Loại bột giấy
|
Số chu
kỳ đánh tơi
|
Định lượng lớn nhất
g/m2
|
Số tờ bột
giấy xeo tối thiểu
|
Tờ hình
vuông xeo theo phương pháp truyền thống
|
Tờ hình
tròn xeo theo phương pháp truyền thống
|
Tờ xeo theo
phương pháp
Rapid-Kothen
|
Bột giấy hóa học tẩy
trắng sấy khô nhanh
|
10000
|
700
|
6
|
7
|
5
|
Bột giấy cơ học, khô
|
6000a
|
150
|
25
|
32
|
22
|
Bột giấy chưa tẩy, bột giấy
kraft, khô
|
8000
|
80
|
47
|
59
|
40
|
a Đối với một số loại,
số chu kỳ phải là 12 000 để
đánh tơi được hoàn toàn bột giấy
|
Sẽ cần rất nhiều thời gian để kiểm tra
bột giấy có một lượng rất lớn bụi đếm được, nhưng nếu bằng các thử nghiệm sơ bộ
cho kết quả số lượng các phần tử khác màu lớn hơn 300 trên kilogam bột giấy khô tuyệt đối thì lượng bột
giấy sử dụng để kiểm tra có thể
giảm xuống còn 50 g khô tuyệt đối. Lượng bột giấy sử dụng phải ghi trong báo
cáo thử nghiệm cùng với kết quả.
6.3. Xeo tờ
bột giấy trong phòng
thí nghiệm
Xeo tờ bột giấy trong phòng thí nghiệm
trên thiết bị xeo. Số lượng
tờ bột giấy cần xeo và định lượng phải tương ứng với ít nhất là 100
g bột giấy khô tuyệt đối. Bảng 1 đưa ra khuyến cáo về định lượng và số tờ tối
thiểu cần xeo để kiểm tra đối với một số loại bột giấy. Đánh dấu mặt trên của mẫu
thử. Nén ép tờ bột giấy trong phòng thí nghiệm ở lực nén khoảng 400 kPa. Độ khô
cuối cùng được khuyến cáo là khoảng 30 %.Tuy nhiên, có thể sử dụng mẫu thử khô
nếu chúng có độ trong suốt đủ để đảm bảo tất cả các phần tử khác màu
có thể nhìn thấy được, nhưng việc sử dụng mẫu thử khô phải được viết vào báo
cáo thử nghiệm cùng với kết quả.
CHÚ THÍCH: Tờ bột giấy
có thể sẽ tự khô nếu
việc kiểm tra không tiến hành ngay sau khi xeo tờ bột giấy. Để tránh
điều này có thể bọc tờ bột giấy bằng màng chất
dẻo sạch cho đến khi sử dụng. Nếu tờ bột giấy quá khô thì có thể dùng bình phun tay
hoặc tự động để làm ướt lại.
Để khẳng định rằng tất cả các phần tử
khác màu nhìn thấy được, tạo màng che nhỏ trên bề mặt mẫu thử và kiểm tra xem
các đốm có thể nhìn thấy được khi nhìn mẫu thử từ mặt kia hay không.
7. Cách tiến hành
7.1. Xác định
hàm lượng chất khô
Xác định hàm lượng chất khô của mẫu thử
theo TCVN 4407 (ISO 638).
7.2. Kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại các phần tử khác màu theo diện
tích của chúng (xem Bảng 2). Phân biệt giữa bụi và các phần tử thô nếu có yêu cầu.
7.3. Phân
loại các phần tử khác màu
Thông thường chỉ cần báo cáo tổng diện
tích của các phần tử khác màu, nhưng nếu có yêu cầu thì báo cáo diện tích của
các phần tử khác màu theo từng loại. Trong trường hợp đó, sử dụng cách phân loại
cho trong Bảng 2. Kích
thước loại 5 có thể bỏ qua nếu nhất trí như trên, nhưng vẫn phải viết trong báo
cáo thử nghiệm.
Bảng 2 - Khuyến
cáo cách phân loại các phần tử khác màu theo diện tích
Loại kích
thước
Diện tích
mm2
Logarit của
diện tích trung bình
[(Amax-Amin)/ln(Amax/Amin)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lớn hơn 5
-
2
1,00 đến
4,99
2,482
3
0,40 đến
0,99
0,651
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 đến
0,39
0,251
5
0,04 đến
0,14
0,080
Bụi và các phần tử thô có thể được báo
cáo riêng theo thỏa thuận.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính
toán
Đối với tất cả các phần tử khác màu
(hoặc tách riêng độ bụi và các phần tử thô, nếu có yêu cầu), tính tổng diện
tích hoặc diện tích của từng loại theo công thức (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó
X
là tổng diện tích của các phần tử
khác màu (hoặc diện tích của từng loại phần tử khác màu), biểu thị bằng
milimét vuông trên kilogam (mm2/kg);
ci
là logarit diện tích trung bình của
các loại kích thước được cho trong Bảng 2, biểu thị bằng milimét vuông (mm2);
ni
là số lượng các phần tử khác màu
trong một loại kích thước;
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị logarit diện
tích trung bình được cho trong Bảng 2.
Đối với các phần tử khác màu có diện
tích lớn hơn 5 mm2, hệ số ci ni được thay thế
bằng “diện tích thực” của
các phần tử khác màu và được đánh giá riêng đối với mỗi phần tử khác màu và phải
ghi vào báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Biểu thị
theo logarit diện tích trung bình của một loại
kích thước đã được chứng
minh là đúng vì có xu hướng
tăng các phần tử khác màu
về phía giới hạn dưới
của loại đó.
VÍ DỤ
Nếu đếm được 8 phần tử khác màu trong
khoảng kích thước 0,15
mm2 đến 0,39 mm2
thì diện tích ci ni được tính
toán như sau:
8 x 0,215 mm2 = 2,0 mm2
8.2. Kết quả
Báo cáo tổng diện tích các
phần tử khác màu theo milimét vuông trên kilogam bột giấy chính xác đến số nguyên. Các kết
quả nhỏ hơn 5 mm2/kg sẽ báo
cáo đến một chữ số thập phân.
CHÚ THÍCH: Khi có yêu cầu,
các kết quả có thể được biểu thị riêng
cho từng loại kích thước hoặc
tách riêng bụi và các
phần tử thô. Tuy nhiên, nếu đếm và báo cáo riêng theo từng loại, các loại có chứa ít các phần tử
khác màu sẽ phụ thuộc nhiều vào việc lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có các số liệu cụ thể liên quan
đến độ chụm, số liệu độ chụm thay đổi theo các trường hợp do bản chất của
phương pháp thử. Kết quả phụ thuộc nhiều vào người thử nghiệm và mẫu thử. Tuy
nhiên, các kết quả sau cũng đưa ra một số thông tin về độ chụm của phương pháp.
8.3.1. Độ lặp
lại
Hai mẫu thử, một là bột giấy hóa học tẩy
trắng và một là bột giấy hóa nhiệt cơ (CTMP) đã được kiểm tra trong một phòng
thí nghiệm do cùng một người thực hiện theo tiêu chuẩn này. Mỗi trường hợp đã
được tiến hành năm mẫu kiểm
tra song song. Kết quả được cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ lặp
lại
Mẫu
Giá trị
trung bình
mm2/kg
Hệ số sai
khác
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
36
Bột giấy CTMP từ gỗ mềm
60
29
Trong một thử nghiệm liên phòng với bột
giấy mài từ gỗ cứng,
thực hiện 5 phép thử song song, mỗi lần thử gồm 25 tờ bột giấy được xeo
trong phòng thí nghiệm với định lượng 150 g/m2 và do cùng một người
thực hiện. Kết quả được cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Giá
trị trung bình và hệ số sai khác đối với các phần tử khác màu có kích thước
khác nhau
Loại phần tử
khác màu
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sai
khác
%
Trên 5 mm2,
các phần tử thô
0
-
Trên 5 mm2, bụi
0
-
1 đến 4,99 mm2, các phần
tử thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
1 đến 4,99 mm2, bụi
31
96
0,4 đến 0,99 mm2, các phần
tử thô
7
108
0,4 đến 0,99 mm2, bụi
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 đến 0,39mm2,
các phần tử thô
17
37
0,15 đến 0,39mm2,
bụi
41
33
0,04 đến 0,14 mm2, các phần
tử thô
14
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
23
Tổng các phần tử thô, mm2
50
15
Tổng số bụi, mm2
162
31
Tổng số bụi và các phần tử
thô, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
8.8.2. Độ tái
lập
Hai mẫu thử, một là bột giấy hóa học tẩy
trắng và một là bột giấy CTMP đã được kiểm tra trong bốn phòng thử nghiệm khác
nhau theo tiêu chuẩn này. Kết quả được cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Độ
tái lập
Mẫu
Giá trị trung bình
mm2/kg
Hệ số sai khác
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
79
Bột giấy CTMP từ gỗ
mềm
303
44
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a)
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian và địa điểm thử nghiệm;
c)
Tất cả các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử;
d)
Kết quả được biểu thị theo
milimét vuông các phần tử khác màu trên một kilôgam bột giấy khô tuyệt đối;
khi có yêu cầu kết quả có thể được chia ra theo từng loại kích thước và/hoặc
bản chất, nghĩa là bụi hoặc
các phần tử thô;
e)
Bất kỳ điểm bất thường
nào xảy ra trong quá trình thử nghiệm;
f)
Bất kỳ các thao tác nào không theo
quy định của tiêu chuẩn này hoặc trong các tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu
chuẩn này mà ảnh
hưởng đến kết
quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Biểu đồ so sánh
Sử dụng biểu đồ kèm theo
Ước lượng độ bụi và
phần tử thô
Hình A.1 - Ước
lượng kích thước các hạt - Biểu đồ so sánh
Không sử dụng bản photocopy của biểu đồ
để kiểm tra vì nó có thể làm thay đổi kích thước và độ tương phản của các đốm.
Phần bên trái của biểu đồ được dùng để
hỗ trợ cho việc kiểm tra bằng mắt. Các đốm có sự tương phản tối thiểu được tính
đến trong từng loại kích thước được biểu thị, nghĩa là 30 % và 50 % sự tương phản
tối thiểu đối với các phần tử khác màu lớn hơn hoặc bằng 0,40 mm2 và
0,15 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong biểu đồ so sánh này, chấm nhỏ được sử dụng
là ký hiệu thập
phân.
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
Cách
tiến hành sử dụng thiết bị
B.1. Giới thiệu
Trong tương lai, các thiết bị, dụng cụ
sẽ thường được sử dụng để kiểm tra các phần tử khác màu trong bột giấy. Kỹ thuật
sử dụng thiết bị sẽ tốt hơn với bột giấy có số lượng lớn các phần tử khác màu. Tuy
nhiên, cần phải lưu ý rằng các kết
quả nhận được theo phương pháp quan sát bằng mắt thường có thể
không tương đương với các kết quả thu được khi tiến hành thử nghiệm bằng thiết
bị.
B.2. Thiết bị, dụng
cụ
B.2.1. Thiết bị đếm bụi, bao gồm nguồn
sáng thích hợp để kiểm tra bằng cách truyền sáng, được thiết kế sao cho có thể
đếm và ghi lại các phần tử khác màu có diện tích và sự tương phản tương ứng với
Bảng 2 và Bảng B.1. Nguồn sáng phải có quang phổ nằm trong vùng nhìn thấy, với
95 % của bức xạ nằm trong khoảng bước sóng giữa 380 nm và 740 nm. Nguồn sáng
quang phổ và detector quang phổ phải phù hợp với nhau (tài liệu tham khảo [1]
và [2] trong thư mục tài liệu tham khảo). Độ lặp lại của dụng cụ phải đáp ứng
yêu cầu về hệ số sai khác không được vượt quá 15 % khi một mẫu thử được kiểm
tra năm lần. Thiết bị cũng phải có khả năng nhận biết được các phần tử khác mẫu có tỉ lệ
tương quan vượt quá 3:1, nếu các phần tử thô được báo cáo riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Biểu đồ so sánh, dùng cho
phép đếm bụi bằng thiết bị. Biểu đồ gồm một loạt các đốm có kích thước
và độ tương phản khác nhau. Các độ tương phản được cho trong Bảng B.1. Biểu đồ
này được dùng để hiệu chuẩn thiết bị. Biểu đồ này có trong Phụ lục A.
B.3. Cách tiến
hành
Theo nguyên tắc nêu trong phần nội dung chính và Phụ lục
A của tiêu chuẩn này. Áp dụng
theo các chỉ dẫn được đưa ra bởi nhà sản xuất thiết bị.
Kiểm tra thiết bị thường xuyên bằng
cách sử dụng biểu đồ
so sánh. Đặt biểu đồ lên trên bề mặt màu trắng, phẳng hoặc trên một tờ giấy. Tất
cả các phần tử khác màu hiện có được chỉ ra trên biểu đồ so sánh phải được
thiết bị ghi lại. Nếu không được như vậy thì phải điều chỉnh thiết bị và nếu có thể liên
hệ với nhà sản xuất thiết bị.
Tất cả các phần tử khác màu
có tỉ lệ tương quan lớn hơn 3:1 sẽ
được thiết bị ghi lại là “các phần tử thô”. Phải đảm bảo rằng, khi kiểm tra bằng mắt
thường các “phần tử thô” này là xơ sợi
và việc phân loại là đúng.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị
thường được trang bị bộ phận tính toán kết quả tự động, dựa trên diện tích thực
của các phần tử khác màu. Trong trường hợp này, không cần thiết phải sử
dụng giá trị logarit diện tích trung bình của các loại kích cỡ bụi.
B.4. Phân loại
các phần tử khác màu
B.4.1. Kích thước về bản chất
Theo các khuyến cáo được nêu tại 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ tương quan là tỉ số giữa chiều
dài và chiều rộng, ví dụ kích thước lớn
nhất trên kích thước nhỏ nhất.
B.4.2. Độ tương phản
Thông số được sử dụng để đo sự khác
nhau về cường độ sáng giữa các phần tử ngoại lai và phần nền được gọi là độ
tương phản. Giá trị này nhận được từ tỉ số giữa cường độ ánh sáng truyền
qua các phần tử này với cường độ ánh sáng truyền qua bột giấy xung quanh theo
công thức (B.1):
(B.1)
Trong đó
C
là độ tương phản;
Tpa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tsu
là cường độ ánh sáng truyền qua phần
diện tích xung quanh.
Các phần tử càng sẫm màu so với phần
xung quanh thì độ tương phản
càng cao.
Độ tương phản cần thiết để quan sát được
một phần tử khác màu phụ thuộc vào kích thước của phần tử khác màu (các đốm nhỏ có
thể nhìn thấy chỉ
khi chúng có độ tương phản
cao hơn so với phần bột giấy xung quanh, trong khi các đốm lớn có thể nhìn thấy
ở độ tương phản thấp). Bởi vậy, chỉ
riêng độ tương phản không thể được đưa ra như là một giới hạn. Bảng B.1 đưa ra
các giá trị độ tương phản tối thiểu có thể áp dụng.
Với mục đích của tiêu chuẩn này, các
giá trị độ tương phản nhận được từ các giá trị cường độ và mật độ quang đã được
đưa dưới dạng công thức mà giá trị zero nhận được khi cường độ ánh sáng truyền
qua các phần tử khác màu
và phần bột giấy xung quanh bằng nhau.
Bảng B.1 -
Các giá trị độ
tương phản tối thiểu của các loại kích thước khác nhau
Loại kích thước
Độ tương phản tối
thiểu
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2
30
3
30
4
50
5
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] PAPTAC Useful method
D30.U, Basic Guidelines for Image Analysis Measurements.
[2] Tappi Technical Information
Paper TIP 0804-09, Basic Guidelines for Image Analysis Measurements.
1) TCVN 4360:2001, Bột giấy - Lấy mẫu
cho thử nghiệm tương đương có sửa đổi với ISO 7213:1981.