TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10591:2014
ISO 13003:2003
CHẤT DẺO GIA CƯỜNG SỢI – XÁC ĐỊNH CÁC
TÍNH CHẤT MỎI CHỊU TẢI THEO CHU KỲ
Fibre-reinforced
plastics – Determination of fatigue properties under cyclic loading conditions
Lời nói đầu
TCVN 10591:2014 hoàn toàn
tương đương với ISO 13003:2003. ISO 13003:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10591:2014 do
Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC13 Composite và sợi gia cường
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fibre-reinforced
plastics – Determination of fatigue properties under cyclic loading conditions
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định quy trình chung đối với phép thử bền mỏi của chất dẻo gia cường sợi dưới
điều kiện chịu tải theo chu kỳ với biên độ và tần suất không đổi. Mặc dù các
quy trình chung này áp dụng được cho tất cả các kiểu phép thử và máy thử, vẫn
cần cẩn thận trong ứng dụng với từng trường hợp. Kinh nghiệm trước đây chủ yếu
với phép thử kéo và uốn dựa trên các phương pháp thử tĩnh (đơn điệu) tương
đương. Các phép thử bền mỏi trên hệ sợi cacbon gia cường đồng hướng theo hướng
trục sợi đặc biệt khó tiến hành.
Trong một vài trường
hợp, khi có lan truyền vết nứt trong điều kiện phá hủy dai, các phép thử đặc
thù phải được ưu tiên sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 10592:2014 (ISO
14125:1998), Composite chất dẻo gia cường sợi – Xác định các tính chất uốn.
TCVN 4501-4 (ISO
527-4), Chất dẻo. Xác định tính chất kéo. Phần 4: Điều kiện thử đối với
compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đẳng hướng và trực hướng.
ISO 291:1997, Plastics
– Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo - Môi trường
chuẩn để điều hòa và thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1268 (tất cả các
phần), Fibre-reinforced plastics – Methods of producing test plates (Chất
dẻo gia cường sợi - Các phương pháp chế tạo tấm thử).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Ứng suất (gây ra
trong mẫu thử) (stress
(induced in test specimen)
s
Ứng suất danh nghĩa
được tính toán từ tải trọng đo được, sử dụng công thức tương ứng cho trong phương
pháp thử đơn điệu (tĩnh) được sử dụng.
CHÚ THÍCH Giá trị này
được biểu thị bằng megapascal.
3.2. Biến dạng (áp
đặt lên mẫu thử) (strain
(imposed on test specimen)
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Giá trị này
được tính toán từ công thức tương ứng cho trong phép thử sử dụng và được biểu
thị theo tỷ lệ không thứ nguyên.
3.3. Sóng (waveform)
Hình dạng biến thiên
theo chu kỳ giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất không đổi của ứng suất (tải
trọng) tác dụng hoặc biến dạng (dịch chuyển) .
CHÚ THÍCH Sóng được
mặc định là sóng hình sin. Hình 1 đưa ra một ví dụ về một sóng hình sin biên độ
và tần suất không đổi. Các hình dạng sóng khác như hình vuông, hình tam giác và
hình răng cưa cũng được sử dụng.
CHÚ DẪN
X thời gian
Y ứng suất hoặc biến
dạng áp dụng X
X max giá trị (hoặc đỉnh)
lớn nhất của X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X min giá trị (hoặc đáy)
nhỏ nhất của X
X a biên độ của X
2 X a mức độ biến thiên của
X (biên độ từ đỉnh đến
đỉnh)
a 1 chu kỳ
Hình
1 –
Ví
dụ về một chu kỳ sóng hình sin
3.4. Chu kỳ (cycle)
Sóng đơn hoàn chỉnh
bắt đầu từ điểm bất kỳ trên sóng (ví dụ điểm giữa, đỉnh) đến điểm tương tự tiếp
theo.
3.4.1. Kiểu chu kỳ (type of cycle)
Kiểu chu kỳ được xác
định bởi vị trí của tín hiệu tương ứng với ứng suất (tải trọng) hoặc biến dạng (dịch
chuyển) zero.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian
Y ứng suất s (hoặc biến dạng, e )
1. vùng nén-nén
2. vùng kéo-nén
3. vùng kéo-kéo
4. chy kỳ nén-nén
5. chu kỳ luân chuyển
zero-nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. chu kỳ luân chuyển
hoàn toàn hoặc đảo ngược hoàn toàn
8. chu kỳ luân chuyển
kéo chiếm ưu thế
9. chu kỳ luân chuyển
10. chu kỳ zero-kéo
11. chu kỳ kéo-kéo
Hình
2 –
Ví
dụ về các kiểu chu kỳ
3.5. Tần suất (frequency)
f
Số lượng chu kỳ, hoặc
một phần của chu kỳ, hoàn chỉnh trong 1 s, biểu thị bằng hertz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1. Ứng suất tối
đa (maximum
stress)
s max
Biến dạng tối đa (maximum strain)
e max
Dịch chuyển tối đa (maximum
displacement)
d max
Giá trị lớn nhất đạt
được định kỳ của ứng suất, biểu thị bằng megapascal hoặc biến dạng, biểu thị
bằng phần trăm hoặc dịch chuyển, biểu thị bằng milimét.
3.6.2. Ứng suất tối
thiểu (minimum
stress)
s min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e min
Sự dịch chuyển tối
thiểu (minimum
displacement)
d min
Giá trị nhỏ nhất đạt
được của ứng suất, biểu thị bằng megapascal hoặc biến dạng, biểu thị bằng phần
trăm hoặc dịch chuyển, biểu thị bằng milimét.
3.6.3. Ứng suất trung
bình (mean
stress)
s m
Biến dạng trung bình (mean strain)
e m
Dịch chuyển trung
bình (mean
displacement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
cộng của ứng suất, biến dạng hoặc dịch chuyển tối đa và tối thiểu.
3.6.4. Biên độ ứng
suất (stress
amplitude)
s a
Biên độ biến dạng (strain amplitude)
e a
Biên độ dịch chuyển (displacement
amplitude)
d a
Giá trị bằng một nửa
chênh lệch giữa ứng suất, biến dạng và dịch chuyển tối đa và tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong một
số trường hợp, mức độ biến thiên từ đỉnh đến đỉnh của ứng suất, biến dạng hoặc
dịch chuyển được định trước (nghĩa là hai lần biên độ ứng suất, biến dạng hoặc
dịch chuyển).
3.6.5. Tỷ lệ ứng suất
(stress
ratio)
Rs
Tỷ lệ biến dạng (strain ratio)
Re
Tỷ lệ dịch chuyển (displacement ratio)
Rd
Tỷ lệ giữa ứng suất,
biến dạng hoặc dịch chuyển tối thiểu với ứng suất, biến dạng hoặc dịch chuyển
tối đa trong một chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Tải trọng (load)
F
Tải trọng, được đo
bằng cảm biến tải trọng ở trên mẫu thử.
CHÚ THÍCH Các giá trị
tối đa và tối thiểu của mỗi chu kỳ tải trọng là Fmax và Fmin , được biểu thị bằng
niutơn.
3.7.1. Tải trọng ban
đầu (initial
load)
Fi
Giá trị tuyệt đối của
biên độ tải trọng tối đa, được đo trước khi kết thúc 100 chu kỳ đầu tiên hoặc
khi đạt đến các điều kiện ổn định.
CHÚ THÍCH Giá trị của
tải trọng này có thể thu được bằng một phép đo riêng lẻ hoặc hoặc cách lấy trên
một vài chu kỳ. Giá trị này được biểu thị bằng niutơn.
3.7.2. Tỷ lệ tải
trọng (load
ratio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ giữa tải trọng
tối thiểu và tải trọng tối đa trong một chu kỳ.
RF
=
3.8. Ứng suất ban đầu
(initial
stress)
s i
Ứng suất tính toán
được từ tải trọng ban đầu (3.7.1).
CHÚ THÍCH Giá trị này
được biểu thị bằng megapascal.
3.9. Độ bền mỏi (fatigue life)
N f
Số chu kỳ mà một mẫu
thử chịu được cho đến khi xảy ra phá hủy hoặc phép thử kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Khi phép
thử kết thúc trước khi đạt đến phá hủy hoặc mức giới hạn độ cứng (nghĩa là quá
trình thử để đạt đến phá hủy coi như không cần thiết), độ bền mỏi không được
xác định nhưng lớn hơn thời gian thử. Các phép thử này được coi là "chạy
ra ngoài" và điểm số liệu thường được chỉ ra trên các đồ thị ứng suất hoặc
biến dạng theo số chu kỳ bằng cách thêm một mũi tên chỉ đến thời gian thử lâu
hơn (ví dụ x, )
3.10. Các tính chất
tới hạn
3.10.1. Độ bền
kéo/uốn tới hạn ở mức độ tải trọng (tiêu chuẩn) tĩnh
UTSs
UFSs
Thông số thử được đưa
ra bởi phương pháp thử sử dụng, ví dụ
- UTSs đối với độ bền kéo
theo TCVN 4501-4 (ISO 527-4) hoặc ISO 527-5;
- UFSs đối với độ bền uốn
theo TCVN 10592 (ISO 14125).
3.10.2. Độ bền
kéo/uốn tới hạn tại mức độ tải trọng mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UFSF
Thông số thử được đưa
ra bởi các phép thử tại tốc độ tải trọng mỏi, ví dụ UTSF đối với độ bền kéo và
UFSF đối với độ bền uốn.
CHÚ THÍCH 1 Mức độ
tải trọng mỏi được lấy là kết quả phá hủy trong thời gian tương ứng với 0,5 x
thời gian chu kỳ, nghĩa là
Thời
gian thử (s) = 0,5 x tần suất (Hz).
CHÚ THÍCH 2 Có thể
cài đặt tại tần suất tương tự với các phép thử bền mỏi sử dụng sóng hình tam
giác với biên độ thích hợp để gây ra phá hủy tới hạn. Đối với một vật liệu phụ
thuộc vào tốc độ như chất dẻo gia cường sợi thủy tinh liên tục, giá trị này có
thể cao hơn (> 40 %) so với độ bền tĩnh.
4. Nguyên tắc
Tác dụng liên tục một
tải trọng cơ học hoặc dịch chuyển luân chuyển với tần suất không đổi vào mẫu
thử. Phép thử này có thể được tiến hành ở biên độ ứng suất (tải trọng) không
đổi, biên độ biến dạng không đổi hoặc biên độ dịch chuyển không đổi.
Phương pháp thử, kích
thước mẫu thử và các tính toán được sử dụng tương tự như trong phương pháp thử
dưới các điều kiện tác dụng tải trọng tĩnh (đơn điệu).
CHÚ THÍCH 1 Ví dụ,
các phép thử bền mỏi kéo theo TCVN 4501-4 (ISO 527-4) hoặc ISO 527-5 [Các mẫu thử này
không phù hợp đối với tải trọng đảo ngược hoàn toàn mà không có sự hỗ trợ chống
lại hiện tượng uốn cột khi nén theo TCVN 10593 (ISO 14126), Composite chất
dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất nén trong mặt phẳng]. Các phép
thử bền mỏi uốn theo TCVN 10592 (ISO 14125).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyến cáo đối
với kiểu thử riêng được nêu trong Phụ lục A (thử uốn) và Phụ lục B (thử kéo).
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Máy thử
Sử dụng máy thử phù
hợp với kiểu thử đã chọn (ví dụ, kéo, uốn). Máy thử này phải phù hợp để tác
dụng số chu kỳ yêu cầu với một số phép thử (ví dụ ³ 108 chu kỳ), ở dạng sóng yêu cầu (ví dụ hình sin,
hình vuông, hình tam giác, răng cưa). Số chu kỳ áp dụng phải được tính toán
trực tiếp hoặc thu được từ tần suất và thời gian thử đã biết.
5.2. Cảm biến và
thiết bị điện đi kèm
Thiết bị này phải đo
được liên tục sự biến thiên của tải trọng, dịch chuyển hoặc các thông số khác
như biến dạng, trong khoảng 2 % của toàn bộ thang đo, tùy thuộc vào kiểu kiểm
soát sử dụng.
CHÚ THÍCH Việc lựa
chọn cảm biến lực và khoảng thang đo của nó liên quan đến độ nhạy mong muốn của
phép đo và các đặc tính của phần tử chuyển động của cảm biến (nghĩa là kích
thước và khối lượng sẽ tác động đến tần suất tương tác và cường độ của các hiệu
ứng quán tính).
Nên sử dụng các cảm
biến theo mức độ mỏi.
6. Chuẩn bị và kiểm
tra mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử theo quy định
của phương pháp thử chuẩn sử dụng phải được cắt từ tấm thử được chuẩn bị theo
các phần tương ứng của ISO 1268 hoặc từ các diện tích phẳng của sản phẩm được
thử.
Các tính chất cơ học
của các chi tiết liên kết trực tiếp với kết cấu của vật liệu và vì vậy phụ
thuộc trực tiếp vào các điều kiện gia công. Phép thử nên thực hiện trên các mẫu
thử được chế tạo dưới các điều kiện gần với điều kiện sản xuất thực tế nếu
không lấy được từ các chi tiết thực tế.
6.2. Hình dạng và
kích thước
Theo quy định trong
tiêu chuẩn của phương pháp thử được chọn.
6.3. Kiểm tra
Mẫu thử phải được
kiểm tra theo phương pháp thử chuẩn được sử dụng. Cẩn thận để đảm bảo mẫu thử
có chất lượng tốt, không có khuyết tật gia công mà có thể gây ra phá hủy sớm
ngay ban đầu.
7. Số lượng mẫu thử
Đối với việc xác định
đồ thị thời gian sống, phải thử năm mẫu thử ở tối thiểu bốn mức ứng suất/biến
dạng v.v... trừ khi có quy định khác (xem Chú thích 1).
Thử năm mẫu thử đến
khi phá hủy để đo độ bền tĩnh (đơn điệu) đối với phương pháp thử được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Nếu để
phân tích các kết quả theo phương pháp thống kê, thì nên tăng số lượng mẫu thử
(ví dụ đối với đường cong kiểu Weibull hoặc để thu thập dữ liệu thiết kế (ví dụ
thường từ 24 đến 30 mẫu). Để giảm giá thành của các nghiên cứu sơ bộ hoặc thăm
dò, sử dụng 6 mẫu thử và đối với nghiên cứu vật liệu sử dụng 12 mẫu thử có thể
là đủ, tùy thuộc vào sự phân tán của kết quả thử.
CHÚ THÍCH 2 Đối với
các vật liệu nhạy với tốc độ tải trọng (ví dụ hệ gia cường sợi thủy tinh), cũng
nên đo độ bền tới hạn ở mức độ tải trọng tương tự với các điều kiện thử mỏi (xem
3.10.2).
8. Điều hòa và môi
trường thử
8.1. Điều hòa
Trừ khi có quy định
khác, (ví dụ để nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm, dầu, môi trường hóa chất hoặc các
xử lý sơ bộ khác) điều hòa mẫu thử theo quy định trong ISO 291.
8.2. Môi trường thử
Các phép thử phải
được tiến hành trong môi trường chuẩn được chọn từ ISO 291, trừ khi có quy định
khác.
Nếu các điều kiện
khác được sử dụng theo thỏa thuận của các bên liên quan thì ghi lại chi tiết
trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Trong thử
nghiệm dài hạn, trạng thái của mẫu thử đã điều hòa có thể thay đổi trừ khi nó
được duy trì ở môi trường điều hòa trong suốt phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Đo kích thước
mẫu thử
Đo kích thước theo
quy định trong tiêu chuẩn phương pháp thử sử dụng.
9.2. Tần suất thử
Mặc dù thường được
lấy tối đa theo khả năng để giảm thời gian thử, tần suất thử phải được chọn để
tránh sự tăng quá mức nhiệt độ mẫu thử trong quá trình gia nhiệt tự sinh (tự
hình thành). Tần suất này phải được xác định với độ chính xác trong khoảng ± 2 %.
CHÚ THÍCH Sự tăng
nhiệt độ của bề mặt mẫu thử thường được giới hạn đến 10 oC nhưng phụ thuộc vào
độ nhạy của tính chất vật liệu đơn điệu với sự tăng nhiệt độ mẫu thử. Các tần
suất được sử dụng thường trong khoảng từ 1 Hz đến 25 Hz nhưng đối với các vật
liệu phụ thuộc tốc độ tải trọng, các kết quả này có thể nhạy với tần suất sử
dụng (xem Phụ lục A và Phụ lục B).
9.3. Tiến hành phép
thử
9.3.1. Xem xét các
điều kiện thử
Xem xét lại cẩn thận
các điều kiện thử được sử dụng theo hướng dẫn của Phụ lục A và Phụ lục B, hoặc
xem xét lại thông tin tương tự đối với các phương pháp thử khác.
9.3.2. Đặt thẳng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Phép thử đơn
điệu
Thử năm mẫu thử và
xác định các tính chất tĩnh (chuẩn) trung bình theo phương pháp thử chuẩn được
sử dụng. Đối với vật liệu phụ thuộc tốc độ tải trọng thì lặp lại phép thử ở tốc
độ tải trọng mỏi.
9.3.4. Phép thử mỏi
Chọn bốn mức độ mỏi
tùy theo vật liệu được thử và thời gian chịu mỏi tối đa quan tâm hoặc khoảng
ứng suất/biến dạng quan tâm.
CHÚ THÍCH 1 Các mức
này thường được phân bố đồng đều trong khoảng chịu mỏi hoặc khoảng tải
trọng/biến dạng tác dụng quan tâm. Phép thử có thể được sử dụng để xác nhận
khoảng điều kiện thử sẽ được sử dụng. Hướng dẫn chi tiết được nêu trong Phụ lục
A và Phụ lục B.
Tác dụng nhẹ nhàng
các điều kiện đã chọn như quy định đối với hệ thống điều khiển thiết bị được sử
dụng. Mối liên hệ giữa đỉnh và biên độ tối đa, tối thiểu được nêu trong Điều 3.
CHÚ THÍCH 2 Người sử
dụng phải kiểm tra phần mềm điều khiển máy thử, nếu thích hợp, sử dụng mối liên
hệ tương tự, đặc biệt đối với biên độ quan tâm và điều chỉnh giá trị điều khiển
máy nếu có yêu cầu.
Ghi lại các điều kiện
áp dụng khi ổn định. Chúng có thể thay đổi chút ít so với các điều kiện yêu cầu
do giới hạn điều khiển của máy và độ cứng của mẫu thử. Không điều chỉnh giá trị
này.
Ghi lại nếu có thể dữ
liệu tải trọng đỉnh, biến dạng và/hoặc dịch chuyển. Các dữ liệu này có thể được
sử dụng để theo dõi liên tục sự giảm độ cứng (modul) của mẫu thử trong suốt quá
trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi nhiệt độ của
mẫu thử đối với ít nhất một mẫu thử tại từng mức độ thử để đảm bảo sự phù hợp
với 9.2.
Ghi lại số chu kỳ để
phá hủy hoặc sự giảm độ cứng được xác định là tiêu chuẩn kết thúc phép thử (xem
3.9). Kiểm tra kiểu phá hủy được chấp nhận đối với phương pháp thử đơn điệu
được sử dụng, đặc biệt lưu ý dấu hiệu hoặc điểm tải trọng bắt đầu phá hủy. Loại
bỏ bất kỳ mẫu thử nào không phù hợp và tiến hành thử lại.
Ghi lại kiểu phá hủy.
10.
Biểu thị kết quả
10.1. Vẽ đồ thị các
dữ liệu mỏi
Các kết quả được biểu
thị dưới dạng đồ thị (xem Hình 3):
- trên trục Y (thang
tuyến tính): các ứng suất hoặc biến dạng đỉnh;
- trên trục X (thang
loga): số lượng chu kỳ.
Phương pháp đại diện
này đưa ra đồ thị Wöhler hoặc kiểu S-N. Nếu các dữ liệu độ bền tới hạn được vẽ
trên cùng đường cong thì các dữ liệu mức độ tải trọng mỏi phải được sử dụng đối
với các vật liệu phụ thuộc mức độ tải trọng. Điểm dữ liệu này được vẽ tại 0,5
chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X log N
Y ứng suất (MPa)
Hình
3 – Ví dụ về đồ thị bền mỏi
10.2. Phân tích kết
quả
10.2.1. Vẽ đường cong
Vẽ đồ thị của tất cả
các kết quả riêng lẻ thu được từ các phép thử đã tiến hành, như cho trong Hình
3. Xử lý dữ liệu theo quy trình xử lý đường cong, như phương pháp bình phương
tối thiểu (đặc biệt nếu các dữ liệu này xấp xỉ với đường thẳng) để chỉ ra xu hướng
của dữ liệu.
Để giữ lại thông tin
đầy đủ về dữ liệu thử, nên đưa các điểm dữ liệu thực nghiệm vào báo cáo thử
nghiệm (xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phân tích
này yêu cầu phải thử một loạt các phép thử đối với từng mức ứng suất đã biết và
có độ lặp lại tốt tại mức ứng suất này.
Phân tích thống kê
(ví dụ đường cong kiểu Weibull) có thể được áp dụng với tất cả các kết quả thử
đo được tại mỗi mức ứng suất (xem Hình 4). Phương pháp này không chính xác
trong vùng lân cận của giới hạn độ bền (đường cong tiệm cận) vì đối với các mức
ứng suất tương đương, thời gian sống có thể có một khoảng rộng.
11.
Độ chụm
Độ chụm của phương
pháp này chưa có vì thiếu dữ liệu thử nghiệm liên phòng.
CHÚ THÍCH Một số
thông tin có thể xem trong thư mục tài liệu tham khảo [3].
CHÚ DẪN
X log N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 – Phân tích thống kê các kết quả
12.
Báo-
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Mô tả đầy đủ vật
liệu được thử, bao gồm:
- ký hiệu, bản chất
nền, bản chất, kiểu và hàm lượng vật liệu gia cường, kiểu khổ sợi và số xếp
chồng;
- nguồn gốc, số mã
hiệu của nhà sản xuất và số lô;
- quy trình sản xuất
được sử dụng (nếu biết);
c) Phương pháp sử
dụng để có được mẫu thử (các thông số gia công);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chi tiết về máy
thử, gồm kiểu cảm biến và độ chính xác;
f) Kiểu kiểm soát (ví
dụ, tải trọng, dịch chuyển) và kiểu chu kỳ sóng;
g) Môi trường thử
(nhiệt độ, độ ẩm) và phương pháp điều hòa;
h) Số lượng mẫu thử
sử dụng;
i) Kích thước mẫu
trung bình (rộng x dày x dài) và hình dạng;
j) Mô hình thử, ví dụ
kiểu (3 điểm hoặc 4 điểm) và khoảng thử;
k) Diện tích hoặc bề
mặt mẫu thử chịu ứng suất;
l) Tính chất tĩnh tới
hạn theo mức độ chuẩn;
m) Tính chất tĩnh tới
hạn theo mức độ mỏi, nếu có yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Tỷ lệ R;
p) Tần suất thử (Hz);
q) Tiêu chuẩn phá hủy
sử dụng (ví dụ vỡ hoặc giảm độ cứng);
r) đối với từng mẫu
thử:
- kích thước mẫu,
- ứng suất/biến dạng
áp dụng, v.v..., điều kiện,
- số lượng chu kỳ đến
khi vỡ (hoặc chu kỳ đến khi giảm 20 % độ cứng),
- nhiệt độ bề mặt tối
đa của mẫu thử, nếu trên giá trị ngưỡng,
- kiểu phá hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Các đồ thị của ứng
suất áp dụng (hoặc biến dạng hoặc độ dịch chuyển) theo số chu kỳ đến phá hủy N
đối với tất cả các mẫu thử [dữ liệu này có thể được vẽ lại theo các tính
chất tới hạn - sử dụng các tính chất tới hạn mức độ mỏi nếu các tính chất tới
hạn (tĩnh) đơn điệu phụ thuộc mức độ];
u) Ngày thử.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Khuyến cáo bổ sung
đối với quy trình thử uốn
Mẫu thử và mô hình
thử được lấy theo TCVN 10592 (ISO 14125). Thiết bị thử cần phải thay đổi nếu sử
dụng tải trọng đảo ngược, nhưng khi mẫu thử có một mặt chịu tải trọng kéo và
một mặt chịu tải trọng nén, các phép thử đảo ngược thường không cần thiết trừ
khi cần nghiên cứu ảnh hưởng của ứng suất kéo và ứng suất nén đến việc gây ra
phá hủy.
Chọn kích thước mẫu
thử phù hợp với loại vật liệu composite được thử từ bốn lựa chọn nêu trong TCVN
10592 (ISO 14125).
Việc kiểm soát dịch
chuyển và sóng hình sin thường được sử dụng vì dùng thiết bị rẻ (ví dụ như cam
hoặc hệ đòn bẩy vận hành bằng mô tơ điện). Tuy nhiên, trong các trường hợp phá
hủy mẫu thử dẫn đến sự giảm độ cứng mẫu thử và làm giảm ứng suất thì thường
không thu được phá hủy kiểu tách lớp. Các kết quả này cần thiết đối với tiêu
chuẩn giảm độ cứng. Kiểm soát tải trọng và sóng hình sin dạng khác là các tình huống
thay thế sẵn có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ R (tối thiểu/tối
đa) bằng 0,1 được khuyến cáo so với việc quy về điều kiện zero để duy trì sự
tiếp xúc giữa mẫu thử và kẹp. Tuy nhiên, trong phép thử kiểm soát dịch chuyển,
nếu có sự biến dạng rõ rệt, tiếp xúc với kẹp có thể bị bỏ qua tại điều kiện tối
thiểu, do đó sự giảm độ cứng có thể không được thay đổi hơn nữa.
Xác định modul uốn
tới hạn, tải trọng phá hủy và dịch chuyển khi phá hủy đối với:
a) Thời gian phá hủy
ở 30 s đến 90 s;
b) Thời gian phá hủy
phù hợp với tần suất mỏi (ví dụ 0,1 s đối với 5 Hz) (tài liệu tham khảo [1] nêu
chi tiết hơn và cách tiến hành).
Điều này dùng để kiểm
tra có sự phụ thuộc mức độ nào không (ví dụ với hệ sợi thủy tinh) khi các dữ
liệu từ các phép thử dãy b) được sử dụng để xác định các mức thử mỏi.
Các điều kiện thử
điển hình đối với các hệ sợi thủy tinh là:
- năm phép thử tại
bốn mức ứng suất, ví dụ 80 %, 65 %, 55 % và 40 % của mức độ "mỏi"
(UFSF);
- năm phép thử đối
với UFS tại mức độ “mỏi” (UFSF);
- năm phép thử đối
với UFS tại mức độ “chuẩn” (UFSS);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Đối với
tấm nhiều lớp (laminate) sợi cacbon thẳng hàng, có thể yêu cầu phần trăm cao
hơn.
Theo dõi nhiệt độ mẫu
thử ít nhất đối với mẫu thử đầu tiên tại từng mức thử. Mức tăng nhiệt độ nhỏ
hơn 10 oC trong suốt phép thử
đến đứt gãy có thể bị bỏ qua. Với mức tăng nhiệt độ cao hơn, tất cả các phép
thử phải được theo dõi hoặc phải giảm tần suất thử. Điều này không áp dụng với
bất kỳ sự tăng nhiệt độ nhanh nào có liên quan đến phá hủy cuối.
Nếu mức tăng nhiệt độ
không được kiểm soát, thì nhiệt độ tối đa phải được báo cáo đối với từng mẫu
thử. Gắn một cặp nhiệt điện với mẫu thử để thực hiện phép đo này.
Theo dõi độ cứng mẫu
thử từ ứng suất tối thiểu và tối đa (kiểm soát tải trọng) và biến dạng tối thiểu
và tối đa (kiểm soát biến dạng) hoặc bằng cách theo dõi các vòng trễ như mô tả
trong tài liệu tham khảo [2].
Ghi lại độ cứng là
hàm số của thời gian thử/số chu kỳ cho đến khi mẫu phá hủy hoặc ít nhất giảm 20
% độ cứng hoặc đến mức giảm độ cứng khác theo thỏa thuận đối với các phép thử
kiểm soát độ dịch chuyển/biến dạng.
CHÚ DẪN
X biến dạng, %
Y ứng suất, MN.m-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hệ
số suy giảm = 6,69 x 10-2, E’= 17,45 GN.m-2, số chu kỳ = 8 986)
CHÚ DẪN
X số chu kỳ N,
(x 104)
Y1 X suy giảm
Y2 modul, GN.m-2
1 điểm phá hủy
Hình
A.2 – Thay đổi modul trữ và suy giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Khuyến cáo bổ sung
đối với quy trình thử kéo
Mẫu thử và mô hình
thử được lấy theo TCVN 4501-4 (ISO 527-4) và ISO 527-5. Mẫu thử và thiết bị thử
cần thiết phải thay đổi nếu tải trọng nén, bao gồm cả tải trọng đảo ngược hoàn
toàn được sử dụng vì các mẫu thử kéo này không bền dưới các tải trọng nén. Nên
tham khảo TCVN 10593 (ISO 14126) đối với thông tin về các yêu cầu cần thiết để
tránh hiện tượng uốn cột do tải trọng nén. Nếu tải trọng nén được áp dụng, cần
lưu ý đến việc đảo ngược bộ truyền chịu tải (ví dụ kẹp kiểu nêm). Chọn kích
thước mẫu thử từ các lựa chọn sẵn có đối với vật liệu được thử.
Kiểm soát tải trọng
và sóng hình sin thường được sử dụng. Điểm cuối của phép thử thường là đứt gãy
nhưng cũng có thể sử dụng tiêu chuẩn giảm độ cứng.
Tần suất thử thường
có thể thấp hơn đối với các phép thử uốn với cùng loại vật liệu vì sự gia nhiệt
tự sinh (tự hình thành) cao hơn do thể tích của mẫu thử khi chịu ứng suất kéo
sẽ lớn hơn. Khả năng dẫn nhiệt cao hơn của hệ sợi cacbon cho phép sử dụng tần
suất thử cao hơn khi so sánh với hệ sợi thủy tinh và sợi aramit. Phải kiểm tra
nhiệt độ mẫu thử tại mỗi mức tải trọng/ứng suất. Mức tăng nhiệt độ chấp nhận
được tùy theo sự phụ thuộc của nhiệt độ với các tính chất tới hạn của vật liệu
được thử, nhưng nên ở trong giới hạn 10 oC.
Tỷ lệ R (tối
thiểu/tối đa) bằng 0,1 được khuyến cáo so với việc quy về điều kiện zero để
tránh không đặt tải lên bộ truyền chịu tải (ví dụ kẹp kiểu nêm).
Xác định modul kéo
tới hạn, ứng suất phá hủy và biến dạng đối với:
a) Thời gian phá hủy
ở 30 s đến 90 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này dùng để kiểm
tra có sự phụ thuộc mức độ nào không (ví dụ với hệ sợi thủy tinh) khi các dữ
liệu từ các phép thử dãy b) được sử dụng để xác định các mức thử mỏi.
Các điều kiện thử
điển hình đối với các hệ sợi thủy tinh là:
- năm phép thử tại
bốn mức ứng suất, ví dụ 80 %, 55 %, 40 % và 25 % của mức độ "mỏi"
(UTSF);
- năm phép thử đối
với UTS tại mức độ “mỏi” (UTSF);
- năm phép thử đối
với UTS tại mức độ “chuẩn” (UTSS);
- năm phép thử thêm
đối với phép thử (thời gian sống) dài hơn, hoặc yêu cầu khác.
CHÚ THÍCH 1 Đối với
tấm nhiều lớp (laminate) sợi cacbon thẳng hàng, có thể yêu cầu phần trăm cao
hơn.
Theo dõi nhiệt độ mẫu
thử ít nhất đối với mẫu thử đầu tiên tại từng mức thử. Mức tăng nhiệt độ nhỏ
hơn 10 oC trong suốt phép thử
đến đứt gãy có thể bị bỏ qua. Với mức tăng nhiệt độ cao hơn, tất cả các phép
thử phải được theo dõi hoặc phải giảm tần suất thử. Điều này không áp dụng với
bất kỳ sự tăng nhiệt độ nhanh nào có liên quan đến phá hủy cuối.
Nếu mức tăng nhiệt độ
không được kiểm soát, thì nhiệt độ tối đa phải được báo cáo đối với từng mẫu
thử. Gắn một cặp nhiệt điện với mẫu thử để thực hiện phép đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại độ cứng là
hàm số của thời gian thử/số chu kỳ cho đến khi mẫu phá hủy hoặc ít nhất giảm 20
% độ cứng hoặc đến mức giảm độ cứng khác theo thỏa thuận đối với các phép thử
kiểm soát độ dịch chuyển/biến dạng.
CHÚ DẪN
X biến dạng, %
Y ứng suất, MN.m-2
Hình
B.1 – Vòng trễ điển hình
(Hệ
số suy giảm = 6,69 x 10-2 ,
E' = 17,45 GN.m-2, số chu kỳ = 8 986)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X số chu kỳ N,
(x 104)
Y1 X suy giảm
Y2 modul, GN.m-2
1 điểm phá hủy
Hình
B.2 – Thay đổi modul trữ và suy giảm
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2818, Plastics
- Preparation of test specimens by machining.
[2] SIMS, G.D., A VAMAS
round-robin on fatigue test methods for polymer matrix composites – Part 1:
Tensile and flexural tests of unidirectional materials, NPL Report DMM (A)
180, 1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] SIMS, G.D.,Validation
results from VAMAS and ISO round-robin exercises, ICCM-10, Whistler,
Canada, Vol, IV, pp. 195-202, 1995
[5] SIMS, G.D., and GLADMAN, D.G., Effect of test
conditions on the fatigue strength of glass fabric laminate – Part A:
Frequency, Plastics and Rubber: Materials and Applications, 1,
pp.41-48, 1978.
[6] SIMS, G.D., and GLADMAN, D.G., Effect of test
conditions on the fatigue strength of glass fabric laminate – Part B: Specimen
condition, Plastics and Rubber: Materials and Applications, 3, pp.122-128,
1980.