Vật liệu thân van
|
Van được ký
hiệu PN
|
Van được ký
hiệu - Cấp
|
Thép
|
EN12516-1
|
ASME B16.34
|
Gang
|
EN 1092-2
|
ASME B16.1
|
Gang dẻo
|
ASME B16.42
|
Hợp kim đồng
|
EN 1092-3
|
ASME B16.24
|
Cụm hoàn chỉnh phải phù hợp với trị số
độ chênh áp suất Δp/nhiệt độ. Nhiệt độ cho phép lớn nhất và/hoặc độ
chênh áp suất thiết kế có thể được giới hạn bởi sự hạn chế trong trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ
của vật liệu được dùng cho các bộ
phận nhất định.
Sự hạn chế phải được nhà sản xuất ghi
nhãn trên van (xem Điều 8).
Với nhiệt độ dưới nhiệt độ thấp nhất liệt kê
trong các bảng áp suất/nhiệt độ, áp
suất làm việc phải không lớn hơn áp suất cho nhiệt độ thấp nhất liệt kê. Việc sử
dụng van tại nhiệt độ thấp hơn thuộc trách
nhiệm của người sử dụng. Cần chú ý đến
việc giảm độ dẻo và độ bền chống va đập của các vật liệu tại nhiệt độ thấp.
5. Thiết kế
5.1. Độ dày
thành
Độ dày thành nhỏ nhất phải được
xác định theo các tiêu chuẩn được
chỉ ra ở Bảng 2.
Đối với trị số danh nghĩa áp suất -
nhiệt độ của các thân van nằm ngoài các dãy kích cỡ của các tiêu chuẩn tham khảo
trong Bảng 2, việc
thiết kế và tính toán cho các chi tiết chịu áp suất phải theo mã thiết kế được
tiêu chuẩn công
nhận hoặc các tiêu chuẩn có xét tới tải trọng đường ống, các lực vận hành, v.v.. Việc lựa
chọn tiêu chuẩn phải thực hiện theo thỏa thuận.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về mã thiết kế được tiêu chuẩn
công nhận hoặc các tiêu chuẩn là ASME phần VIII, các Điều 1 hoặc 2, và EN 13445-3.
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van ký hiệu
PN
Van ký hiệu-
Cấp
Thép
EN 12516-1
EN 12516-2
ASME B16.34
Gang
EN 12516-4
ASME B16.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASME B16.42
Hợp kim đồng
ASME B16.24
5.2. Mẫu thiết
kế
Van phải được thiết kế hoặc ở dạng đĩa đồng tâm [xem
Hình 1 a)] hoặc ở dạng
đĩa lệch tâm [xem Hình 1 b)]. Độ lệch tâm có thể là đơn, gấp đôi hoặc gấp ba.
a) Thiết kế đồng tâm b)
Thiết kế lệch tâm (thiết kế độ lệch gấp đôi)
Hình 1-Minh họa thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Các
van bích kép
Các khớp nối mặt đầu của van bích kép
phải phù hợp với 5.7.2.1. Xem Hình 2.
Hình 2 - Khớp nối
mặt đầu của van bích
kép
5.3.2. Van dạng
tấm mỏng
5.3.2.1. Quy định
chung
Các van ký hiệu PN được dùng để lắp giữa
các bích ống phù hợp với EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3.
Các van ký hiệu - Cấp được dùng
để lắp giữa các bích ống phù hợp với ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 hoặc ASME B16.47
cho NPS > 24.
Tại vị trí lắp ghép bằng bu lông để đảm
bảo các lỗ trục van rất kín với lỗ bắt bu lông, có thể thay thế bằng
các lỗ bu lông có ren.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2. Thân
van dạng tấm mỏng có hoặc
không có vấu
Các cấu hình van có
trong mục này được minh họa ở Hình 3.
a) Van có vấu ở giữa
b) Van có một bích ở
giữa
c) Van có vấu
với các lỗ ren trong
d) Van một
bích với các lỗ ren trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Van một
bích có các lỗ
khoan
g) Van có mặt cắt chữ U
Hình 3 - Các
cấu hình bắt bu
lông của thân van dạng tấm mỏng
5.3.2.3. Van không có bích
Cấu hình van không có bích trong mục này được minh
họa ở Hình 4.
Hình 4 - Van không bích điển
hình
Đường kính ngoài của thân van dạng tấm
mỏng phải sao cho thân van được chế tạo thẳng hàng với bu lông bắt bích
và các bề mặt vòng đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đầu hàn giáp mối trong mục này được
minh họa ở Hình 5.
Hình 5 - Đầu hàn giáp mối
CHÚ THÍCH: Các đầu hàn được giới hạn với thân
van bằng thép.
5.4. Trục
Nếu việc tháo các chi tiết ngoài ra khỏi
van là cần thiết khi
van đang chịu áp suất,
- Trục phải không bị đẩy ra khỏi
van, và
- Độ kín trục với môi trường khí phải vẫn được
duy trì.
CHÚ THÍCH: Các chi tiết bên ngoài là
các chi tiết không bao gồm van có trục trần (giá đỡ, cần, bộ dẫn động, ..).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Chiều
quay
Trừ khi có quy định khác trong bảng dữ
liệu tóm tắt, van phải được đóng nhờ vận
hành tay quay, cần hoặc chìa vặn chữ T
theo chiều kim đồng hồ
khi nhìn đối diện
các thiết bị đó.
5.5.2. Cơ cấu dẫn động
5.5.2.1. Quy định chung
Trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà sản xuất và người
mua, cơ cấu dẫn động phải có thể hoạt động giữa vị trí mở hoàn toàn và đóng
hoàn toàn.
5.5.2.2. Dẫn động trực
tiếp
5.5.2.2.1. Dẫn động trực
tiếp bằng tay
Dẫn động trực tiếp bằng tay có
thể là cần, tay quay
hoặc chìa vặn chữ T.
Tại vị trí dùng cần,
van phải mở khi cần song song với ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.2.2. Dẫn động trực
tiếp bằng máy
Khi dẫn động trực tiếp bằng khí
nén, thủy lực hay bằng điện, việc thiết kế van phải sao cho hoặc có hoặc không có
chi tiết trung gian, việc lắp bộ dẫn động quay từng phần có đĩa phải được thực
hiện,
phù
hợp với ISO 5211.
5.5.2.3. Dẫn động bánh răng
Bộ dẫn động bánh răng bằng tay phải là
kết cấu kiểu di động
tự khóa (ở bất kỳ vị trí nào)
và phải được cấp các cữ chặn ở hai vị trí di chuyển cực hạn.
Các cữ chặn điều chỉnh phải được chỉnh
đặt, siết chặt và đảm bảo chắc chắn an toàn.
Bộ dẫn động bánh răng phải được
lắp có bộ chỉ báo vị trí.
Theo yêu cầu, nhà sản xuất phải cung cấp
số vòng quay cần thiết để hoàn chỉnh thao
tác mở hoặc đóng.
Việc thiết kế van phải cho
phép có hoặc không có chi tiết trung gian, việc lắp bộ dẫn động bánh răng có đĩa phù hợp với
ISO 5211.
5.5.2.4. Chỉ báo vị trí đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Lực hoặc
mômen quay tác dụng đến các van được dẫn động bằng tay
5.6.1. Lực dẫn
động cho tay quay hoặc van dẫn động cần
Tại tốc độ CWP và tại tốc độ dòng chảy
lớn nhất (xem Bảng
6), lực tiếp tuyến, F, tác động đến tay quay (xem Hình 6) hoặc cần
(xem Hình 7) để dẫn động van phải
không được vượt quá các giá trị được chỉ ra ở các Bảng 3 và 4.
CHÚ DẪN
F: lực tiếp tuyến
D: đường kính tay quay.
Hình 6 - Lực
tiếp tuyến tác dụng đến
tay quay
Bảng 3 - Lực
tiếp tuyến tác dụng đến tay quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
mm
Lực tiếp
tuyến
F
N
D ≤ 125
200
125 < D ≤ 250
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
CHÚ DẪN
F: lực tiếp tuyến
L: chiều dài cần
Hình 7 - Lực
tiếp tuyến tác động đến cần
Bảng 4 - Lực
tiếp tuyến tác động đến
cần
Chiều dài cần
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực tiếp
tuyến
F
N
L ≤ 250
300
250 < L ≤
500
400
5.6.2. Mô men quay dẫn
động cho van dẫn động bằng chìa vặn chữ T
Van có thể được dẫn động khi dùng bộ
giảm tốc bánh răng được lắp với các cữ chặn tại hai vị trí cực hạn (ví dụ van lắp
dưới đất). Các cữ chặn phải được tính toán sao cho chịu được sức cản mô men đầu
vào được đưa ra ở Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước danh
nghĩa của đầu dẫn động
hình vuông
mm
Sức cản mô men đầu vào nhỏ
nhất
N.m
14
120
30
250
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Kích thước
và khe hở các đầu thân
5.7.1. Qui định
chung
Khi lắp, các lỗ bích của thân có ren
phải cho phép ăn khớp ren hoàn toàn đến độ sâu ít nhất bằng với đường kính danh
nghĩa bu lông và ít nhất là 0,67 đường kính bu lông khi lỗ bu lông sát liền với
trục
van.
Đối với các van được ký hiệu theo Cấp, các lỗ bích
thân có ren cho những bu lông đường kính 25,4 mm hoặc nhỏ hơn
phải được khoan
và tarô phù hợp với ASME B1.1, loại ren bước lớn UNC, Cấp 2B. Đối với các bu
lông đường kính 26,8 mm hoặc đường kính lớn hơn, các lỗ như thế phải được khoan và tarô phù hợp
với ASME B1.1, loạt ren tám UN 8, Cấp 2B.
Các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
van phải quy định cấu hình van ở Hình
3 dù có hay không có van ngắt trong việc bảo dưỡng đầu của đường ống.
Bất kỳ giới hạn
nào liên quan đến việc bảo dưỡng
đầu của đường ống phải được chỉ rõ.
5.7.2. Đầu có
bích kép
5.7.2.1. Kích
thước bích
Van ký hiệu PN phải có các lỗ bu
lông phù hợp với phần tương ứng của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3.
Van được ký hiệu theo Cấp phải có các
lỗ bu lông phù hợp với ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 hoặc ASME B16.47 cho NPS >
24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.2. Kích thước mặt đến mặt
Kích thước mặt đến mặt, trừ khi có các
quy định khác trong tài liệu mua bán, phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO
5752:1982). Các loạt chính phải được quy định.
5.7.2.3. Dung
sai cho các kích thước mặt đến mặt
Dung sai cho các kích thước mặt đến mặt
phải phù hợp với
TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982).
5.7.3. Đầu
thân (van dạng tấm mỏng và van không bích)
5.7.3.1. Kích
thước bích
Đầu thân của van được ký hiệu theo PN
có thể lắp với bích nối phù hợp với các yêu cầu của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN
1092-3.
Đầu thân van được ký hiệu theo Cấp có thể lắp
với bích nối phù hợp với yêu cầu của ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 hoặc ASME
B16.47 cho NPS > 24.
Trong trường hợp kích
thước van nằm ngoài phạm vi EN 1092, ASME B16.5 hay ASME B16.47, có thể sử dụng
tiêu chuẩn bích khác nếu được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Độ dày thành được
tính bằng phép nội suy tuyến tính từ các tiêu chuẩn quy định ở Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước mặt đến mặt, trừ khi có
các quy định khác trong tài liệu mua bán, phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO
5752:1982). Các loạt chính yêu cầu phải
được người mua quy định.
Trong trường hợp hình dạng van nằm
ngoài phạm vi TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982), các kích thước mặt đến mặt có thể
được xác định nếu được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
5.7.3.3. Dung
sai các kích thước mặt đến mặt
Dung sai các kích thước mặt đến mặt phải
phù hợp với TCVN
10828:2015 (ISO 5752:1982).
5.7.4. Gia
công lần cuối bề mặt vòng bít
có đầu cho van có
bích và van dạng
tấm mỏng
Gia công lần cuối bề mặt vòng bít phải
phù hợp với các yêu cầu của EN
1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3 cho van ký hiệu theo PN, hoặc ASME B16.5 cho NPS
≤ 24 và ASME B16.47 cho NPS > 24 cho van ký hiệu theo Cấp.
5.7.5. Van có
đầu hàn
Đầu hàn giáp mối phải phù hợp với các
yêu cầu của EN 1092-1:2007, Phụ lục A đối với van kí hiệu PN, hoặc
ASME B16.25 hoặc ASME B16.34 đối với van ký hiệu theo Cấp.
6. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Thép phù hợp với ISO 3755, ISO 4991,
ISO 9327-1, ISO 9327-2, ISO 9327-3, ISO 9327-4, ISO 9327- 5, ISO 9328-1, ISO
9328-2, ISO 9328-3, ISO 9328-4, ISO 9328-5, EN 12516-1 hoặc ASME B16.34;
- Gang hoặc gang dẻo phù hợp với ISO
185, ISO 1083, ISO 5922, EN 12516-4, ASME B16.1 và ASME B16.42;
- Hợp kim đồng phù hợp với ISO 7005-3,
EN 12516-4 và ASME
B16.24.
Thân van có thể được phủ hoàn toàn hoặc
từng phần bằng elastome, polime hoặc vật liệu composit như được nêu trong tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
6.2. Đĩa
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Thép không gỉ;
- Thép cho bình áp suất
phù hợp với ISO 3755, ISO 4991, ISO 9327-1, ISO 9327-2, ISO 9327-3, ISO 9327-4,
ISO 9327-5, ISO 9328-1, ISO 9328-2, ISO 9328-3, ISO 9328-4, ISO 9328-5, EN
12516-1 hoặc ASME B16.34;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hợp kim đồng phù hợp với ISO 7005-3,
EN 12516-4 hoặc ASME B16.24.
Đĩa van có thể được phủ hoàn toàn hoặc
từng phần bằng elastome, polime hoặc vật liệu composit như được nêu trong tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất.
6.3. Trục
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Thép không gỉ;
- Hợp kim đồng.
6.4. Mặt tựa
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Đàn hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kim loại.
7. Thích hợp khi sử dụng
7.1. Mức rò rỉ cho phép
Mức rò rỉ cho phép phải theo
quy định trong TCVN 9441: 2013 (ISO 5208:2008) và phải được công bố trong tài
liệu của nhà sản xuất van.
7.2. Tốc độ
dòng chảy
Van phải được thiết kế với tốc độ dòng
chảy như được đưa ra ở trong Bảng 6.
Với những giá trị vượt quá giới hạn
quy định trong Bảng 6, phải thỏa thuận
với nhà sản xuất.
Bảng 6 - Tốc
độ dòng chảy là hàm của chất lỏng chảy
Loại chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
PN2,5, PN 6, PN
10
PN16, PN25, PN 40
Cấp 125, 150, 300
Chất lỏng
3
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
8. Ghi nhãn
Mỗi van bướm được ký hiệu theo PN ghi
nhãn phù hợp với TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) như sau:
a) Với van có DN < 50, chỉ ghi nhãn
1 đến 4 là bắt buộc. Chúng phải được ghi trên thân van hoặc trên tấm được gắn.
b) Với đường kính danh nghĩa, cần ghi
nhãn như sau:
- Nội dung 5 của TCVN 10827:2015 (ISO
5209:1977) nếu do loại van yêu cầu;
- Nội dung 6 của TCVN 10827:2015 (ISO
5209:1977) nếu do loại van yêu cầu;
- Nội dung 7 của TCVN 10827:2015 (ISO
5209:1977) nếu việc ứng dụng van bị hạn chế;
- Sai lệch áp suất thiết kế phải được chỉ
ra, nếu thấp hơn CWP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi van được ký hiệu theo Cấp sẽ được
đánh dấu phù hợp với ASME
B16.34,
9. Thử nghiệm
9.1. Mỗi
van phải được thử áp lực
phù hợp với TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008). Toàn bộ việc thử áp lực phải được
kê như trong Bảng 1 của TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008).
9.2. Có thể kiểm tra hay thử
nghiệm thêm nếu được sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
10. Kiểm tra và chuẩn
bị giao hàng
10.1. Các yêu cầu ở Bảng 7 phải
được xác định bởi nhà sản xuất cho mỗi loại van trước khi vận chuyển.
10.2. Các lỗ van phải được
bảo vệ thích hợp để tránh làm hỏng các bề
mặt nối và phá hỏng
nút bịt kín phi
kim loại khi vận chuyển.
Bảng 7 - Yêu
cầu kiểm tra trước khi vận chuyển
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và bộ làm kín: Van sẽ phải phù hợp
với tiêu chuẩn
đặt hàng và sản phẩm
Dùng mắt kiểm tra loại,
các chi tiết làm kín và các phụ tùng (như là bánh lái và các chi tiết khác của
đơn đặt hàng
Ghi nhãn
Kiểm tra bằng mắt đảm
bảo rằng việc ghi nhãn hoàn chỉnh và dễ đọc
Trạng thái bề mặt
Kiểm tra bằng mắt đảm bảo rằng bề mặt
phơi sáng không bị khuyết tật,
có thể ảnh hưởng đến an toàn hay tính năng.
Lớp phủ
Kiểm tra bằng mắt để xác định rằng
lớp phủ quy định đã được
ứng dụng.
Vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Mẫu bảng dữ liệu
Mẫu bảng dữ liệu được cho trong ở Phụ lục A.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
MẪU
BẢNG DỮ LIỆU
Bảng dữ liệu
van
Thông tin được người mua quy định
Chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực đường truyền:...............................................................................
- Nhiệt độ chất
lỏng:...................................................................................
- Tốc độ dòng chảy:...................................................................................
- Độ chênh áp:...........................................................................................
Bảo dưỡng
£ ngắt
mức rò rỉ: TCVN
9441:2013(ISO
5208)
£A £ B £C £D
p = ………………bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ sự điều tiết
£ sự điều chỉnh
qvmin. = ……….m3/h
qvmax. = ……….m3/h
Ký hiệu/ vật liệu
Ký hiệu theo TCVN :2015 (ISO 10631)
Vật liệu theo TCVN
Thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đĩa
………
mặt tựa
………..
Sự vận hành
- Tần số vận hành:.........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian đóng:...........................................................................................
Khởi động
£ Bằng tay
£ Bằng chìa vặn
£ Bằng bánh răng
£ Tự động
£ Tác động kép
£ Khí nén
£ Tác động đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Thất bại
thường mở “NO”
£ Thủy lực
£ Thất bại
thường đóng “NC”
Nguồn năng lượng:......................................................................................
Yêu cầu bổ sung
£ Kết cấu thử lửa được
khách hàng quy định:..............................................
£ Kết cấu chống tĩnh
học:............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Điều khiển bằng tay khẩn cấp:...................................................................
£ Lớp phủ đặc biệt:.....................................................................................
£ Các yêu cầu khác (quy định).....................................................................
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 6708, Pipework components -
Definition and
selection of DN
(nominal size) [(Bộ phận đường ống - Xác định và lựa chọn DN (kích thước
danh định)]
[2] ISO 7121, Steel ball valves for
general purpose industrial applications (Van cầu thép công dụng
chung trong công nghiệp)
[3] ISO 7268, Pipework
components - Definition of
nominal pressure (Bộ phận đường ống - Xác định áp lực danh định)
[4] EN 593 + A1, Industrial valves
- Metallic butterfly valves (Van công
nghiệp - Van bướm kim loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ASME, Boiler and pressure
vessel code - 2010 edition, Section VIII division 1 and 2 (Nồi hơi và
mã bình chứa áp -
Công bố 2010, Phần VIII mục 1 và 2)
[7] EN 13445-3, Unfired pressure
vessels - Part 3: Design (Bình chứa áp suất chống cháy - Phần 3: Thiết
kế)
1) 1bar
= 0,1MPa = 105Pa; 1MPa = 1 N/mm2