DTD
|
Định nghĩa kiểu tài
liệu (document type definition)
|
IRDI
|
Định danh dữ liệu
đăng ký quốc tế (international registration data identifier)
|
OTD
|
Từ điển kỹ thuật mở
(Open Technical Dictionary)
|
UML
|
Ngôn ngữ lập mô
hình thống nhất (Unified Modeling Language)
|
URN
|
Tên tài nguyên đồng
nhất (uniform resource name)
|
XML
|
Ngôn ngữ đánh dấu
mở rộng (Extensible Markup Language)
|
5. Giả định và các
khái niệm cơ bản
Mỗi identification_guide
(hướng dẫn định danh) quy định một tập các
quy tắc để mô tả các mục thuộc vào một lớp nào đó, có sử dụng các tham chiếu tới
các khái niệm được xác định trong một từ điển dữ liệu, để đáp ứng các yêu cầu dữ
liệu của một người nhận dữ liệu nào đó.
CHÚ THÍCH 1 Từ điển
dữ liệu được tham chiếu có thể là một OTD, một thư viện các phần ISO 13584, một
thư viện dữ liệu tham chiếu ISO 15926 hoặc mọi từ điển dữ liệu để mô tả các sản
phẩm và dịch vụ bằng phương tiện bản thể luận về các lớp và đặc tính, được đưa
ra để từ điển dữ liệu gán một IRDI cho mỗi lớp và đặc tính.
Hầu hết các bên nhận dữ
liệu yêu cầu các mục mô tả dữ liệu thuộc vào nhiều lớp. Một nhóm hướng dẫn định
danh là một bộ sưu tập về các hướng dẫn định danh cùng với mô tả các yêu cầu của
bên nhận dữ liệu đối với mô tả các mục thuộc vào nhiều lớp.
Đối với các mục đích
của tiêu chuẩn này, một bên nhận dữ liệu có thể là một tổ chức hoặc một nhóm
các tổ chức có các yêu cầu dữ liệu tương tự. Một nhóm hướng dẫn định danh được
quản lý bởi một tổ chức nào đó có thể là bên nhận dữ liệu hoặc một vài tổ chức
khác đại diện cho bên nhận dữ liệu.
VÍ DỤ Ủy ban liên
minh NATO 135 công bố một tập các hướng dẫn định danh Mục (Item) mô tả định
dạng và các yêu cầu dữ liệu đối với việc trao đối dữ liệu danh mục phân loại cho
xấp xỉ 37,000 "tên mục được phê chuẩn" (các AIN). Mỗi AIN chỉ rõ một mục
về nguồn cung cấp. Trong tiêu chuẩn này, các yêu cầu dữ liệu cho mỗi AIN được
mô tả bởi một đối tượng identification_guide (hướng dẫn định danh), và tập đầy đủ
các IIG của NATO, thể hiện các yêu cầu dữ liệu đối với tất cả các AIN, được coi
là một nhóm hướng dẫn định danh.
CHÚ THÍCH 2 Tiêu chuẩn
này không gồm một mô hình dữ liệu hoặc định dạng trao đổi cho các nhóm hướng
dẫn định danh.
6. Mô hình hướng dẫn
định danh
6.1. Phần chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ lớp UML đối với
mô hình con mức đỉnh hướng dẫn định danh được đưa ra trong Hình 1.
6.1.2. identification_guide (hướng dẫn định
danh)
Một identification_guide
(hướng dẫn định danh) là một đặc tả về định dạng và các yêu cầu dữ liệu cho một
danh mục phân loại để đáp ứng các nhu cầu của một bên nhận dữ liệu.
Các định nghĩa thuộc
tính:
identification_guide_ID
(ID hướng dẫn định danh):
định danh toàn cầu
rõ rang đối với identification_guide (hướng dẫn định danh).
is_strict (hạn
chế):
Có hay không một
danh mục phân loại mà phù hợp với identification_guide (hướng dẫn định
danh) này chỉ cần gồm thông tin được gọi một cách rõ ràng trong identification_guide
(hướng dẫn định danh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
prescribed_item (hạng mục được quy định) quy
định định dạng và các yêu cầu dữ liệu để mô tả một lớp nào đó của các
hạng mục để đáp ứng các nhu cầu của một bên nhận dữ liệu.
manager_reference_string
(chuỗi tham chiếu người quản lý):
Văn bản để người
quản lý của identification_guide (hướng dẫn định danh) dùng để đề cập tới
identification_guide (hướng dẫn định danh).
title (tiêu đề):
tên được dùng bởi
người đề cập tới identification_guide (hướng dẫn định danh).
used_concept (khái
niệm được sử dụng):
Sử dụng khái niệm
để quy định thuật ngữ ưu tiên đối với identification_guide (hướng dẫn
định danh).
Các xác nhận:
Mỗi identification_guide
(hướng dẫn định danh) có các yêu cầu dữ liệu được quy
định bởi không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_item (hạng mục
được quy định). Mỗi prescribed_item (hạng mục được quy định) quy định các yêu cầu dữ liệu đối với
không hoặc một identification_guide (hướng dẫn định danh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. prescribed_item (hạng mục được quy định)
prescribed_item (hạng mục được quy định) là một đặc tả về định dạng và các yêu
cầu dữ liệu để mô tả một lớp nào đó của các hạng mục trong một danh mục phân loại.
Các định nghĩa thuộc
tính:
annotation (chú
giải):
implementation_note
(chú thích thực thi) để đưa ra hướng dẫn có thể đọc về cách thể hiện các hạng
mục thuộc vào lớp.
class (lớp):
lớp của các hạng
mục mà định dạng của nó và các yêu cầu dữ liệu đang được quy định.
constraint (ràng buộc):
điều kiện cần duy
trì giữa các đặc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Một hạng
mục có hình dạng tròn và các đặc tính bán kính và đường kính, quy luật:
Đường kính = 2 *
bán kính
có thể được thể
hiện như một ràng buộc.
VÍ DỤ 2 Một hạng
mục có hình dạng chữ nhật và có các đặc tính chiều rộng và chiều dài, quy
luật:
Chiều rộng ≤ chiều
dài
có thể được thể
hiện như một ràng buộc.
VÍ DỤ 3 Một hạng
mục có một hình dạng tròng hoặc chữ nhật và có các đặc tính đường kính, chiều
rộng và chiều dài, quy luật:
Hoặc đặc tính đường
kính có mặt hoặc các đặc tính chiều rộng và chiều dài có mặt.
có thể được thể
hiện như một ràng buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hay không một
hạng mục theoprescribed_item (hạng mục được quy định) này cần tồn tại
phụ thuộc vào hạng mục khác.
CHÚ THÍCH 2 Trong
TCVN 10566-40 mô hình dữ liệu, một hạng mục được quy định là phụ thuộc tồn tại bởi việc thiết lập thuộc tính
is_dependent (phụ thuộc) của nó là true (đúng).
CHÚ THÍCH 3 Một
hạng mục phụ thuộc tồn tại đôi khi được coi là như "con" của hạng
mục mà nó phụ thuộc.
VÍ DỤ 4 Phần đầu
của một bu-lông đầu-lục giác có thể được thể hiện như một hạng mục phụ thuộc
tồn tại. “Cha” là một bu-lông tổng thể.
prescribed_item_ID (ID hạng mục được quy định):
định danh toàn cầu
rõ ràng đối với prescribed_item (hạng mục được quy định).
Property (đặc
tính):
prescribed_property (đặc tính được quy
định) quy định định dạng và các yêu cầu dữ liệu đối với mô tả một đặc tính
nào đó của một hạng mục thuộc vào lớp.
Các xác nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi prescribed_item
(hạng mục được quy định) quy định các hạng mục có thể được tham chiếu bởi
các giá trị được quy định bởi không, một
hoặc nhiều đối tượng item_reference_type (kiểu tham chiếu hạng mục). Mỗi
item_reference_type (kiểu tham chiếu hạng mục) quy định các giá trị để tham
chiếu các hạng mục được quy định bởi đúng
một prescribed_item (hạng mục được quy
định).
Mỗi prescribed_item
(hạng mục được quy định) được chú giải
bởi không, một hoặc nhiều đối tượng implementation_note (chú thích thực thi)
(chú thích thực thi). Mỗi chú giải implementation_note (chú thích thực thi) không
hoặc một prescribed_item (hạng mục được quy
định).
Mỗi prescribed_item
(hạng mục được quy định) quy định việc biểu diễn của các hạng mục thuộc vào đúng
một lớp (lớp). Mỗi class (lớp) có việc biểu diễn hạng mục được quy định bởi không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_item
(hạng mục được quy định).
Mỗi prescribed_item
(hạng mục được quy định) có đặc tính được
quy định bởi không, một hoặc nhiều đối
tượng prescribed_property (đặc tính được quy
định). Mỗi prescribed_property (đặc tính được quy định) quy
định một đặc tính đối với không hoặc một prescribed_item (hạng
mục được quy định).
6.1.4. prescribed_property (đặc tính được quy định)
Một
prescribed_property (đặc tính được quy định)
là một đặc tả về định dạng và các yêu cầu dữ liệu đối với mô tả một đặc tính
của một hạng mục.
Các định nghĩa thuộc
tính:
annotation (chú
giải):
implementation_note (chú thích thực
thi) đưa ra hướng dẫn có thể đọc về cách thể hiện đặc tính đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có hay không một
kết hợp của các giá trị có thể được dùng như giá trị đặc tính đó.
datatype (kiểu dữ
liệu):
kiểu dữ liệu cho
phép đối với thành phần giá trị của một cặp giá trị đặc tính được quy định bởi prescribed_property (đặc
tính được quy định).
CHÚ THÍCH Khi không
quy định kiểu dữ liệu nào, kiểu dữ liệu
mặc định cho kiểu dữ liệu được quy định cho đặc tính đó trong từ điển. Nếu
không kiểu dữ liệu nào được quy định cho đặc tính đó trong từ điển, thì kiểu
dữ liệu mặc định là string_type (kiểu chuỗi).
environment (môi
trường):
Đặc tả về một nhóm
các điều kiện liên quan để thay đổi ý nghĩa một giá trị đặc tính phù hợp với prescribed_property
(đặc tính được quy định).
VÍ DỤ Thành viên
của trong lớp của vòng bi lực đẩy dạng cầu có một mức tải tại một tốc độ quay
nào đó dựa trên cơ sở một tuổi thọ trung bình nào đó. Ví dụ, vòng bi lực đẩy
dạng cầu với số hiệu tham chiếu "SAO 8" có một mức tải là 60 lbs
tại 100 rpm, dựa trên cơ sở tuổi thọ trung bình là 2500. prescribed_property
(đặc tính được quy định) tham chiếu đặc
tính “công suất lực đẩy”. Môi trường bao gồm hai đối tượng prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định):
(phần tử điều kiện được quy định) một
đối với tốc độ quay và một đối với tuổi thọ trung bình.
is_differentiating
(được phân biệt):
có hay không hai
các hạng mục thuộc vào lớp được tham chiếu bởi prescribed_item (hạng
mục được quy định) cha nhất thiết phải phân biệt nếu chúng có các giá trị
khác nhau đối với đặc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có hay không một
giá trị đối với đặc tính cần có mặt trong mọi lớp hoặc tính năng tuân theo prescribed_item
(hạng mục được quy định) cha.
multiple_instances_allowed
(cho phép nhiều trường hợp):
có hay không nhiều
giá trị đối với đặc tính có thể có mặt trong một lớp hoặc tính năng tuân theo
prescribed_item (hạng mục được quy định)
cha.
one_of_allowed (một
trong các trường hợp được cho phép):
có hay không một
giá trị của đặc tính có thể gồm một phần tử one_of (một trong).
prescribed_property_ID
(ID đặc tính được quy định):
Định danh toàn cầu
rõ ràng đối với prescribed_property (đặc tính được quy định).
property (đặc
tính):
đặc tính đó đối với
prescribed_property (đặc tính được quy
định) quy định việc sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) quy định một đặc tính đối với không hoặc một
prescribed_item (hạng mục được quy định). Mỗi prescribed_item (hạng mục được
quy định) có đặc tính được quy định bởi
không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_property (đặc tính được quy định).
Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) có khi kiểu dữ
liệu của nó không hoặc một datatype (kiểu dữ liệu). Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu dữ liệu đối với không hoặc một prescribed_property
(đặc tính được quy định).
Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) được chú giải
bởi không, một hoặc nhiều đối tượng implementation_note (chú thích thực thi)
(chú thích thực thi). Mỗi chú giải implementation_note (chú thích thực thi)
có không hoặc một prescribed_property (đặc tính được quy định).
Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) có các điều kiện
về đo lường được quy định không, một hoặc
nhiều đối tượng prescribed_ data_environment (môi trường dữ liệu được quy định). Mỗi prescribed_ data_environment
(môi trường dữ liệu được quy định) quy định các điều kiện về đo lường cho đúng một
prescribed_property (đặc tính được quy
định).
Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) quy định việc sử dụng của đúng một property
(đặc tính). Mỗi property (đặc tính) được quy định đã sử dụng bởi không, một
hoặc nhiều đối tượng prescribed_property (đặc tính được quy định).
6.1.5. prescribed_
data_environment
(môi trường dữ liệu được quy định)
Một prescribed_
data_environment (môi trường dữ liệu được quy
định) là một đặc tả về định dạng và các yêu cầu dữ liệu cho một tập các điều
kiện sửa đổi ý nghĩa của một giá trị đặc tính.
Các định nghĩa thuộc
tính:
condition_element
(phần tử điều kiện):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
is_requyred (được
yêu cầu):
có hay không điều
kiện cần được chứa trong mọi trường hợp của đặc tính mà định dạng của nó và
các yêu cầu dữ liệu được quy định bởi việc bao gồm prescribed_property
(đặc tính được quy định).
Các xác nhận:
Mỗi prescribed_
data_environment (môi trường dữ liệu được quy
định) có điều kiện được quy định
bởi một hoặc nhiều đối tượng prescribed_condition_element (phần tử điều kiện
được quy định). Mỗi prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định) quy định một điều kiện cho đúng một prescribed_
data_environment (môi trường dữ liệu được quy
định).
Mỗi prescribed_
data_environment (môi trường dữ liệu được quy
định) quy định các điều kiện về đo lường cho đúng một prescribed_property
(đặc tính được quy định). Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) có các điều kiện về đo lường được quy định không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_
data_environment (môi trường dữ liệu được quy
định).
6.1.6. prescribed_condition_element (phần tử điều kiện
được quy định)
Một
prescribed_condition_element (phần tử điều kiện được quy định) là một đặc tả về các yêu cầu dữ liệu và định dạng đối
với một cặp giá trị đặc tính sửa đổi ý nghĩa của cặp giá trị đặc tính được quy định bởi một prescribed_property
(đặc tính được quy định).
Các định nghĩa thuộc
tính:
datatype (kiểu dữ
liệu):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Khi không
quy định kiểu dữ liệu nào, kiểu dữ liệu mặc định cho kiểu dữ liệu được quy định cho đặc tính đó trong từ điển, nếu
không kiểu dữ liệu nào được quy định
cho đặc tính đó trong từ điển, thì kiểu dữ liệu mặc định cho string_type
(kiểu chuỗi).
is_requyred (được
có yêu cầu):
hay không một cặp
giá trị đặc tính được quy định bởi prescribed_condition_element (phần
tử điều kiện được quy định) cần có mặt trong mọi môi trường dữ liệu tương ứng
với prescribed_ data_environment (môi trường dữ liệu được quy định).
property (đặc
tính):
đặc tính đó đối với
prescribed_condition_element (phần tử điều kiện được quy định) quy
định việc sử dụng.
Các xác nhận:
Mỗi prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định) có kiểu
dữ liệu của nó không hoặc một datatype (kiểu dữ liệu). Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu dữ liệu đối với không hoặc một prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định).
Mỗi prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định) quy định việc sử dụng của đúng một property.
Mỗi đặc tính được quy định đã sử dụng bởi không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định).
Mỗi prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định) quy định
một điều kiện cho đúng một prescribed_ data_environment (môi trường dữ liệu
được quy định). Mỗi prescribed_
data_environment (môi trường dữ liệu được quy
định) có điều kiện được quy định
bởi một hoặc nhiều đối tượng prescribed_condition_element (phần tử điều
kiện được quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
implementation_note (chú thích thực thi) là hướng dẫn không chính thức về cách mô
tả một hạng mục hoặc đặc tính trong một danh mục phân loại.
Các định nghĩa thuộc
tính:
content (nội dung):
văn bản của implementation_note
(chú thích thực thi).
CHÚ THÍCH Nội dung
có thể được thể hiện như mọi nội dung XML được trộn. Một trường hợp đặc biệt
của Nội dung XML được trộn là một chuỗi văn bản đơn giản. Biểu diễn cụ thể
của nội dung nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Các xác nhận:
Mỗi implementation_note
(chú thích thực thi) chú giải không hoặc một prescribed_item (hạng mục
được quy định). Mỗi prescribed_item
(hạng mục được quy định) được chú giải bởi không, một hoặc nhiều đối tượng implementation_note
(chú thích thực thi).
Mỗi implementation_note
(chú thích thực thi) chú giải không hoặc một prescribed_property (đặc tính
được quy định). Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) được chú giải
bởi không, một hoặc nhiều đối tượng implementation_note (chú thích thực thi).
6.2. Sử dụng khái niệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng sử dụng khái niệm được đưa ra trong Hình 2.
Hình
2 - Sơ đồ lớp UML đối với sử dụng khái niệm
6.2.2. concept_use (khái niệm sử dụng)
Concept_use (khái niệm sử dụng) là
một tuyên bố hướng dẫn định danh thuật ngữ của người quản lý ưu tiên cho một
khái niệm đã cho.
Các định nghĩa thuộc
tính:
preferred_definition
nghĩa được ưu tiên):
(định định nghĩa để
người quản lý hướng dẫn định danh sử dụng đối với khái
preferred_image
(hình được ưu tiên):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
preferred_term
(thuật được ưu tiên):
ngữ thuật ngữ để
người quản lý hướng dẫn định danh sử dụng đối với khái niệm.
used_concept (khái
được sử dụng):
niệm khái niệm đối
với concept_use (khái niệm sử dụng) nêu rõ thuật ngữ ưu tiên.
Các xác nhận:
Mỗi concept_use
(khái niệm sử dụng) quy định một ưu tiên
đối với không hoặc một thuật ngữ. Mỗi thuật ngữ có một ưu tiên được quy định bởi không, một hoặc nhiều đối tượng concept_use
(khái niệm sử dụng).
Mỗi concept_use
(khái niệm sử dụng) quy định một ưu tiên đối với không hoặc một định nghĩa. Mỗi
định nghĩa có một ưu tiên được quy định
bởi không, một hoặc nhiều các đối tượng concept_use (khái niệm sử dụng).
Mỗi concept_use
(khái niệm sử dụng) quy định một ưu tiên
đối với không hoặc một hình ảnh. Mỗi hình ảnh có một ưu tiên được quy định bởi đúng một concept_use (khái
niệm sử dụng).
Mỗi concept_use
(khái niệm sử dụng) quy định thuật ngữ ưu tiên cho đúng một khái niệm. Mỗi khái
niệm có thuật ngữ ưu tiên được quy định
bởi không, một hoặc nhiều đối tượng concept_use (khái niệm sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Mô hình Datatype (kiểu dữ liệu)
7.1. Phân cấp
Sự phân cấp của
datatype (kiểu dữ liệu) được chỉ ra trong Hình 3.
Hình
3 - Sơ đồ lớp UML đối với phân cấp datatype (kiểu dữ liệu)
7.2. Gốc datatype
(kiểu dữ liệu)
7.2.1. Sơ đồ
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng gốc datatype (kiểu dữ liệu) được đưa ra trong Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. datatype (kiểu
dữ liệu)
Một datatype (kiểu dữ
liệu)là một tập các giá trị phân biệt, được đặc điểm hóa bởi các đặc tính của các
giá trị đó, và bởi các thao tác trên các dữ liệu đó.
CHÚ THÍCH Bao gồm đơn
vị đo.
Các định nghĩa thuộc
tính:
thể hiện: biểu diễn
để đưa ra chi tiết hơn về datatype (kiểu dữ liệu).
Các xác nhận:
Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu cơ sở của không hoặc một aggregate_type (kiểu
khối tập hợp). Mỗi aggregate_type (kiểu khối tập hợp) có kiểu cơ sở đúng
một datatype (kiểu dữ liệu).
Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu cơ sở cho không hoặc một choice_type (kiểu lựa chọn).
Mỗi choice_type (kiểu lựa chọn) có kiểu cơ sở một hoặc nhiều đối tượng datatype
(kiểu dữ liệu).
Mỗi datatype (kiểu
dữ liệu) có chi tiết về việc biểu diễn được đưa ra bởi không hoặc một representation
(cách thể hiện). Mỗi representation (cách thể hiện) đưa ra chi tiết về
việc biểu diễn đối với không, một hoặc nhiều đối tượng datatype (kiểu dữ
liệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu dữ liệu đối với không hoặc một prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định). Mỗi prescribed_condition_element
(phần tử điều kiện được quy định) có kiểu
dữ liệu của nó không hoặc một datatype (kiểu dữ liệu).
Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu dữ liệu đối với không hoặc một prescribed_property
(đặc tính được quy định). Mỗi prescribed_property
(đặc tính được quy định) có kiểu dữ liệu
của nó không hoặc một datatype (kiểu dữ liệu).
7.3. Các kiểu số
7.3.1. Sơ đồ
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng các kiểu số được đưa ra trong Hình 5.
Hình
5 - Sơ đồ lớp UML đối với các kiểu số
7.3.2. numeric_type
(kiểu số)
Một numeric_type
(kiểu số) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó về khái
niệm là các đại lượng trong hệ thống số toán học nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xác nhận:
Mỗi numeric_type
(kiểu số) là kiểu cơ sở cho không hoặc một currency_type (kiểu tiền tệ).
Mỗi currency_type (kiểu tiền tệ) có kiểu cơ sở đúng một numeric_type
(kiểu số).
Mỗi numeric_type
(kiểu số) là kiểu cơ sở đối với không hoặc một measure_type (kiểu đo). Mỗi
measure_type (kiểu đo) có kiểu cơ sở của nókhông hoặc một numeric_type
(kiểu số).
Mỗi numeric_type
(kiểu số) là kiểu cơ sở đối với không hoặc một prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định). Mỗi prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định) có kiểu cơ sở
của nó không hoặc một numeric_type (kiểu số).
7.3.3. integer_type (kiểu số nguyên)
Một số nguyên_type
(kiểu số nguyên) là một numeric_type (kiểu số) các thành phần của nó là
các số nguyên theo toán học.
VÍ DỤ 7 và -452 là
các thành phần của integer_type (kiểu số nguyên). 3.25 và 11/13 không phải.
Các định nghĩa thuộc
tính:
Format (định dạng):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xác nhận:
Mỗi integer_type
(kiểu số nguyên) có định dạng được quy định
bởi không hoặc một integer_format (định dạng số nguyên). Mỗi integer_format
(định dạng số nguyên) quy định định dạng cho
đúng một integer_type (kiểu số nguyên).
7.3.4. integer_format
(định dạng số nguyên)
Một integer_format (định
dạng số nguyên) là một đặc tả về cách sắp xếp cho phép của các ký tự đối với
thể hiện một số nguyên, phù hợp với lớp DecimalFormat của Java 5 SE API [11].
Các định nghĩa thuộc
tính:
pattern (mẫu thức):
các ký hiệu đối với
số nguyên, phù hợp với lớp DecimalFormatSymbols (ký hiệu định dạng thập phân)
của Java 5 SE API [11].
CHÚ THÍCH 1 Việc
biểu diễn của DecimalFormatSymbols (ký hiệu định dạng thập phân) không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nó có thể được
quy định trong một phiên bản sau của
tiêu chuẩn này.
symbols (ký hiệu):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Việc
biểu diễn của DecimalFormatSymbols (ký hiệu định dạng thập phân) không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nó có thể được
quy định trong một phiên bản sau của
tiêu chuẩn này.
Các xác nhận:
Mỗi integer_format
(định dạng số nguyên) quy định định dạng cho
đúng một integer_type (kiểu số nguyên). Mỗi integer_type (kiểu số
nguyên) có định dạng được quy định bởi không hoặc một integer_format
(định dạng số nguyên).
Mỗi integer_format
(định dạng số nguyên) quy định định dạng cho
đúng một rational_type (kiểu số hữu tỷ). Mỗi rational_type (kiểu
số hữu tỷ) có định dạng được quy định bởi
không hoặc một integer_format (định dạng số nguyên).
7.3.5. rational_type
(kiểu số hữu tỷ)
Một rational_type
(kiểu số hữu tỷ) là một numeric_type (kiểu số) các thành phần của nó có
thể được biểu diễn như một tỷ số của hai số nguyên.
Các định nghĩa thuộc
tính:
Format (định dạng):
integer_format (định dạng số
nguyên) quy định định dạng cho phép đối
với tử số và mẫu số của rational_type (kiểu số hữu tỷ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi rational_type
(kiểu số hữu tỷ) có định dạng được quy định
bởi không hoặc một integer_format (định dạng số nguyên). Mỗi integer_format
(định dạng số nguyên) quy định định dạng cho
đúng một rational_type (kiểu số hữu tỷ).
7.3.6. real_type
(kiểu số thực)
Một real_type (kiểu
số thực) là một numeric_type (kiểu số) các thành phần của nó được tính
toán xấp xỉ với các số thực trong toán học, được biểu diễn như các số dấu phẩy
động.
Các định nghĩa thuộc
tính:
Format (định dạng):
real_format (định
dạng số thực) (định dạng số thực) quy định
định dạng cho phép đối với các giá trị của real_type (kiểu số thực).
Các xác nhận:
Mỗi real_type
(kiểu số thực) có định dạng được quy định
bởi không hoặc một real_format (định dạng số thực). Mỗi real_format
(định dạng số thực) quy định định dạng cho đúng một real_type (kiểu số
thực).
7.3.7. real_format
(định dạng số thực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa thuộc
tính:
pattern (mẫu thức):
mẩu thức để số thực
cần phù hợp, theo cú pháp đối với đối số nguyên gốc của người lập đối với lớp
DecimalFormat (định dạng thập phân) của Java 5 SE API [11].
symbols (ký hiệu):
các ký hiệu đối với
số thực, phù hợp với lớp DecimalFormatSymbols (ký hiệu định dạng thập phân)
của Java 5 SE API [11].
CHÚ THÍCH Việc biểu
diễn của DecimalFormatSymbols (ký hiệu định dạng thập phân) không được quy
định trong tiêu chuẩn này. Nó có thể được quy
định trong một phiên bản sau của tiêu chuẩn này.
Các xác nhận:
Mỗi real_format
(định dạng số thực) quy định định dạng của
phần thực cho đúng một complex_type (kiểu số phức). Mỗi complex_type
(kiểu số phức) có định dạng của phần thực được quy
định bởi không hoặc một real_format (định dạng số thực).
Mỗi real_format
(định dạng số thực) quy định định dạng của
phần ảo cho đúng một complex_type (kiểu số phức). Mỗi complex_type
(kiểu số phức) có định dạng của phần ảo được quy
định bởi không hoặc một real_format (định dạng số thực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.8. complex_type (kiểu số phức)
Một complex_type
(kiểu số phức) là một numeric_type (kiểu số) các thành phần của nó được
tính toán xấp xỉ với các số phức trong toán học, dạng một + b·/trong đó/
là căn bậc hai của -1;a và b là số thuộc các tập số thực, được biểu diễn
như các số dấu phẩy động.
CHÚ THÍCH 1 Xem TCVN
10566-40 đối với mô hình UML và định dạng trao đổi đối với các số phức.
CHÚ THÍCH 2 Các số thuộc
kiểu số phức được thể hiện dưới dạng Đề-các. Tiêu chuẩn này không đưa ra đối
với đặc tả về số kiểu số phức ở dạng cực.
Các định nghĩa thuộc
tính:
imaginary_part_format
(định dạng phần ảo):
real_format (định dạng số
thực) quy định định dạng cho phép đối
với các giá trị của phần ảo của complex_type (kiểu số phức).
real_part_format
(định dạng phần thực):
real_format (định dạng số
thực) quy định định dạng cho phép đối
với các giá trị của phần thực của complex_type (kiểu số phức).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi complex_type
(kiểu số phức) có định dạng của phần thực được quy
định bởi không hoặc một real_format (định dạng số thực). Mỗi real_format
(định dạng số thực) quy định định dạng của
phần thực cho đúng một complex_type (kiểu số phức).
Mỗi complex_type
(kiểu số phức) có định dạng của phần ảo được quy định bởi không hoặc một real_format
(định dạng số thực). Mỗi real_format (định dạng số thực) quy định định dạng của phần ảo cho đúng một complex_type
(kiểu số phức).
7.4. Kiểu string (chuỗi) và Boolean
(lô-gich)
7.4.1. Sơ đồ
Sơ đồ lớp UML đối với
boolean (lô-gich) và string (chuỗi) các vùng datatype (kiểu dữ liệu) được đưa ra
trong Hình 6.
Hình
6 - Sơ đồ lớp UML đối với các kiểu dữ liệu boolean (lô-gich) và string (chuỗi)
7.4.2. boolean_type
(kiểu lô-gich)
Một boolean_type
(kiểu lô-gich) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó là
các giá trị true (đúng) và false (sai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. string_type
(kiểu chuỗi)
Một string_type (kiểu
chuỗi) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó là trình tự xác
định của các ký tự và độc lập với ngôn ngữ.
CHÚ THÍCH Xem localized_text_type
(kiểu văn bản được địa phương hóa) đối với các chuỗi phụ thuộc vào ngôn ngữ.
VÍ DỤ tên một nhãn hiệu
hàng hóa.
Các định nghĩa thuộc
tính:
Format (định dạng): string_format
(định dạng chuỗi) quy định định dạng cho phép đối với các giá trị của string_type
(kiểu chuỗi).
Các xác nhận:
Mỗi string_type
(kiểu chuỗi) có định dạng được quy định
bởi không hoặc một string_format (định dạng chuỗi). Mỗi string_format
(định dạng chuỗi) quy định định dạng cho
đúng một string_type (kiểu chuỗi).
7.4.4. string_format
(định dạng chuỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa thuộc
tính:
pattern (khuôn
mẫu):
Khuôn mẫu mà chuỗi
cần phù hợp, theo cú pháp biểu diễn chuẩn của ISO/IEC 9945-2.
Các xác nhận:
Mỗi string_format
(định dạng chuỗi) quy định định dạng cho
đúng một string_type (kiểu chuỗi). Mỗi string_type (kiểu chuỗi) có
định dạng được quy định bởi không hoặc một
string_format (định dạng chuỗi).
7.4.5. localized_text_type
(kiểu
văn bản được địa phương hóa)
Một
localized_text_type (kiểu văn bản được địa phương hóa) là một datatype
(kiểu dữ liệu) các thành phần của nó bao gồm ý nghĩa được truyền đạt như văn
bản theo một hoặc nhiều ngôn ngữ.
VÍ DỤ Tập {["cuốn
sách", tiếng Việt] , ["book", English], ["livre",
French], ["buch", German], ["libro", Spanish]} là một thành
phần của datatype (kiểu dữ liệu) localized_text_type (kiểu văn bản được địa
phương hóa).
7.5. Các kiểu khoảng
thời gian trong ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng các kiểu khoảng thời gian trong ngày được đưa ra trong Hình 7.
Hình
7 - Sơ đồ lớp UML đối với các kiểu khoảng thời gian trong ngày
7.5.2. date_type (kiểu ngày tháng)
Một date_type (kiểu ngày
tháng) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó là các giá trị
ngày-trong-tháng-trong-năm.
VÍ DỤ 2008-02-21
(Ngày 21 tháng 2 năm 2008) là một thành viên của data_type (kiểu dữ
liệu) date_type (kiểu ngày tháng).
7.5.3. date_time_type
(kiểu
thời gian-ngày tháng)
Một date_time_type
(kiểu thời gian-ngày tháng) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần
của nó là thời gian trong ngày và các giá trị ngày-trong-tháng-trong-năm.
VÍ DỤ
2008-02-21T13:21:47 (Ngày 21 tháng 2 năm 2008, 1 giờ, 21 phút và 47 giây buổi
chiều) là một thành viên của datatype (kiểu dữ liệu) date_time_type
(kiểu thời gian-ngày tháng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một time_type (kiểu
thời gian) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó là các giá
trị thời gian trong ngày.
VÍ DỤ 13:21:47 (1
giờ, 21 phút và 47 giây buổi chiều) là một thành viên của datatype (kiểu
dữ liệu) time_type (kiểu thời gian).
7.5.5. year_month_type
(kiểu năm tháng)
Một year_month_type
(kiểu năm tháng) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó
bao gồm các giá trị tháng trong năm.
VÍ DỤ 2008-01 và
2005-04 là các thành viên của datatype (kiểu dữ liệu) year_month_type
(kiểu năm tháng).
7.5.6. year_type
(kiểu năm)
Một year_type (kiểu năm)
là một datatype (kiểu dữ liệu)các thành phần của nó bao gồm các giá trị
năm.
VÍ DỤ 1964 và 2008 là
các thành viên của datatype (kiểu dữ liệu) year_month_type (kiểu năm tháng).
7.6. Kiểu giá trị
được kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng kiểu giá trị được kiểm soát được đưa ra trong Hình 8.
Hình
8 - Sơ đồ lớp UML đối với kiểu giá trị được kiểm soát
7.6.2.
controlled_value_type (kiểu giá trị được kiểm soát)
Một
controlled_value_type (kiểu giá trị được kiểm soát) là một datatype
(kiểu dữ liệu)các thành phần của nó bao gồm các lựa chọn của các giá trị từ một
danh sách các giá trị.
VÍ DỤ Một nhà sản xuất
tạo ra một kiểu dáng áo sơ mi nào đó theo 5 màu: đỏ, xanh lá cây, xanh dương,
đen, và nâu. Màu áo sơ mi được thể hiện bởi một controlled_value_type
(kiểu giá trị được kiểm soát) với giá trị cho phép bằng {xxxx}.
Các định nghĩa thuộc
tính:
allowable_value
(giá trị cho phép):
tập các giá trị
được phép đối với giá trị được kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi controlled_value_type
(kiểu giá trị được kiểm soát) có giá trị cho phép là một hoặc nhiều đối tượng value_of_property
(giá trị đặc tính). Mỗi value_of_property (giá trị đặc tính) là một giá
trị cho phép đối với không, một hoặc nhiều đối tượng controlled_value_type
(kiểu giá trị được kiểm soát).
7.7. Các kiểu đo
lường
7.7.1. Sơ đồ
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng các kiểu đo lường được đưa ra trong Hình 9.
Hình
9 - Sơ đồ lớp UML đối với các kiểu đo lường
7.7.2. measure_type (kiểu
đo)
Một measure_type
(kiểu đo) is datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó bao gồm các hệ
thống đo lường.
Các định nghĩa thuộc
tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đặc tả về phần số
của mỗi thành viên của measure_type (kiểu đo).
unit (đơn vị):
đặc tả về đơn vị đo
đối với các giá trị thuộc vào measure_type (kiểu đo).
Các xác nhận:
Mỗi measure_type
(kiểu đo) có kiểu cơ sở của nó là không hoặc một numeric_type (kiểu số).
Mỗi numeric_type (kiểu số) là kiểu cơ sở đối với không hoặc một
measure_type (kiểu đo).
Mỗi measure_type
(kiểu đo) một hoặc nhiều đối tượng prescribed_unit_of_measure (đơn vị đo
được quy định). Mỗi prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định) đúng một
measure_type (kiểu đo).
Các ràng buộc:
Hoặc measure_type
(kiểu đo) phải có một base_type (kiểu cơ sở) hoặc mỗi
prescribed_unit_of_measure (đơn vị đo được quy
định) tương ứng với measure_type (kiểu đo) phải có một base_type (kiểu
cơ sở).
7.7.3. prescribed_unit_of_measure (đơn vị đo được quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa thuộc
tính:
base_type
(kiểu đặc tả về
phần số của các thành viên của measure_type (kiểu đo) để có đơn vị đó. cơ
sở):
unit (đơn vị):
đơn vị đo mà các
yêu cầu dữ liệu của nó đang được quy định bởi prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định).
Các xác nhận:
Mỗi prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định) có đúng một
measure_type (kiểu đo). Mỗi measure_type (kiểu đo) có một hoặc nhiều đối tượng prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định).
Mỗi prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định) có kiểu cơ sở
của nó không hoặc một numeric_type (kiểu số). Mỗi numeric_type
(kiểu số) là kiểu cơ sở đối với không hoặc một prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định).
Mỗi prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo được quy định) quy định việc sử dụng của đúng một unit_of_measure
(đơn vị đo). Mỗi unit_of_measure (đơn vị đo) có cách sử dụng của nó được
quy định bởi không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_unit_of_measure
(đơn vị đo) (đơn vị đo được quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
measure_range_type (kiểu dải đo) là một measure_type (kiểu đo) các thành phần của
nó bao gồm các dải đo lường.
VÍ DỤ "2.9 đến 3.1
mm" là một dải đo
7.7.5. measure_number_type (kiểu số đo)
Một
measure_number_type (kiểu số đo) là một measure_type (kiểu đo) các thành phần của
nó bao gồm các giá trị không hạn định hoặc các tập hợp của các giá trị được hạn
định.
Các định nghĩa thuộc
tính:
qualifier (hạn
định):
đặc tả về hạn định
để có thể được sử dụng với các thành viên của measure_number_type
(kiểu số đo).
unqualified_value_allowed
(giá trị được hạn định cho phép):
có hay không các
thành viên của measure_number_type (kiểu số đo) có thể bao gồm các giá
trị không được hạn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xác nhận:
Mỗi measure_number_type
(kiểu số đo) có hạn định được quy định bởi
không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_qualifier_of_measure (hạn định
đo được quy định). Mỗi prescribed_qualifier_of_measure (hạn định đo được
quy định) quy
định hạn định cho đúng một measure_number_type (kiểu số đo).
7.7.6. prescribed_qualifier_of_measure (hạn định đo được quy định)
Một prescribed_qualifier_of_measure
(hạn định đo được quy định) là một đặc tả
về các yêu cầu dữ liệu đối với việc sử dụng của một hạn định nào đó với các giá
trị của một measure_number_type (kiểu số đo).
Các định nghĩa thuộc
tính:
is_requyred (được
yêu cầu):
có hay không mỗi
thành viên của measure_number_type (kiểu số đo) cần gồm một giá trị
với hạn định này.
VÍ DỤ 1một lớp các
bu-lông chữ U có một đặc tính "đường kính trong của móc". Bên nhận
dữ liệu yêu cầu rằng một giá trị danh định được cho trước đối với đặc tính
này. Một giá trị lớn nhất và hoặc nhỏ nhất có thể cũng được cho trước. Đối
tượng prescribed_qualifier_of_measure (hạn định đo được quy định) đối
với hạn định “danh định” có is Requyred (được yêu cầu) = true (đúng). Các đối
tượng prescribed_qualifier_of_measure (hạn định đo được quy định) đối với các hạn định “nhỏ nhất” và
“lớn nhất”có is Requyred (được yêu cầu) = false (sai).
qualifier (hạn
định):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 "Danh
định", "nhỏ nhất" và "lớn nhất" là các hạn định đo
lường được sử dụng chung.
Các xác nhận:
Mỗi prescribed_qualifier_of_measure
(hạn định đo được quy định) quy định hạn định
cho đúng một measure_number_type (kiểu số đo). Mỗi measure_number_type
(kiểu số đo) có hạn định được quy định
bởi không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_qualifier_of_measure (hạn
định đo được quy định).
Mỗi prescribed_qualifier_of_measure
(hạn định đo được quy định) có hạn định của nó đúng một qualifier_of_measure
(hạn định đo). Mỗi qualifier_of_measure (hạn định đo) là một hạn định cho
không, một hoặc nhiều đối tượng prescribed_qualifier_of_measure (hạn định
đo được quy định).
7.8. Kiểu tiền tệ
7.8.1. Sơ đồ
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng kiểu tiền tệ được đưa ra trong Hình 10.
Hình
10 - Sơ đồ lớp UML đối với kiểu tiền tệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một currency_type
(kiểu tiền tệ) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó gồm
lượng tiền.
Các định nghĩa thuộc
tính:
allowable_currency
(tiền tệ cho phép):
đặc tả về tiền tệ
có thể được sử dụng đối với các giá trị của currency_type (kiểu tiền
tệ).
base_type (kiểu cơ
sở):
đặc tả về các yêu
cầu đối với phần định lượng của các thành viên của currency_type (kiểu
tiền tệ).
Các xác nhận:
Mỗi currency_type
(kiểu tiền tệ) có kiểu cơ sở đúng một numeric_type (kiểu số). Mỗi numeric_type
(kiểu số) là kiểu cơ sở cho không hoặc một currency_type (kiểu tiền tệ).
Mỗi currency_type
(kiểu tiền tệ) có tiền tệ được quy định bởi một hoặc nhiều đối tượng prescribed_currency
(tiền tệ được quy định). Mỗi prescribed_currency (tiền tệ được quy định) quy
định tiền tệ cho đúng một currency_type (kiểu tiền tệ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
prescribed_currency (tiền tệ được quy định)
là một đặc tả về các yêu cầu dữ liệu đối với mô tả một tiền tệ nào đó.
CHÚ THÍCH ISO 4217
gồm một danh sách các mã tiền tệ.
Các định nghĩa thuộc
tính:
currency (tiền tệ):
đặc tả về tiền tệ
có thể được sử dụng đối với các giá trị của currency_type (kiểu tiền
tệ).
Các xác nhận:
Mỗi prescribed_currency
(tiền tệ được quy định) quy định tiền tệ cho đúng một currency_type
(kiểu tiền tệ). Mỗi currency_type (kiểu tiền tệ) có tiền tệ được quy định bởi một hoặc nhiều đối tượng prescribed_currency
(tiền tệ được quy định).
Mỗi prescribed_currency
(tiền tệ được quy định) quy định việc sử
dụng của đúng một currency (tiền tệ). Mỗi tiền tệ được quy định đã sử dụng bởi không, một hoặc nhiều đối
tượng prescribed_currency (tiền tệ được quy
định).
7.9. Kiểu phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng kiểu phức hợp được đưa ra trong Hình 11.
Hình
11 - Sơ đồ lớp UML đối với kiểu phức hợp
7.9.2. composite_type (kiểu phức hợp)
Một composite_type
(kiểu phức hợp) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó là
kết hợp phi trật tự của các trường.
CHÚ THÍCH composite_type
(kiểu phức hợp) tương tự với kiểu bản ghi/hồ sơ được xác định trong ISO/IEC 11404,
ngoại trừ các thành phần của một bản ghi/hồ sơ được lập chỉ mục bởi tên trường,
ngược lại, các thành phần của một giá trị phức hợp được lập chỉ mục bởi đặc
tính.
VÍ DỤ một đặc tính có
các giá trị bao gồm các điểm trên một mặt phẳng, được thể hiện như tọa độ
Đề-các. Mỗi điểm có một tọa độ được thể hiện như một cặp số thực: (x,y).
Datatype (kiểu dữ liệu) của đặc tính được quy
định như một composite_type (kiểu phức hợp) với hai đối tượng field_specification
(đặc tả trường): một đối với tọa độ x, và một đối với tọa độ y. Cả hai
đối tượng field_specification (đặc tả trường) là datatype (kiểu dữ liệu)
real_type (kiểu số thực). Một tham chiếu đặc tính "tọa độ x" trong
OTD, và một tham chiếu đặc tính "tọa độ y".
Các định nghĩa thuộc
tính:
field (trường): đặc
tả về một phần tử của các giá trị thuộc vào composite_type (kiểu phức hợp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi composite_type
(kiểu phức hợp) có trường được quy định
bởi không, một hoặc nhiều đối tượng field_specification (đặc tả trường).
Mỗi field_specification (đặc tả trường) quy định một trường cho đúng một
composite_type (kiểu phức hợp).
Các ràng buộc:
Đối với mỗi composite_type
(kiểu phức hợp), phải có nhiều nhất một field_specification (đặc tả trường) đang
tham chiếu bất kỳ đặc tính cho trước nào.
7.9.3. field_specification (đặc tả trường)
Một
field_specification (đặc tả trường) là một đặc tả về một phần tử của một giá
trị phức hợp.
Các định nghĩa thuộc
tính:
base_type cơ sở):
(kiểu datatype
(kiểu dữ liệu) của trường.
VÍ DỤ 1 trong một
hướng dẫn định danh nào đó, tài liệu của một hạng mục được mô tả bởi một cặp
giá trị: tên tài liệu và tác giả lập tài liệu. Tên tài liệu là văn bản tùy ý.
Tác giả lập tài liệu là một trong điều sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● tiêu chuẩn hiệp hội
● tiêu chuẩn quốc gia
● quy chuẩn quốc gia
● tiêu chuẩn quốc tế
Đặc tính tài liệu
có một composite_type (kiểu phức hợp) là kiểu dữ liệu của nó. composite_type
(kiểu phức hợp) có hai đối tượng field_specification (đặc tả trường).
đối tượng field_specification (đặc tả trường) thứ nhất tham chiếu đặc
tính "(tiêu đề" và có một string_type (kiểu chuỗi). Đối
tượng field_specification (đặc tả trường) thứ hai tham chiếu đặc tính
"tác giả lập tài liệu" và có một controlled_value_type (kiểu
giá trị được kiểm soát).
is_requyred (được
yêu cầu):
có hay không trường
được quy định bởi field_specification
(đặc tả trường) này cần có mặt cho mỗi thành viên của composite_type
(kiểu phức hợp).
VÍ DỤ 2 một composite_type
(kiểu phức hợp) bao gồm các tọa độ Đề-các. Mỗi tọa độ phải gồm một giá trị x
và y, và có thể gồm một giá trị z. Thuộc tính is Requyred (được yêu cầu) là
true (đúng) đối với các trường x và y, và là false (sai) đối với trường z.
property (đặc
tính):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xác nhận:
Mỗi field_specification
(đặc tả trường) quy định một trường cho
đúng một composite_type (kiểu phức hợp). Mỗi composite_type (kiểu
phức hợp) có trường được quy định bởi không,
một hoặc nhiều đối tượng field_specification (đặc tả trường).
Mỗi field_specification
(đặc tả trường) có kiểu cơ sở đúng một datatype (kiểu dữ liệu). Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu cơ sở của không hoặc một field_specification (đặc
tả trường).
Mỗi field_specification
(đặc tả trường) quy định việc sử dụng của
đúng một đặc tính (đặc tính). Mỗi đặc tính (đặc tính) được quy định đã sử dụng bởi không, một hoặc nhiều đối
tượng field_specification (đặc tả trường).
7.9.4. aggregate_type (kiểu khối tập hợp)
Một aggregate_type
(kiểu khối tập hợp) là một datatype (kiểu dữ liệu)các thành phần của nó
bao gồm các tập hoặc chuỗi các giá trị.
Các định nghĩa thuộc
tính:
base_type (kiểu cơ
sở):
đặc tả về kiểu dữ
liệu của mỗi giá trị thuộc vào tập hoặc chuỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số nhỏ nhất trong
các giá trị trong mỗi tập hợp thuộc vào aggregate_type (kiểu khối tập
hợp).
upper_bound (bao
trên):
số lớn nhất trong
các giá trị trong mỗi tập hợp thuộc vào aggregate_type (kiểu khối tập
hợp).
Các xác nhận:
Mỗi aggregate_type
(kiểu khối tập hợp) có kiểu cơ sở đúng một datatype (kiểu dữ liệu). Mỗi datatype
(kiểu dữ liệu) là kiểu cơ sở của không hoặc một aggregate_type (kiểu
khối tập hợp).
7.9.5. set_type (kiểu tập hợp)
Một set_type (kiểu
tập hợp) là một aggregate_type (kiểu khối tập hợp) các thành phần của nó
bao gồm các tập giá trị.
7.9.6. bag_type (kiểu tập hợp phi
trật tự)
Một bag_type (kiểu
tập hợp phi trật tự) là một aggregate_type (kiểu khối tập hợp) các thành
phần của nó là các tập hợp phi trật tự của các giá trị, có thể trùng lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 Do số lượng
của mỗi phần tử có nghĩa, nên [[2, 2, 7, 19]] không bằng [[2, 7, 19]].
VÍ DỤ 3 Do trật tự
không có nghĩa, nên [[2, 2, 7, 19]] bằng [[7, 2, 19, 2]].
7.9.7. sequence_type
(kiểu trình tự)
Một sequence_type
(kiểu trình tự) là một aggregate_type (kiểu khối tập hợp) các thành phần
của nó bao gồm chuỗi các giá trị.
7.9.8. choice_type (kiểu lựa chọn)
Một choice_type (kiểu
lựa chọn) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó bao gồm hợp
nhất các thành viên của một hoặc nhiều các datatype (kiểu dữ liệu) khác.
VÍ DỤ một lớp các
đinh ốc có một đặc tính "chiều dài ren". Cho một hạng mục nào đó trong
lớp này, chiều dài ren có thể hoặc là một phép đo lường hoặc là tuyên bố
"mọi chấp nhận" hoặc "không ước lượng". Điều này được mã
như một choice_type (kiểu lựa chọn) mà các kiểu cơ sở của nó là một measure_number_type
(kiểu số đo) và một controlled_value_type (kiểu giá trị được kiểm soát) có
danh sách các giá trị cho phép gồm các tham chiếu tới các giá trị "mọi
chấp nhận" và "không ước lượng".
Các định nghĩa thuộc
tính:
base_type (kiểu cơ
sở):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xác nhận:
Mỗi choice_type
(kiểu lựa chọn) có kiểu cơ sở một hoặc nhiều đối tượng datatype (kiểu dữ
liệu). Mỗi datatype (kiểu dữ liệu) là kiểu cơ sở cho không hoặc một choice_type
(kiểu lựa chọn).
7.10. Kiểu tham chiếu
7.10.1. Sơ đồ
Sơ đồ lớp UML đối với
vùng kiểu tham chiếu hạng mục được đưa ra trong Hình 12.
Hình
12 - Sơ đồ lớp UML đối với kiểu tham chiếu hạng mục
7.10.2. item_reference_type (kiểu tham chiếu hạng
mục)
Một
item_reference_type (kiểu tham chiếu hạng mục) là một datatype (kiểu dữ liệu)các
thành phần của nó bao gồm các tham chiếu tới các đối tượng item (hạng mục).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa thuộc
tính:
referenced_item
(hạng mục được tham chiếu):
đặc tả về định dạng
và các yêu cầu dữ liệu đối với các đối tượng item (hạng mục) để có thể
được tham chiếu bởi các thành viên của datatype (kiểu dữ liệu) item_reference_type
(kiểu tham chiếu hạng mục).
CHÚ THÍCH 2
referenced_item (hạng mục được tham chiếu) có thể hoặc trong cùng hướng dẫn
định danh hoặc trong một hướng dẫn định danh riêng. Nếu referenced_item (hạng
mục được tham chiếu) trong một hướng dẫn định danh riêng, thì nó được tham
chiếu bởi IRDI của nó.
Các xác nhận:
Mỗi item_reference_type
(kiểu tham chiếu hạng mục) quy định các giá
trị để tham chiếu các hạng mục được quy định
bởi đúng một prescribed_item (hạng mục được quy định). Mỗi prescribed_item (hạng mục được quy định) quy định các hạng mục có thể được
tham chiếu bởi các giá trị được quy định
bởi không, một hoặc nhiều đối tượng item_reference_type (kiểu tham chiếu
hạng mục).
7.10.3. file_type
(kiểu tệp)
Một file_type (kiểu
tệp) là một datatype (kiểu dữ liệu) các thành phần của nó là các tham chiếu
tới các tệp trên internet.
8. Định danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, một hướng
dẫn định danh quy định các yêu cầu dữ liệu cho một danh mục phân loại tuân theo
TCVN 10566-40 nên sử dụng các IRDI gắn với tập con ISO/TS 29002-5 được quy định trong ISO 22745-13, nhưng nên sử dụng lược
đồ XML định dạng trao đổi trong Phụ lục B.
Phụ lục A
(quy
định)
Đăng ký đối tượng
thông tin
A.1. Việc định danh
tài liệu
Để cung cấp định danh
tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu
chuẩn TCVN 10566phần (30) phiên bản (1)}
được gán cho tiêu chuẩn
này. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1, và được mô tả
trong ISO 10303-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cung cấp định danh
tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu
chuẩn TCVN 10566phần (30) phiên bản (1) lược đồ (1) hướng dẫn định danh(1)}
được gán cho lược đồ
hướng dẫn định danh. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC
8824-1, và được mô tả trong ISO 10303-1.
Để cung cấp định danh
tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu
chuẩn TCVN 10566phần (30) phiên bản (1) lược đồ (1) kiểu dữ liệu (2)}
được gán cho lược đồ kiểu
dữ liệu. Ý nghĩa của giá trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1, và được mô
tả trong ISO 10303-1.
Phụ lục B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này gồm việc
biểu diễn và trao đổi của các hướng dẫn định danh. Các danh sách này sẵn có
theo dạng máy tính có thể phiên dịch trong Bảng B.1.
Thông cáo sau đây áp
dụng cho các tệp máy tích có thể phiên dịch trong phụ lục này.
Thông cáo về việc
chấp nhận và chối bỏ sau đây phải bao gồm trong tất cả các bản sao của (“Lược
đồ”) DTD/XML này và các dẫn xuất từ lược đồ đó:
Việc chấp nhận ở
đây được thừa nhận, miễn phí vĩnh viễn, cho bất kỳ người nào có được bản sao
lược đồ để sử dụng, sao chép, sửa đổi, kết hợp và phân phối miễn phí các bản
sao lược đồ với các mục đích phát triển, thực thi, cài đặt và sử dụng phần
mềm dựa trên cơ sở lược đồ đó và cho phép các cá nhân người được trang bị
lược đồ đó có thể làm như vậy, tùy thuộc vào các điều kiện sau:
LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC CUNG
CẤP “NHƯ HIỆN TRẠNG”, KHÔNG BẢO ĐẢM VỀ BẤT KỲ LOẠI NÀO, RÕ RÀNG HAY HÀM Ý,
BAO GỒM NHƯNG KHÔNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI CÁC BẢO ĐẢM THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP CHO MỘT
MỤC ĐÍCH NÀO ĐÓ VÀ KHÔNG VI PHẠM. KHÔNG CÓ TRƯỜNG HỢP NÀO MÀ TÁC GIẢ HAY
NGƯỜI GIỮ BẢN QUYỀN PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO MỌI KHIẾU NẠI, THIỆT HẠI HOẶC
CÁC TRÁCH NHIỆM KHÁC, DÙ LÀ HÀNH ĐỘNG THEO HỢP ĐỒNG, SAI LẦM HOẶC CÁC HÀNH
ĐỘNG KHÁC, NẢY SINH TỪ BÊN NGOÀI HOẶC TRONG VIỆC KẾT NỐI VỚI LƯỢC ĐỒ HOẶC SỬ
DỤNG HAY CÁC XỬ LÝ KHÁC TRONG LƯỢC ĐỒ.
Ngoài ra, mọi bản
sao đã sửa đổi của Lược đồ phải bao gồm thông cáo sau:
LƯỢC ĐỒ NÀY ĐÃ ĐƯỢC
SỬA ĐỔI TỪ LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TCVN 10566-30 VÀ KHÔNG NÊN HIỂU LÀ
TUÂN THỦ THEO TIÊU CHUẨN ĐÓ.
Bảng
B.1 - Các lược đồ XMLđược xác định trong tiêu chuẩn này
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp ASCII
URI
Tài liệu nguồn
Lược đồ XML hướng dẫn
định danh
identification-
guide.xsd
identification-
guide.xsd
urn:iso:std:iso:ts:22745:-30:ed-1:tech:xml-schema:identification-guide
TCVN 10566-30
Lược đồ XML
Datatype (kiểu dữ liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data-type.xsd
urn:iso:std:iso:ts:22745:-30:ed-1:tech:xml-schema:data-type
TCVN 10566-30
CHÚ THÍCH Đuôi mở rộng
“.txt” được gắn thêm vào tên của mỗi tệp ASCII để đảm bảo rằng nó được hiển thị
phù hợp trên trình duyệt web. Để sử dụng một trong các tệp này trong một phần mềm
ứng dụng cần gỡ bỏ đuôi mở rộng “.txt”.
Các lược đồ trong Bảng
B.1 tham chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp các lược đồ xác định bên ngoài được
liệt kê trong Bảng B.2.
Bảng
B.2 - Các lược đồ XML xác định ngoài tiêu chuẩn này
Mô
tả
Tệp
HTML
Tệp
ASCII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài
liệu nguồn
Lược đồ XML định
danh
identifier.xsd
identifier.xsd
urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed-1:tech:xml-
schema:identifier
ISO/TS 29002-5
Đoạn DTD đinh danh
identifier.dtd
identifier.dtd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/TS 29002-5
Phụ lục C
(tham khảo)
Thông tin hỗ trợ thực
thi
Thông tin bổ sung có
thể được đưa ra để hỗ trợ thực thi.Nếu thông tin này được đưa ra thì có thể tìm
thấy tại URL sau đây:
Thông tin bổ sung: http://www.tc184-sc4.org/implementation_information/22745/00030
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tương ứng với mô
hình danh mục phân loại
Bảng D.1 chỉ ra sự
tương ứng giữa các mô hình được xác định trong tiêu chuẩn này và các mô hình
đối với thể hiện các danh mục phân loại được xác định trong TCVN 10566-40.
Bảng
D.1 - Sự tương ứng giữa mô hình hướng dẫn định danh và mô hình danh mục phân
loại
Tài
liệu trong đó được xác định
Mô
hình chính
Mô
hình hỗ trợ
TCVN 10566-30
Hướng dẫn định danh
datatype (kiểu dữ
liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục phân loại
Giá trị
Bảng D.2 chỉ ra sự
tương ứng giữa các thực thể được xác định trong hướng dẫn định danh và mô hình
kiểu dữ liệu hỗ trợ của nó, được xác định trong tiêu chuẩn này, và các thực thể
được xác định trong mô hình danh mục phân loại và mô hình kiểu dữ liệu hỗ trợ
của nó, được xác định trong TCVN 10566-40.
Bảng
D.2 -Sự tương ứng giữa các thực thể thể hiện hướng dẫn định danh và các thực
thể thể hiện danh mục phân loại
Thực
thể mô hình hướng dẫn định danh (và kiểu dữ liệu)
Thực
thể mô hình danh mục phân loại (và giá trị)
Nhận
xét
aggregate_type (kiểu khối tập
hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bag_type (kiểu tập hợp phi
trật tự)
bag_value (giá trị bao)
boolean_type (kiểu
lô-gich)
boolean_value (giá trị lô-gich)
choice_type (kiểu lựa chọn)
Tập các giá trị của
một choice_type (kiểu lựa chọn) là sự hợp nhất của các tập giá trị của
các kiểu cơ sở. Do đó, không có kiểu giá trị nào đặc thù tương ứng với choice_type
(kiểu lựa chọn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
complex_value (giá trị phức)
composite_type (kiểu phức hợp)
composite_value (giá trị phức hợp)
concept_use (khái niệm sử
dụng)
Một trường hợp của concept_use
(khái niệm sử dụng) được dùng để quy định
thuật ngữ ưu tiên cho một khái niệm đã cho của bên nhận dữ liệu. Không có nhu
cầu đối với nhà cung cấp dữ liệu để quy định
thuật ngữ ưu tiên trong một tệp danh mục phân loại.
controlled_value_type (kiểu giá trị được
kiểm soát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
currency_type (kiểu tiền tệ)
currency_value (giá tị tiền tệ)
datatype (kiểu dữ liệu)
Value (giá trị)
date_time_type (kiểu thời gian-
ngày tháng)
date_time_value (giá trị thời
gian-ngày tháng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
date_type (kiểu ngày tháng)
date_value (giá trị ngày
tháng)
field_specification (đặc tả trường)
Field (trường)
file_type (kiểu tệp)
file_value (giá trị tệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Catalogue (danh mục phân loại)
implementation_note (chú thích thực
thi)
Gồm các chỉ dẫncho người
thực thi mộthướng dẫn định danh. Không cần hướng dẫn như vậy trong danh mục phân
loại.
integer_format (định dạng số
nguyên)
Thực thể Helper (người
hỗ trợ) đối với integer_type (kiểu số nguyên) và rational_type
(kiểu số hữu tỷ).
integer_type (kiểu số nguyên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
item_reference_type (kiểu tham chiếu
hạng mục)
item_reference_value (giá trị tham chiếu
hạng mục)
localized_text_type (kiểu văn bản được
địa phương hóa)
localized_text_value (giá trị văn bản
địa phương hóa)
measure_number_type (kiểu số đo)
measure_number_value (giá trị số đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
measure_range_type (kiểu dải đo)
measure_range_value (giá trị dải đo)
measure_type (kiểu đo)
measure_value (giá trị đo lường)
(giá trị đo)
numeric_type (kiểu số)
numeric_value
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
condition_element (phần tử điều
kiện)
prescribed_currency (tiền tệ được quy định)
prescribed_
data_environment
(môi trường dữ liệu được quy định)
data_environment (môi trường dữ
liệu)
prescribed_item (hạng mục được quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
prescribed_property (đặc tính được quy định)
property_value (giá trị đặc tính)
prescribed_qualifier_of_measure (hạn định đo được quy định)
Khái niệm từ điển qualifier_of_measure
(hạn định đo) được tham chiếu bởi thuộc tính qualifier_ref (tham chiếu hạn
định) của qualified_value (giá trị được hạn định).
prescribed_unit_of_measure (đơn vị đo) (đơn
vị đo được quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rational_type (kiểu số hữu tỷ)
rational_value (giá
trị hữu tỷ)
real_format (định
dạng số thực)
Thực thể Helper (người
hỗ trợ) đối với real_type (kiểu số thực) và complex_type (kiểu số
phức).
real_type (kiểu số thực)
real_value (giá trị
thực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sequence_type (kiểu
trình tự)
sequence_value (giá
trị trình tự)
set_type (kiểu tập hợp)
set_value (giá trị
tập)
string_format (định dạng chuỗi)
Thực thể Helper (người
hỗ trợ) đối với string_type (kiểu chuỗi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
string_value (giá
trị chuỗi)
time_type (kiểu
thời gian)
time_value (giá trị
thời gian)
year_month_type (kiểu năm tháng)
year_month_value
(giá trị năm tháng)
year_type (kiểu
năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Hướng dẫn sử dụng
Điều này đưa ra hướng
dẫn sử dụng thực thể data_environment (môi trường dữ liệu).
Trong một danh mục
phân loại, thực thể data_environment (môi trường dữ liệu) được dùng để quy định các điều kiện dưới một đặc tính có một
giá trị đã cho. Nếu đặc tính p có giá trị v chỉ dưới các điều kiện để các đặc tính
khác p1 = v1, p2 = v2,..., điều này được thể hiện bởi một property_value (giá trị
đặc tính) đối với p = v, với một data_environment (môi trường dữ liệu) tương
ứng gồm các đối tượng condition_element (phần tử điều kiện) thể hiện các
điều kiện p1 = v1, p2 = v2,....
Trong hướng dẫn định
danh, thực thể prescribed_ data_environment (môi trường dữ liệu được quy định) được dùng để quy định để một thực thể data_environment (môi trường dữ liệu)
có thể hoặc cần được liên kết với một property_value (giá trị đặc tính)
cho một đặc tính cho trước.
VÍ DỤ Một bên nhận dữ
liệu yêu cầu rằng khi mức tải cho một vòng bi lực đẩy dạng cầu được cung cấp, thì
cần đưa ra tuổi thọ trung bình (theo giờ) và tốc độ quay (theo vòng/phút) đối với
mức tải hợp lệ. Mức tải được đưa ra theo pound (1 pound = 0,45359237 kg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
E.1 - Các định danh khái niệm đối với ví dụ về điều kiện
Khái
niệm
Kiểu
Tên
ID
Đặc tính
mức tải
0161-1#02-016933#1
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0161-1#02-015649#1
Đặc tính
tốc độ quay
0161-1#02-017966#1
Đơn vị đo
Pound (1 pound =
0,45359237 kg)
0161-1#05-003157#1
Đơn vị đo
Giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo
Vòng/phút
0161-1#05-004516#1
Đoạn mã XML sau đây
chỉ ra cách yêu cầu này có thể được mã hóa trong một hướng dẫn định danh.
Mã hóa:
<ig:prescribed-property
property-ref="0161-1#02-016933#1">
<dt:measure-number-type>
<dt:prescribed-uom
uom-ref="0161-1#05-003157#1"/>
</dt:measure-number-type>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<ig:prescribed-condition-element
property-ref="0161-1#02-015649#1">
<dt:measure-number-type>
<dt:prescribed-uom
uom-ref="0161-1#05-003185#1"/>
</dt:measure-number-type>
</ig:prescribed-condition-element>
<ig:prescribed-condition-element
property-ref="0161-1#02-017966#1">
<dt:measure-number-type>
<dt:prescribed-uom
uom-ref="0161-1#05-004516#1"/>
</dt:measure-number-type>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</ig:prescribed-data-environment>
</ig:prescribed-property>
Giải mã:
<ig:prescribed-property
property-ref="mức tải">
<dt:measure-number-type>
<dt:prescribed-uom
uom-ref="pounds"/>
</dt:measure-number-type>
<ig:prescribed-data-environment>
<ig:prescribed-condition-element
property-ref="tuổi thọ trung bình rating">
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<dt:prescribed-uom
uom-ref="hours"/>
</dt:measure-number-type>
</ig:prescribed-condition-element>
<ig:prescribed-condition-element
property-ref="tốc độ quay">
<dt:measure-number-type>
<dt:prescribed-uom
uom-ref="revolutions per minute"/>
</dt:measure-number-type>
</ig:prescribed-condition-element>
</ig:prescribed-data-environment>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4217, Codes
for the representation of currencies and funds (Mã thể hiện tiền tệ và quỹ).
[2] ISO 10303 (all
parts), Industrial automation systems and integration -Product data representation
and exchange (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Trao đổi và thể
hiện dữ liệu sản phẩm).
[3] ISO 13399 (all
parts), Cutting tool data representation and exchange (Thể hiện và trao đổi
dữ liệu công cụ cắt).
[4] ISO 13584 (all
parts), Industrial automation systems and integration - Parts library (Hệ thống
tự động ngành công nghiệp - Thư viện các phần).
[5] ISO 15926 (all
parts), Industrial automation systems and integration - Integration of
life-cycle data for process plants including oil and gas production facilities (Hệ
thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Tích hợp dữ liệu vòng đời trong các
nhà máy xử lý bao gồm các phương tiện sản xuất dầu và khí ga).
[6] TCVN 10566-10
(ISO/TS 22745-10), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ
thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Phần 10: Thể hiện từ điển.
[7] TCVN 10566-13
(ISO 22745-13), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật
mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ISO/IEC 11404,
Information technology - General-Purposedatatype (GPD) (Công nghệ thông tin -
Kiểu dữ liệu mục đích chung).
[10] IEC 61360 (all
parts), Standard data element types with associated classification
schemeforelectric components (Kiểu phần tử dữ liệu tiêu chuẩn với lược đồ phân
loại tương ứng đối với các cấu kiện điện).
[11] Java™ 2 Platform
Standard Edition 5.0 API Specification. Sun Microsystems (Đặc tả API của tiêu
chuẩn nền tảng Java™ 2, phiên bản 5.0. Vi hệ thống của Sun).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Giả định và các khái
niệm cơ bản
6 Mô hình hướng dẫn định
danh
7 Mô hình Datatype
(kiểu dữ liệu)
8 Định danh
Phụ lục AĐăng ký đối
tượng thông tin
Phụ lục BDanh sách
máy tính có thể phiên dịch
Phụ lục CThông tin hỗ
trợ thực thi
Phụ lục DSự tương ứng
với mô hình danh mục phân loại
Phụ lục EHướng dẫn sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66