Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Tên
gọi
|
FN
|
N
|
Lực lớn nhất của
phạm vi lực của máy thử
|
Fi
|
N
|
Lực tác dụng cho
máy thử độ rão:
- Cho các máy có
khối lượng bản thân: Fi = mgna
- Cho các máy kiểu
đòn bẩy Fi = mgnRa
- Cho các máy có
khối lượng con chạy, giá trị của Fi được chỉ thị trên thang đo của máy.
- Cho các máy kiểu
lò xo: lực tác dụng vào cơ cấu hiệu chuẩn lò xo
|
F
|
N
|
Lực thực được chỉ
thị bởi dụng cụ đo lực
|
|
N
|
Giá trị trung bình
cộng của nhiều phép đo F hoặc Fi ở cùng một lực riêng biệt
|
Fmax, Fmin
|
N
|
Giá trị lớn nhất
hoặc nhỏ nhất của F hoặc Fi tại cùng một lực riêng biệt
|
Fm
|
N
|
Lực tác dụng bởi
các khối lượng trên xà thang đo của các máy
|
Fv
|
N
|
Giới hạn dưới của
phạm vi lực được kiểm tra xác nhận
|
R
|
-
|
Tỷ lệ đòn bẩy được
sử dụng cho kiểm tra xác nhận
|
b
|
%
|
Sai số tương đối
của độ lặp lại của hệ thống đo lực trên máy thử
|
d
|
N
|
Ngưỡng phân biệt
|
D1
|
N
|
Ngưỡng phân biệt
tương đương với 20% lực lớn nhất của phạm vi lực (FN)
|
a
|
%
|
Ngưỡng phân biệt
tương đối
|
q
|
%
|
Sai số tương đối
của độ chính xác của hệ thống đo trên máy thử
|
a) gn = gia
tốc rơi tự do tiêu chuẩn, tính bằng m/s2 (gn = 9,80665
m/s2). Đại lượng này
cũng được gọi là “gia tốc trọng trường tiêu chuẩn”
|
4. Kiểm tra chung máy
thử
Kiểm tra máy thử chỉ
được thực hiện nếu máy ở trong điều kiện làm việc tốt. Để đáp ứng yêu cầu này
phải thực hiện kiểm tra chung máy thử trước khi kiểm tra lực tác dụng bởi máy
thử (xem phụ lục A).
5. Kiểm tra xác nhận
lực tác dụng bằng máy thử
5.1. Quy định chung
Phải thực hiện việc
kiểm tra xác nhận này cho từng phạm vi lực được sử dụng. Nếu máy thử có nhiều
phạm vi lực, mỗi phạm vi lực 2) phải được xem như một máy thử riêng biệt.
Việc kiểm tra xác
nhận này phải được thực hiện với các dụng cụ đo lực kéo. Các dụng cụ đo này
phải phù hợp với TCVN 10598 (ISO 376). Cấp của dụng cụ đo lực phải bằng hoặc
cao hơn cấp được xác định cho máy thử độ rão.
5.2. Khối lượng
Các khối lượng được
sử dụng để tác dụng các lực trong quá trình kiểm tra xác nhận có thể là:
a) Các khối lượng đã
biết có độ chính xác bằng hoặc cao hơn ± 0,1%, được kiểm tra xác nhận ít nhất
là năm năm một lần, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Xác định ngưỡng
phân biệt
Ngưỡng phân biệt (d) của
máy được xác định là độ tăng nhỏ nhất của lực có thể được tác dụng và được phát
hiện trong quy trình kiểm tra xác nhận.
Ngưỡng phân biệt (d) phải
được xác định ở 20%, 60% và 100% lực lớn nhất FN của phạm vi lực. Nếu thử nghiệm các lực có độ
lớn nhỏ hơn 0,2FN (xem 5.2), ngưỡng
phân biệt phải được xác định bổ sung thêm ở giới hạn dưới của phạm vi thử được
cung cấp.
Ngưỡng phân biệt (d) được
đo ở độ lớn của lực do khối lượng nhỏ nhất được thêm vào hoặc lấy đi khỏi thang
đo của máy, hoặc lực tương đương với di chuyển có thể ghi lại được của khối
lượng con chạy gây ra sự thay đổi có thể phát hiện được ở dụng cụ chỉ thị của
dụng cụ đo lực.
Ngưỡng phân biệt
tương đối (a) được tính toán cho mỗi mức lực được quy định theo công thức sau:
(1)
và phải được duy trì
trong các giới hạn được cho trong Bảng 3 đối với cấp của máy được xem xét.
Ngưỡng phân biệt (d) phải được biểu thị bằng Newton.
5.4. Xác định giới
hạn dưới của kiểm tra xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Giới hạn dưới của kiểm tra xác nhận
Cấp
Fv
0,5
1
2
400d1
200d1
100d1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giới hạn
dưới kiểm tra xác nhận của máy có thể nhỏ hơn phạm vi làm việc cho phép của
dụng cụ đo lực có cấp tương đương được sử dụng để xác định ngưỡng phân biệt ở
60% và điều kiện lực lớn nhất. Do đó, để kiểm tra xác nhận máy thử một cách
chính xác ở giới hạn dưới của phạm vi, cần phải sử dụng hai dụng cụ đo, một cho
giới hạn trên và dụng cụ đo thứ hai có khả năng thích hợp cho giới hạn dưới của
phạm vi đo.
5.5. Quy trình thử
5.5.1. Quy định chung
Phải thực hiện kiểm
tra xác nhận cho mỗi phạm vi lực có cấp thích hợp;
Không được phép kiểm
tra xác nhận ở dưới giới hạn dưới Fv cho bất cứ phạm vi đo lực nào.
5.5.2. Độ thẳng hàng
Phải lắp dụng cụ đo
lực trên máy có sử dụng các cơ cấu tự điều chỉnh thẳng hàng tại mỗi đầu mút của
hệ truyền lực.
5.5.3. Cân bằng đòn
bẩy
5.3.3.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2. Đòn bẩy treo
trên
Dụng cụ kiểm tra xác
nhận lực phải được treo trong hệ truyền lực thay cho mẫu thử, với thanh chất
tải dưới thấp được tháo ra ngay bên dưới dụng cụ thử. Sau đó đòn bẩy được cân
bằng bởi di chuyển của khối lượng điều chỉnh thường được gắn vào máy hoặc bằng
cách đưa thêm vào một khối lượng cân bằng từ bên ngoài. Dụng cụ chỉ thị lực của
dụng cụ kiểm tra phải được chỉnh về lực không trước khi nối thanh chất tải dưới
thấp.
Trong một số máy,
không thể cân bằng hoàn toàn đối với đòn bẩy; trong trường hợp này phải ghi lại
trong báo cáo thử lực nhỏ nhất tác dụng lên mẫu thử khi không có các khối lượng
trên xà thang chia độ và lực này được tính đến khi tính toán lực tác dụng vào
mẫu thử khi thực hiện thử rão. Nên nhớ rằng cần phải cân bằng lại đòn bẩy sau
khi kiểm tra xác nhận và trước khi bắt đầu thử độ rão.
5.5.3.3. Đòn bẩy treo
dưới
Do kết cấu hình học
của các máy có đòn bẩy treo dưới, rất ít khi có thể cân bằng được về khối lượng
của các thanh chất tải dưới thấp, đòn bẩy và xà thang chia độ. Vì vậy phải
chỉnh dụng cụ đo lực về không với thanh chất tải dưới thấp được tháo ra và sau
đó chỉ ghi lại lực tác dụng khi hệ truyền lực được đấu nối lại và hệ thống được
điều chỉnh để đưa đòn bẩy về vị trí làm việc bình thường khi không có các khối
lượng được đặt trên xà của thang đo. Nếu lực này lớn hơn lực quy định trong 5.4
thì nó phải trở thành giới hạn dưới của kiểm tra.
5.5.4. Bù nhiệt độ
Phải cho phép có đủ
thời gian để thiết bị kiểm tra đạt được một nhiệt độ ổn định. Ghi lại nhiệt độ
tại lúc bắt đầu và kết thúc sự tác dụng của mỗi loạt lực. Khi cần thiết, áp
dụng các hiệu chỉnh nhiệt độ các độ lệch của dụng cụ thử, khi sử dụng các
phương trình cho trong TCVN 10598 (ISO 376).
5.5.5. Xác lập điều
kiện thử
Để xác lập điều kiện
thử cho hệ thống cần vận hành máy thử rão và dụng cụ đo lực ba lần giữa lực
không và lực lớn nhất được đo. Sau đó chỉnh đặt lại dụng cụ đo lực về vị trí
lực không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng một loạt ít
nhất là năm lực phân bố gần như cách đều nhau trong phạm vi trên 20% phạm vi
lực hoặc lực giới hạn dưới của kiểm tra xác nhận, lấy giá trị lớn hơn.
Khi có yêu cầu, tác
dụng các lực bổ sung dưới 20% phạm vi lực xuống tới lực giới hạn dưới của kiểm
tra xác nhận (xem 5.4). Tác dụng một lực với mỗi độ tăng 5%, hoặc một phần của
độ tăng này, của thang chia độ được kiểm tra xác nhận dưới 20% của phạm vi lực.
5.5.7. Tác dụng của
lực thử
Đối với mỗi phạm vi
lực thử, tác dụng một loạt các lực theo thứ tự tăng và lặp lại mỗi loạt ba lần
để có ba loạt lực tác dụng này. Sau mỗi loạt tác dụng, lực được dỡ bỏ hoàn
toàn.
Tất cả ba loạt lực
phải được tác dụng với hệ thống chất tải ở điểm giữa của phạm vi hoạt động bình
thường (vị trí không). Phải tiến hành các phép đo sau khi hệ thống đã ổn định,
đặc biệt là đối với các máy có cơ cấu giảm chấn.
CHÚ THÍCH: Trên một
máy thử rão có một đòn bẩy treo trên hoặc một đòn bẩy treo dưới, yêu cầu này có
hàm ý nói rằng ba loạt lực được tác dụng với đòn bẩy ở vị trí nằm ngang.
Dụng cụ đo lực nên
được quay đi 120o giữa các loạt tác
dụng lực. Sau mỗi lần quay, hệ thống nên được chất tải trước (sơ bộ).
Phải đảm bảo cho việc
tác dụng của mỗi lực thử không bị va đập và rung để không vượt quá giá trị danh
nghĩa tới mức lớn hơn sai số lớn nhất cho phép đối với cấp máy được xem xét.
Trong trường hợp các
máy kiểu đòn bẩy cần đảm bảo cho sai lệch cho phép của đòn bẩy so với vị trí
nằm ngang của nó được ghi dấu chính xác. Trong phạm vi giữa các độ nghiêng đã
được đánh dấu này của đòn bẩy phải kiểm tra xác nhận để bảo đảm cho lực ở trong
các giới hạn cho phép. Đồng thời cũng kiểm tra xác nhận lực nhỏ nhất và lực lớn
nhất của phạm vi ở vị trí giới hạn dưới của đòn bẩy. Quy trình này bảo đảm rằng
sai lệch của lực thử so với giá trị danh nghĩa của nó trong quá trình toàn bộ
thời gian thử rão nằm trong giới hạn sai số lớn nhất cho phép đối với cấp máy
được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo lực phải
được lắp trong thiết bị hiệu chuẩn lò xo - lực với các cơ cấu tự điều chỉnh sự thẳng
hàng được tính đến tại mỗi đầu mút của hệ truyền lực.
5.6. Đánh giá lực tác
dụng bằng máy
5.6.1. Sai số tương
đối của độ chính xác
Sai số tương đối của
độ chính xác, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị trung bình của lực
thực, F, được cho bởi phương trình:
(2)
5.6.2. Sai số tương
đối của độ lặp lại
Sai số độ lặp lại,
đối với mỗi lực riêng biệt, là hiệu số giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đo
được so với giá trị trung bình của lực thực. Sai số này được cho bởi phương
trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cấp của máy thử
6.1. Quy định chung
Bảng 3 giới thiệu các
giá trị lớn nhất cho phép đối với các sai số tương đối của độ lặp lại và độ
chính xác đặc trưng của một máy thử phù hợp với cấp thích hợp
Bảng
3 - Đặc tính của các cấp máy
Cấp
máy
Các
giá trị lớn nhất cho phép, %
Ngưỡng
tương đối cho lựa chọn, a
Sai
số tương đối
Độ
lặp lại, b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,25
0,5
±
0,5
1
0,5
1,0
±
1,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
±
2,0
6.2. Máy thử rão kiểu
đòn bẩy
Sự phân cấp không áp
dụng cho lực dưới lực nhỏ nhất tuân theo các yêu cầu này.
Đối với một phạm vi
lực có thể có nhiều cấp nhưng mỗi một cấp trong đó này phải được kiểm tra theo 5.5.
Cho phép phân loại
một máy cho một hoặc nhiều lực riêng biệt. Đối với mỗi lực riêng biệt phải tiến
hành ba phép đo. Sự phân cấp thu được chỉ có hiệu lực cho các lực riêng biệt
được kiểm tra.
6.3. Máy thử rão có
lực được tác dụng trực tiếp bởi các khối lượng
Thông thường, sự phân
cấp sẽ được xác định bằng các độ chính xác của các khối lượng dùng để tạo ra
các lực kiểm tra xác nhận và khối lượng của hệ thống treo tải dưới mẫu thử. Tuy
nhiên, đối với các máy có các đường dẫn hướng dưới mẫu thử có thể dẫn đến các
ảnh hưởng của ma sát, cần phải hiệu chuẩn máy bằng một thiết bị thử. Cơ quan có
thẩm quyền hiệu chuẩn phải được thuyết phục rằng đường trục chất tải đi qua
đường trục dọc của mẫu thử.
6.4. Máy thử rão có
lực được tác dụng trực tiếp bởi lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép phân loại
một lò xo cho một hoặc nhiều lực riêng biệt. Đối với mỗi lực riêng biệt phải
thực hiện ba phép đo.
Sự phân cấp đạt được
chỉ có hiệu lực cho các lực riêng biệt được kiểm tra xác nhận.
Nếu các lực riêng
biệt được kiểm tra trong quá trình thử, cần phải có các hướng dẫn riêng cho các
máy thử.
Sơ đồ của máy thử rão
với lực được tác dụng trực tiếp bằng lò xo được giới thiệu trên Hình A.9.
Thiết bị hiệu chuẩn
lò xo - lực phải được kiểm tra xác nhận ít nhất là một năm một lần. Bộ phận
chất tải bằng lò xo phải được hiệu chuẩn lại nếu đã được tháo dỡ ra cho sửa
chữa hoặc điều chỉnh.
Phải tiến hành kiểm
tra xác nhận máy thử rão ở các khoảng thời gian không vượt quá năm năm (các ví
dụ, xem Bảng 4).
Bảng
4 - Ví dụ về kiểm tra xác nhận bộ phận chất tải bằng lò xo
Hiệu
chuẩn bộ phận chất tải bằng lò xo trong máy thử rão
Hiệu
chuẩn bộ phận chất tải bằng lò xo trong thiết bị hiệu chuẩn lò xo - lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fi (N)
Lực
thực trung bình do dụng cụ đo lực chỉ thị
(N)
Sai
số tương đối của độ chính xác
%
Lực
tác dụng cho thiết bị hiệu chuẩn lò xo - lực a)
Fi (N)
Lực
thực trung bình do dụng cụ đo lực chỉ thị
(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
1387
1775
2218
2773
3549
4437
5546
6987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13870
17750
27730
1387
1784
2204
2764
3548
4428
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6959
8866
13834
17657
27755
0,00
-0,50
0,64
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,45
0,40
0,08
0,26
0,42
-0,09
1387
1775
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2773
3549
4437
5546
6987
8873
13870
17750
27730
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1770
2213
2768
3540
4406
5525
6990
8850
13850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27640
0,36
0,28
0,23
0,18
0,25
0,70
0,38
-0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,45
0,33
a) Các giá trị của lực
riêng biệt Fi là các giá trị lực điển hình tuân theo chuỗi hình
học
7. Báo cáo kiểm tra
xác nhận
Báo cáo kiểm tra xác
nhận ít nhất phải có các thông tin sau:
a) Thông tin chung
1) Viện dẫn tiêu
chuẩn này TCVN 10600-2 (ISO 7500-2);
2) Nhận dạng máy thử
(kiểu, nhãn hiệu, số seri);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Phương pháp kiểm
tra xác nhận, được sử dụng (xem 5.1) và nhận biết cấp và ngày cấp chứng chỉ hiệu
chuẩn lần cuối cùng của thiết bị kiểm tra xác nhận được sử dụng;
5) Nhiệt độ trung
bình của thiết bị kiểm tra xác nhận tại thời điểm kiểm tra xác nhận;
6) Ngày tháng năm
kiểm tra xác nhận;
7) Tên hoặc con dấu
của cơ quan kiểm tra xác nhận thực hiện việc kiểm tra xác nhận.
b) Các kết quả kiểm
tra xác nhận
1) Đối với hệ thống
đo lực được sử dụng, cấp của mỗi phạm vi được kiểm tra xác nhận và nếu có yêu
cầu, các giá trị riêng của các sai số tương đối của độ chính xác và độ lặp lại;
2) Tỷ lệ đòn bẩy (R) được
sử dụng cho mỗi phạm vi lực, khi áp dụng;
3) Khi kiểm tra xác
nhận các lực riêng biệt, các lực thực, cấp đạt được và, nếu có yêu cầu, các giá
trị riêng của sai số tương đối độ lặp lại;
4) Bất cứ sự không
bình thường nào xuất hiện trong quá trình kiểm tra xác nhận chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải được kiểm
tra xác nhận theo chu kỳ không vượt quá 05 năm. Tuy nhiên, nếu thời hạn dự định
của thử nghiệm vượt quá ngày hết hạn của chứng chỉ kiểm tra xác nhận thì máy
phải được kiểm tra xác nhận lại trước khi bắt đầu thử rão. Bất cứ máy nào cũng
phải được kiểm tra xác nhận lại nếu đã được tháo dỡ ra hoặc di chuyển hoặc được
sửa chữa lớn hoặc điều chỉnh.
CHÚ THÍCH: Nếu máy
được sử dụng cho các thử nghiệm rão trong thời gian ngắn, có thể kiểm tra xác
nhận máy ở chu kỳ không vượt quá 02 năm.
Phụ lục A
(Quy định)
Kiểm tra chung máy
thử
Phải thực hiện kiểm
tra chung máy thử trước khi kiểm tra xác nhận máy (xem Điều 5) với các nội dung
kiểm tra sau:
A.1. Kiểm tra bằng
mắt
Kiểm tra bằng mắt để
đảm bảo:
a) Máy ở trong điều
kiện làm việc tốt và không chịu ảnh hưởng có hại bởi một số tác động của điều
kiện chung như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sự lỏng ra trong
lắp ráp các trụ và con trượt cố định.
b) Hệ thống đòn bẩy
lắc tự do một các êm nhẹ trên phạm vi làm việc của hệ thống này;
c) Máy không bị ảnh
hưởng bởi các điều kiện môi trường (rung, tác động của ăn mòn, các thay đổi của
nhiệt độ cục bộ …);
d) Đường tác dụng của
lực chạy qua các tâm của các lưỡi dao hoặc các mặt tựa hình cầu của hệ truyền
lực.
A.2. Kiểm tra kết cấu
của máy
Phải kiểm tra để đảm
bảo rằng kết cấu của hệ thống kẹp sẽ cho phép lực tác dụng theo chiều trục. Các
Hình A.1 đến A.9 là các sơ đồ về nguyên lý vận hành của máy thử kéo rão.
CHÚ THÍCH: Các Hình
A.1 đến A.9 được đưa ra làm ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các mối nối tự
điều chỉnh thẳng hàng
2 Mẫu thử
CHÚ DẪN:
1 Các mối nối tự
điều chỉnh thẳng hàng
2 Mẫu thử
Hình
A.1 - Các máy thử rão có lực được tác dụng trực tiếp bằng các khối lượng
Hình
A.2 - Các máy thử rão có các dẫn hướng có lực được tác dụng trực tiếp bằng
các khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các mối nối tự điều
chỉnh thẳng hàng
2 Mẫu thử
Hình
A.3 - Đòn bẩy treo trên
CHÚ DẪN:
1 Các mối nối tự điều
chỉnh thẳng hàng
2 Mẫu thử
Hình
A.4 - Đòn bẩy treo dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Các mối nối tự điều
chỉnh thẳng hàng
2 Mẫu thử
Hình
A.5 - Đòn bẩy kép treo trên
CHÚ DẪN:
1 Các mối nối tự điều
chỉnh thẳng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.6 - Đòn bẩy treo trên có khối lượng con chạy
CHÚ DẪN:
1 Các mối nối tự điều
chỉnh thẳng hàng
2 Mẫu thử
Hình
A.7 - Đòn bẩy kép treo dưới có khối lượng con chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các mối nối tự điều
chỉnh thẳng hàng
2 Mẫu thử
Hình
A.8 - Máy thử kéo rão sử dụng tổ hợp các hệ thống chất tải khác nhau
CHÚ DẪN:
1 Trụ dẫn hướng
2 Lò xo nén
3 Bộ phận chất tải
bằng lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Mẫu thử
6 Bộ hấp thu va đập
7 Đai ốc chất tải
8 Cơ cấu an toàn biến
dạng
Hình
A.9 - Máy thử rão có lực được tác dụng trực tiếp bằng lò xo
1)
Theo tiêu chuẩn này, một
hệ thống đo lực gồm có cảm biến tải trọng cộng với bộ phận xử lý cộng với dụng
cụ chỉ thị
2)
Phạm vi lực có nghĩa là,
trong trường hợp máy có khối lượng bản thân, phạm vi trên đó máy được sử dụng;
trong trường hợp máy kiểu đòn bẩy, đây là phạm vi lực cho mỗi tỷ lệ đòn bẩy
riêng biệt.