TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10595:2014
ISO 14129:1997
COMPOSITE CHẤT DẺO GIA CƯỜNG SỢI - XÁC
ĐỊNH QUAN HỆ ỨNG SUẤT TRƯỢT/BIẾN DẠNG TRƯỢT TRONG MẶT PHẲNG GỒM ĐỘ BỀN VÀ MODUL
TRƯỢT TRONG MẶT PHẲNG THEO PHƯƠNG PHÁP THỬ KÉO ± 45o
Fibre-reinforced
plastic composites - Determination of the in-plane shear stress/shear strain
response, including the in-plane shear modulus and strength, by the ± 45o tension test method
Lời nói đầu
TCVN 10595:2014 hoàn toàn
tương đương với ISO 14129:1997. ISO 14129:1997 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10595:2014 do
Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC13 Composite và sợi gia cường
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này bao
trùm cho tất cả các composite chất dẻo gia cường sợi hiện tại và sau này mà gặp
thất bại trong các phép thử được yêu cầu. Việc chấp nhận theo tiêu chuẩn phương
pháp thử kéo mới ISO 527-5:1997, Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 5:
Điều kiện thử cho composite chất dẻo gia cường sợi đồng hướng đã đạt được
khi thích đáng (ví dụ khổ tài liệu, kích cỡ mẫu thử và độ biến dạng liên quan
đối với giá trị các modul).
Phép thử này chấp
nhận được đối với các modul nhưng phải lưu tâm đối với việc sử dụng để xác định
độ bền trượt tới hạn đối với các vật liệu có độ giãn dài trượt lớn gây ra bởi
biến dạng lớn khi phá hủy chỉ với tải trọng tăng rất ít, sự quay sợi và sự tăng
nhiệt độ tương ứng. Vì vậy, ứng suất tại biến dạng trượt tối đa nhỏ hơn hoặc
bằng 5 % được sử dụng là tiêu chuẩn phá hủy. Tiêu chuẩn phá hủy này cũng được
sử dụng trong ASTM D 3518 (1995).
COMPOSITE
CHẤT DẺO GIA CƯỜNG SỢI - XÁC ĐỊNH QUAN HỆ ỨNG SUẤT TRƯỢT/BIẾN DẠNG TRƯỢT TRONG
MẶT PHẲNG GỒM ĐỘ BỀN VÀ MODUL TRƯỢT TRONG MẶT PHẲNG THEO PHƯƠNG PHÁP THỬ KÉO ±
45o
Fibre-reinforced
plastic composites - Determination of the in-plane shear stress/shear strain
response, including the in-plane shear modulus and strength, by the ± 45o tension test method
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định quy trình xác định quan hệ ứng suất trượt/biến dạng trượt trong mặt phẳng,
bao gồm độ bền và modul trượt trong mặt phẳng của composite chất dẻo gia cường
sợi theo phương pháp thử kéo ± 45o.
1.2. Phương pháp này phù
hợp để sử dụng với tấm nhiều lớp (laminate) nền nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt
rắn làm từ các lớp đồng hướng và/hoặc vải gồm các vải đồng hướng, với các sợi
được đặt theo hướng ± 45o so
với trục của mẫu thử, trong đó phần xếp lớp đối xứng và cân bằng với mặt phẳng
giữa của mẫu thử.
CHÚ THÍCH Phương pháp
này không phù hợp với các vải thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 291:1997, Plastics
- Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo - Môi trường
chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
ISO 1268 (tất cả các
phần), Fibre-reinforced plastics - Methods of producing test plates (Chất
dẻo gia cường sợi - Các phương pháp chế tạo tấm thử).
ISO 2602:1980, Statistical
interpretation of test results - Estimation of the mean - Confidence interval (Giải
thích các kết quả thử theo phương pháp thống kê - Ước lượng giá trị trung bình -
Khoảng tin cậy).
ISO 2818:1994, Plastics
- Preparation of test specimens by machining (Chất dẻo - Chuẩn bị mẫu thử
bằng phương pháp gia công trên máy).
ISO 5893:1993, Rubber
and plastics test equipment -Tensile, flexural and compression types
(constant rate of traverse) - Specification (Thiết bị thử cao su và
chất dẻo - Loại kéo, uốn và nén (tốc độ dịch chuyển không đổi) - Mô tả).
3. Nguyên tắc
Mẫu thử gồm một thanh
mặt cắt ngang hình chữ nhật có các sợi đặt theo hướng ± 45o so với trục của mẫu
thử được kéo căng. Để xác định modul trượt, biến dạng song song và vuông góc
với trục mẫu thử được xác định. Phép thử kết thúc ở g12 = 0,05 nếu phá hủy
không xảy ra (trừ các phá hủy quá sớm ở tại hoặc bên trong kẹp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
4.1. Ứng suất trượt
trong mặt phẳng, t12 (in-plane shear
stress)
Ứng suất trượt thu
được bằng cách chia tải trọng tức thời cho hai lần diện tích mặt cắt ngang của
mẫu thử.
Giá trị này được biểu
thị bằng megapascal (MPa).
4.2. Độ bền trượt
trong mặt phẳng, t12M (in-plane shear
strength)
Ứng suất trượt tối đa
ngay trước hoặc tại lúc kết thúc phép thử ở g12 =0,05
Giá trị này được biểu
thị bằng megapascal (MPa).
4.3. Biến dạng trượt,
g12 (shear strain)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
ɛy mang dấu âm trong khi
ɛx mang dấu dương.
4.4. Modul (dây cung)
trượt trong mặt phẳng, G12 [in-plane shear (chord) modulus]
Chênh lệch ứng suất trượt
chia cho chênh lệch biến dạng trượt tương
ứng [xem 10.3, công thức (3)].
Giá trị này được biểu
thị bằng megapascal (MPa).
4.5. Trục tọa độ của
mẫu thử (specimen
coordinate axes)
Đối với mẫu thử được
chỉ ra trong Hình 1, hướng song song với trục dọc của mẫu thử là hướng “x” và
hướng vuông góc với nó là hướng "y". Các sợi được đặt theo hướng ± 45o so với các hướng này.
Trục tọa độ của tấm vật liệu composite gia cường đồng hướng được chỉ trong Hình
2.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Máy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử phải phù hợp
với ISO 5893 để đáp ứng các yêu cầu trong 5.1.2 và 5.1.3.
5.1.2. Tốc độ thử
Máy thử phải có khả
năng duy trì tốc độ thử v không đổi như quy định trong ISO 5893.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Dưỡng đo biến dạng
2 Táp
q Góc của sợi (= 45o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 -
Mẫu
thử composite chất dẻo gia cường sợi thể hiện các hướng sợi
Hình
2 -
Tấm
composite gia cường đồng hướng thể hiện các trục đối xứng
5.1.3. Thiết bị đo
tải trọng
Thiết bị đo tải trọng
phải là loại có sai số của lực được ghi không được vượt quá ± 1 % của toàn bộ
thang đo (xem ISO 5893).
5.2. Đo biến dạng
Quy trình này yêu cầu
biến dạng được xác định theo cả hướng song song và vuông góc với trục của mẫu
thử. Dưỡng đo biến dạng được áp dụng như trong Hình 2, hoặc dụng cụ đo biến
dạng phải có độ chính xác đến ± 1 % của toàn bộ thang đo. Việc chuẩn bị bề mặt,
các dưỡng đo và keo dính sử dụng phải được chọn để có tính năng phù hợp với vật
liệu được thử và phù hợp với thiết bị đo độ biến dạng được sử dụng.
5.3. Micromet hoặc thiết bị tương
đương có khả năng đọc được đến 0,01 mm hoặc nhỏ hơn và thích hợp để đo độ dày h
và chiều rộng b của mẫu thử.
Micromet phải có bề
mặt tiếp xúc phù hợp với bề mặt được đo (nghĩa là bề mặt phẳng đối với mặt đo
phẳng, bề mặt bán cầu và bề mặt được mài nhẵn đối với các bề mặt không đều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Hình dạng và
kích thước
Mẫu thử phải có chiều
rộng 25 mm ± 0,5 mm và chiều dài 250 mm. Trừ khi có quy định khác, độ dày phải
là 2 mm ± 0,2 mm. Các cạnh dọc của từng mẫu thử phải song song với nhau trong
khoảng 0,2 mm. Kích thước mẫu thử được cho trong Hình 1.
Đối với vật liệu có
độ dày các lớp lớn hơn 0,125 mm, thì tấm nhiều lớp này phải có 16 lớp.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử
6.2.1. Quy định chung
Chuẩn bị một thanh
theo ISO 1268, hoặc theo quy trình khác được quy định/thỏa thuận, với hướng sợi
cân bằng và đối xứng ở ± 45o như yêu cầu.
Cắt từng mẫu thử hoặc
một nhóm các mẫu thử với kích thước yêu cầu. Một số thông số để gia công được
quy định trong ISO 2818. Hướng dẫn thêm về việc cắt mẫu được nêu trong Phụ lục
A.
6.2.2. Vật liệu táp
đầu
Nếu các phá hủy không
xảy ra tại kẹp hoặc bên trong kẹp thì có thể sử dụng mẫu có táp không dán hoặc
không có táp. Nếu sử dụng táp thì nó phải được kết cấu từ các tấm nhiều lớp
(laminate) xếp lớp hoặc vải dệt, làm từ sợi thủy tinh/nhựa hoặc từ vật liệu
được thử, với các trục sợi của vải được đặt ± 45o so với trục của mẫu
thử. Độ dày của vật liệu táp phải nằm trong khoảng từ 0,5 mm đến 2 mm, với góc
táp là 90o (nghĩa là không vát
nghiêng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Táp đầu loại dán nếu
sử dụng phải được gắn với mẫu thử bằng keo dính có độ giãn dài lớn như nêu trong
Phụ lục A.
CHÚ THÍCH Quy trình
tương tự có thể được sử dụng với từng mẫu thử hoặc một nhóm các mẫu thử.
6.2.4. Gia công mẫu
thử bằng máy
Mẫu thử phải được cắt
với trục của chúng ở 45o
so với
hướng sợi.
6.3. Kiểm tra mẫu thử
Mẫu thử phải phẳng,
không bị xoắn. Các bề mặt và cạnh không được có vết xước, rỗ, vết bẩn và sần
sùi. Mẫu thử phải được kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu này bằng mắt thường
so với các mép phẳng, tấm phẳng vuông và đo bằng calip micromet. Các mẫu thử có
sai khác so với một hoặc nhiều các yêu cầu này tới mức đo được hoặc quan sát
được sẽ bị loại bỏ hoặc được gia công bằng máy đến kích thước và hình dáng yêu
cầu trước khi thử.
7. Số lượng mẫu thử
7.1. Thử ít nhất năm mẫu
thử. Số lượng phép đo có thể nhiều hơn năm nếu yêu cầu độ chụm của giá trị
trung bình cao hơn.
Có thể đánh giá điều
này bằng phương thức khoảng tin cậy (xác suất 95 %, xem ISO 2602).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Điều hòa
Điều hòa mẫu thử theo
quy định trong tiêu chuẩn của vật liệu được thử. Khi không có thông tin về điều
này thì chọn điều kiện thích hợp nhất trong ISO 291, trừ khi có quy định của
các bên liên quan.
9. Cách tiến hành
9.1. Môi trường thử
Tiến hành phép thử
trong môi trường như quy định trong tiêu chuẩn của vật liệu được thử. Khi không
có thông tin về điều này thì chọn điều kiện thích hợp nhất trong ISO 291, trừ
khi có quy định của các bên liên quan (ví dụ thử ở nhiệt độ cao hoặc thấp).
9.2. Đo kích thước
mẫu thử
Đo tại điểm chính
giữa của từng mẫu thử, chiều rộng của mẫu, chính xác đến 0,1 mm và độ dày chính
xác đến 0,02 mm.
9.3. Đo biến dạng của
mẫu thử
Gắn dưỡng đo biến
dạng hoặc dụng cụ đo biến dạng dọc theo và vuông góc với trục mẫu thử (xem Hình
2) để đo biến dạng theo chiều dọc (ɛx) và biến dạng theo chiều ngang (ɛy) tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt tốc độ thử của
máy thử theo tiêu chuẩn đối với vật liệu được thử. Khi không có thông tin về
điều này thì đặt tốc độ thử v là 2 mm/min.
9.5. Thu thập dữ liệu
Theo dõi và ghi lại
các giá trị tải trọng và các giá trị biến dạng trong suốt quá trình thử.
9.6. Kết thúc phép
thử
Kết thúc phép thử ở g12 = 0,05 nếu không xảy
ra phá hủy.
9.7. Tải trọng tối đa
Ghi lại tải trọng phá
hủy hoặc tải trọng tại g12 = 0,05.
9.8. Kiểu phá hủy
Kiểm tra và ghi lại
kiểu phá hủy (xem 7.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Tính ứng suất trượt
trong mặt phẳng t12, biểu thị bằng
megapascal theo công thức sau
(1)
trong đó
F là tải trọng tức
thời, tính bằng niutơn;
b là chiều rộng của mẫu
thử, tính bằng milimét;
h là độ dày của mẫu
thử, tính bằng milimét.
10.2. Tính độ bền trượt
trong mặt phẳng t12M, biểu thị bằng
megapascal, theo công thức sau
(2)
trong đó Fm là tải trọng khi phá
hủy, tính bằng niutơn hoặc tại g12 = 0,05 nếu phép thử
kết thúc trước khi phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g12 = ɛx - ɛy (3)
trong đó
ɛx là biến dạng theo
hướng song song với trục mẫu thử;
ɛy là biến dạng theo
hướng vuông góc với trục mẫu thử.
10.4. Tính modul (dây cung)
trượt trong mặt phẳng, G12 biểu thị bằng megapascal, theo công thức sau (xem
Hình 3):
(4)
trong đó
là ứng suất trượt ở biến dạng trượt = 0,001;
là ứng suất trượt ở biến dạng trượt = 0,005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Tính ứng suất và
modul đến ba chữ số có nghĩa.
Hình
3 -
Đồ
thị ứng suất trượt/biến dạng trượt
11.
Độ chụm
Độ chụm của phương
pháp này chưa có vì không có dữ liệu liên phòng thử nghiệm.
12.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Tất cả các chi
tiết cần thiết để nhận biết hoàn toàn vật liệu được thử, gồm: kiểu, nguồn gốc,
số mã hiệu của nhà sản xuất và lịch sử trước đó, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phương pháp chuẩn
bị mẫu thử;
e) Kích thước của mẫu
thử ;
f) Số lượng mẫu được
thử;
g) Điều kiện thử và
quy trình điều hòa, nếu có;
h) Kiểu phép đo biến
dạng được sử dụng;
i) Các phép xác định
riêng lẻ, gồm các đồ thị ứng suất trượt/biến dạng trượt, nếu yêu cầu;
j) Giá trị trung bình
của các kết quả riêng lẻ;
k) Độ lệch chuẩn và
khoảng tin cậy 95 % của giá trị trung bình, nếu yêu cầu;
l) (Các) kiểu phá hủy
nhận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Bất kỳ thao tác
nào không được quy định trong tiêu chuẩn này cũng như các tình huống bất kỳ có
ảnh hưởng đến kết quả thử;
o) Ngày thử.
Phụ lục A
(quy định)
Chuẩn bị mẫu thử
A.1. Gia công mẫu thử
bằng máy
Trong tất cả các
trường hợp, cần đề phòng:
- Tránh làm việc dưới
các điều kiện có thể sinh ra nhiệt lớn trong mẫu thử (nên sử dụng chất làm mát).
Nếu sử dụng chất làm mát dạng lỏng thì phải sấy khô mẫu ngay sau khi gia công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Gắn các táp đầu
Phương pháp được
khuyến cáo sử dụng như sau:
Cắt từ vật liệu được
thử một tấm có chiều dài bằng chiều dài của mẫu thử và chiều rộng thích hợp để
có được số lượng mẫu thử theo yêu cầu. Để tạo các táp đầu, cắt các thanh hình
chữ nhật có chiều rộng và chiều dài yêu cầu.
Gắn các thanh này như
sau (xem Hình A.1):
a) Nếu có yêu cầu,
mài bằng giấy ráp hoặc đánh bóng nhẹ bằng vật liệu thích hợp tất cả các bề mặt
sẽ bôi keo dán.
b) Loại bỏ tất cả bụi
và làm sạch các bề mặt này bằng dung môi thích hợp.
c) Để kết dính, sử
dụng các hệ keo có độ giãn dài lớn theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH Nên sử dụng
keo dán dạng màng có lớp mang mỏng. Keo này tốt nhất phải có độ bền trượt lớn
hơn 30 MPa. Keo sử dụng về bản chất phải đàn hồi và có độ giãn dài khi đứt lớn
hơn so với vật liệu được thử.
d) Giữ các phần đã
dính với nhau tại lực nén, nhiệt độ và trong khoảng thời gian được khuyến cáo
bởi nhà sản xuất keo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các tấm gắn với
nhau cùng với các thanh, tạo thành các táp đầu là các tấm thử sẵn sàng để cắt thành
mẫu thử.
Hình
A.1 -
Tấm
được táp dùng để chuẩn bị mẫu thử