấm thử được chế tạo;
j) Hàm lượng sợi và hàm lượng chát độn, nếu có;
k) Chất lượng của tấm (ngoại quan, mức
độ thấm);
l) Thông tin khác bất kỳ cần thiết
để chế tạo lại
các tấm một cách chính xác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Ước tính số lớp gia cường đối với các vật liệu gia cường
khác nhau
A.1 Phương pháp
tính toán
n
=
hρgwg
x1000
ρA[wgρr
+
ρg(1-wg)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lớp;
h là độ dày của
tấm, tính bằng mm;
ρg là khối lượng riêng của thủy
tinh, tính bằng g/cm3;
ρr là khối lượng riêng
của nhựa, tính bằng g/cm3;
wg là hàm lượng thủy
tinh, tính bằng phần khối lượng;
ρA là khối lượng trên
đơn vị diện tích của vật liệu gia cường, tính bằng g/m2.
A.2 Phương pháp
chế tạo
Bảng A.1
Loại vật liệu
gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
Hàm lượng sợi điển hình
khối lượng,
%
Độ dày lý thuyết
mm
Mat
300
30
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
1,0
600
30
1,4
Vải dệt
270
60
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
50
0,4
500
50
0,6
800
50
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mat 450
g/m2 + một
roving dệt 500 g/m2
950
40
1,4
Một mat 600
g/m2 + một
roving dệt 500 g/m2
1 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
Một mat 600
g/m2 + một
roving dệt 800 g/m2
1 400
40
2,1
Ba mat 450 g/m2 +
hai roving dệt 500 g/m2
2 350
40
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66