TCVN
10620:2014
ISO
11210:2014
ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PLATIN
TRONG HỢP KIM PLATIN DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG SAU KHI
KẾT TỦA DIAMONI HEXACLOROPLATINAT
Jewellery
- Determination of platinum in platinumum jewellery alloys - Gravimetric
determination after prepitation of diammonium hexachloroplatinate
Lời nói đầu
TCVN 10620:2014 hoàn
toàn tương đương ISO 11210:2014.
TCVN 10620:2014 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jewellery
- Determination of platinum in platinumum jewellery alloys - Gravimetric
determination after prepitation of diammonium hexachloroplatinate
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp trọng lượng để xác định platin trong hợp kim platin làm đồ trang
sức, thích hợp nhất trong phạm vi độ tinh khiết nêu tại TCVN 10616 (ISO 9202).
Những hợp kim này có
thể chứa paladi, iridi, rhodi, đồng, cobalt, vàng, rutheni, gali, chromi, indi,
và không quá 5% vonfram. Một số thay đổi được chỉ ra khi có mặt paladi, iridi,
rhodi, vàng hoặc rutheni.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây
là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi
năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố,
áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9877 (ISO
11596), Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý dùng làm
đồ trang sức và các sản phẩm liên quan.
3. Nguyên lý
Mẫu được hòa tan
trong nước cường toan. Sau khi chuyển đổi dung dịch mẫu sang môi trường axit
yếu, platin được kết tủa dưới dạng diamoni hexacloroplatinat. Kết tủa được
chuyển đổi sang dạng kim loại. Các nguyên tố hợp kim đồng kết tủa được phân
tích xác định trong xốp platin tái hòa tan và được đo bằng quang phổ hấp thụ
nguyên tử (AAS) hoặc quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES), và
một sự hiệu chỉnh được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phân
tích, nếu không có thỏa thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết
phân tích được công nhận và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương.
4.1. Axit clohydric
(HCl), khoảng
30 % đến 37 % HCl (khối lượng).
4.2. Axit clohydric
loãng, 18
% HCl (khối lượng).
4.3. Axit nitric (HNO3), khoảng 65% đến 69 %
HNO3 (khối lượng).
4.4. Dung dịch amôni
clorua (NH4Cl), dung dịch bão hòa
lạnh.
4.5. Khí hoàn nguyên,
như
hydro hoặc hỗn hợp hydro/nitơ.
4.6. Khí trơ, như khí cacbon dioxyt
hoặc nitơ.
4.7. Nước cường toan
Trộn lẫn ba thể tích
axit clohydric (4.1) và một thể tích axit nitric (4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thiết bị thí
nghiệm thông thường.
5.2. Thiết bị hoàn
nguyên,
xem Hình A.1.
5.3. AAS hoặc ICP-OES, có khả năng xác
định vết kim loại.
5.4. Lò múp, có khả năng đạt
nhiệt độ nhỏ nhất 1000oC.
5.5. Giấy lọc không
tàn,
có khả năng giữ lại các hạt 3 µm.
5.6. Cân phân tích, với độ chính xác tới
0,01 mg.
6. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu
phải phù hợp với TCVN 9877 (ISO 11596).
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Hợp kim platin
làm đồ trang sức có không quá 5 % iridi, rođi, ruteni hoặc vonfram.
Cân một mẫu chứa 250
đến 300 mg platin với độ chính xác đến 0,01mg và chuyển vào một cốc thủy tinh
100 ml. Hòa tan mẫu bằng 20 ml nước cường toan (4.7) trong cốc được đậy bằng
một mặt kính đồng hồ hoặc trong một bình kín chịu áp suất, đun nóng từ từ.
Bất kỳ vật nào không
tan còn lại sau quá trình này phải được lọc ra ở giai đoạn này và thành phần
của nó được xác minh để hiệu chỉnh hợp lý kết quả.
Bốc hơi dung dịch 5
lần không để cặn trở thành khô và không để vượt quá nhiệt độ 90oC,
mỗi lần thêm 2 ml axit clohydric loãng (4.2) trước khi bắt đầu bốc hơi lại.
Nếu để vượt quá nhiệt
độ này, platin có thể bị khử đến Pt(II) hoặc thậm chí Pt(I) và cần phải oxy hóa
lại với khoảng 0,1 ml axit nitric (4.3). Sau lần bốc hơi cuối cùng, hòa tan
muối platin còn ẩm trong 1 ml axit clohydric (loãng 4.2) và thêm vào 4 ml nước.
Thêm 40 ml dung dịch amôni clorua bão hòa (4.4) ở 85oC ± 5oC
vào dung dịch trong suốt này. Platin bị kết tủa dưới dạng (NH4)2[PtCl6] màu vàng. Dung dịch
cùng với (NH4)2[PtCl6] kết tủa được bốc
hơi đến gần khô tại nhiệt độ này. Việc gia nhiệt từ từ phải được tiếp tục cho
đến khi khí hydro clorua không còn bay ra nữa. Để yên cho nguội. Vừa khuấy vừa
thêm lượng nước vừa đủ để hòa tan tinh thể amôni clorua còn dư lại.
Lọc ngay kết tủa (NH4)2[PtCl6] trên một tờ giấy
lọc (5.5) đã được tẩm ướt bằng dung dịch amôni clorua (4.4). Rửa kỹ kết tủa với
dung dịch amôni clorua (4.4). Lau sạch cốc thủy tinh và mặt kính đồng hồ bằng một
tờ giấy lọc thứ hai. Sau khi phân hủy amôni clorua dư, kiểm nghiệm dung dịch
lọc để xác định platin còn dư lại bằng các thiết bị thích hợp như AAS hoặc
ICP-OES (5.2).
Giấy lọc chứa kết tủa
được gói trong giấy lọc thứ hai, chuyển vào một chén sứ và được phủ lên một lớp
mỏng (2 mm) amôni clorua. Sau đó, chén này được đặt bên trong một chén có nắp
đậy. Cẩn thận làm khô kết tủa trong chén trên một bếp điện có thể điều chỉnh
được nhiệt độ từ từ hoặc trong lò có chương trình. Bằng cách ban đầu làm khô ở
50oC đến 70oC và sau đó nung nóng đến 340oC,
tất cả amôni clorua bị mất hết. Hóa tro giấy lọc (5.5) và cặn (NH4)2[PtCl6] ở nhiệt độ 500oC
đến 600oC không để cháy thành ngọn lửa. Cuối cùng lấy nắp chén ra và
nung 1 đến 3 h trong lò múp (5.4) ở nhiệt độ 900oC đến 1000oC.
Để đảm bảo phân hủy triệt để, trong quá trình nung có thể cần làm vụn tủa rắn
trong chén thành những mẩu nhỏ.
CHÚ THÍCH: Amoni
clorua phân hủy ở 340oC.
Sự hấp thụ đáng kể
oxy có thể xảy ra trong quá trình nung nếu như paladi, iridi, rhodi hoặc đồng
có mặt trong xốp platin. Oxy hóa có thể tránh được bằng cách nung trong khí
hoàn nguyên (4.5) sau đó làm nguội trong khí trơ (4.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo các nguyên tố đồng
kết tủa bằng phương tiện thích hợp như AAS hoặc ICP-OES (5.3).
7.2. Hợp kim platin
làm đồ trang sức có iridi, rhodi hoặc rutheni lớn hơn 5 %, hoặc vàng lớn hơn
0,5 %
Phương pháp đã trình
bày kết quả trong qua trình kết tủa hoàn toàn platin trong mẫu. Tuy nhiên,
trong những điều kiện nhất định một phần nhỏ paladi có thể kết tủa dưới dạng
(NH4)2[PdCl4] cùng với (NH4)2[PtCl6], và iriddi, rođi và
rutheni có thể đồng kết tủa. Ngoài ra, nếu vàng có mặt với những lượng vượt quá
5 phần nghìn, có thể kết tủa với amôni clorua dưới dạng diamôni tricloroaurat
(NH4)2[AuCl3]. Đồng cũng có
khuynh hướng kết tủa trong dung dịch amoni clorua nồng độ cao.
Sự có mặt của các tạp
chất này trong mẫu platin cuối cân được có thể được nhận biết khi tiếp tục hòa tan
nó trong 20 ml nước cường toan (4.7), sử dụng, ví dụ AAS hoặc ICP-OES (5.3).
Nếu vàng có mặt trong
mẫu lớn hơn 0,5%, phải tách nó ra trước khi kết tủa platin. Việc này được thực
hiện bằng cách kết tủa dạng khử với lưu huỳnh dioxyt trong dung dịch axit
clohydric sau khi đã đuổi hết axit nitric. Khí lưu huỳnh dioxyt được thổi qua
dung dịch cho đến khi không có thêm kết tủa vàng nữa. Kết tủa được lọc ra và có
thể cân nếu cần.
Trong hợp kim platin
chứa iridi hoặc rhodi lớn hơn 10 % hoặc rutheni lớn hơn 5 %, việc phân hủy mẫu
trong nước cường toan (4.7) có thể yêu cầu vận hành trong một bình kín chịu áp
suất.
Rutheni phải được loại
khỏi dung dịch thu được trước giai đoạn khi platin được kết tủa bằng cách cho
khí clo chạy qua dung dịch và bằng cách lọc kết tủa.
8. Phương pháp tính
toán và biểu thị kết quả
8.1. Phương pháp tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
m1 khối lượng mẫu, tính
bằng miligam;
m2 khối lượng platin
trong dung dịch lọc, tính bằng miligam;
m3 khối lượng platin cân
cuối cùng, tính bằng miligam.
Nếu khối lượng cân
sau cùng có chứa các nguyên tố khác, hàm lượng platin wPt, được tính bằng phần
nghìn theo khối lượng (‰), sử dụng công thức (2):
(2)
Trong đó:
mX tổng khối lượng các
nguyên tố khác, tính bằng miligam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của hai lần
xác định giống nhau phải tương đương không lệch quá ba phần nghìn theo khối
lượng (‰) của platin. Nếu độ lệch lớn hơn so với giá trị này, phải lặp lại phép
thử.
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Nhận diện mẫu thử
bao gồm nguồn gốc, ngày tháng nhận, hình dạng mẫu;
b) Phương pháp lấy
mẫu;
c) Viện dẫn tiêu
chuẩn này, TCVN 10620 (ISO 11210);
d) Hàm lượng platin
của mẫu tính bằng phần nghìn theo khối lượng (‰), dưới dạng các giá trị riêng
lẻ và giá trị trung bình.
e) Bất kỳ sai lệch
nào so với phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này;
f) Bất kỳ điều gì
không bình thường quan sát thấy trong quá trình xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Nhận diện phòng
thí nghiệm thực hiện phân tích này;
i) Tên, chữ ký của
người quản lý phòng thí nghiệm và của người thực hiện.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thiết bị hoàn nguyên
theo Rose
CHÚ DẪN:
1 Dòng khí;
2 Chén Rose có nắp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Thiết bị hoàn nguyên
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10616 (ISO
9202), Đồ trang sức - Độ tinh khiết của hợp kim kim loại quý.