TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10566-2:2014
ISO 22745-2:2010
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ
TÍCH HỢP - TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI - PHẦN 2: TỪ VỰNG
Industrial
automation systems and integration - Open technical dictionaries and their application
to master data -Part 2: Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 10566-2:2014 hoàn toàn tương
đương với ISO/TS 22745-2:2010.
TCVN 10566-2:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, bộ TCVN
10566 về “Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ thuật mở và
ứng dụng cho dữ liệu cái” gồm các tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10566-2:2014
(ISO 22745-2:2010), Phần 2: Từ vựng;
- TCVN 10566-10:2014
(ISO/TS 22745-10:2010), Phần 10: Thể hiện từ điển;
- TCVN 10566-11:2014
(ISO 22745-11:2010), Phần 11: Hướng dẫn xây dựng thuật ngữ;
- TCVN 10566-13:2014
(ISO 22745-13:2010), Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ;
- TCVN 10566-14:2014
(ISO/TS 22745-14:2010), Phần 14: Giao diện truy vấn từ điển;
- TCVN 10566-20:2014
(ISO 22745-20:2010), Phần 20: Thủ tục duy trì từ điển kỹ thuật mở;
- TCVN
10566-30:2014(ISO/TS 22745-30:2009), Phần 30: Trình bày hướng dẫn định danh;
- TCVN 10566-35:2014
(ISO/TS 22745-35:2010), Phần 35: Truy vấn dữ liệu đặc trưng;
- TCVN 10566-40:2014
(ISO/TS 22745-40:2010), Phần 40: Trình bày dữ liệu cái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Industrial
automation systems and integration - Open technical dictionaries and their
application to master data - Part 2: Vocabulary
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này bao gồm
từ vựng được dùng trong tất cả các phần tiêu chuẩn của bộ TCVN 10566. Phạm vi
áp dụng của tiêu chuẩn này:
- Các thuật ngữ liên
quan đến các từ điển kỹ thuật mở (OTD) và ứng dụng cho dữ liệu cái. Tiêu chuẩn
này bao gồm:
- Các thuật ngữ được
xác định trong bộ TCVN 10566;
- Các thuật ngữ được
xác định trong các tiêu chuẩn khác và được tham chiếu trong bộ TCVN 10566.
2. Các thuật ngữ liên
quan đến đối tượng, lớp và đặc tính
2.1. Lớp (class)
Nhóm các đối tượng có
đặc tính chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Đặc tính (property)
Chất lượng hoặc tính
năng của một đối tượng.
2.3. Đối tượng (object)
Mọi thứ có thể hiểu
và nhận thức.
CHÚ THÍCH 1 Đối tượng
có thể là vật chất (ví dụ: nguồn năng lượng, tờ giấy, viên kim cương), phi vật chất
(ví dụ: tỷ lệ chuyển đổi, kế hoạch dự án) hoặc được tưởng tượng (ví dụ: con Kỳ
lân).
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.1.1]
CHÚ THÍCH 2 Bơm ly
tâm xuyên tâm có số sê -ri AX52386 là một đối tượng. Cấu trúc chung của nó được
xác định bởi lớp bơm ly tâm xuyên tâm.
3. Các thuật ngữ liên
quan đến ngữ pháp
3.1. Cụm danh từ (noun phrase)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Chuỗi các từ
"bu lông đầu bốn cạnh" là một cụm danh từ.
3.2. Phần đầu (head)
Từ hoặc nhóm từ trong
một cụm từ mà quanh đó là cụm các cấu thành khác.
VÍ DỤ 1 Trong cụm từ
"bu-lông đầu bốn cạnh", từ "bu-lông" là phần đầu.
VÍ DỤ 2 Trong cụm từ
" ổ bi xuyên tâm với vòng xoay bên trong ", từ "ổ" là phần
đầu.
3.3. Từ hạn định (determiner)
Phần từ của một cụm
danh từ dùng để xác định số lượng hoặc định danh các cá nhân cụ thể.
VÍ DỤ Các từ hạn định
gồm các mạo từ (ví dụ trong tiếng Anh, "the" và "a"), từ
chỉ số lượng (ví dụ, "nhiều", "nhiều nhất",
"mỗi"), từ chỉ định (ví dụ, "cái này", "cái đó")
và đại từ sở hữu (ví dụ, "của tôi", "của bạn", "của
anh ấy", "của chị ấy").
3.4. Từ bổ nghĩa (modifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Từ bổ nghĩa
có thể là một tính từ, trạng từ,cụm từ hoặc mệnh đề có vai trò như một tính từ
hoặc trạng từ.
4. Các thuật ngữ liên
quan đến khái niệm
4.1. Khái niệm (concept)
Đơn vị tư duy được
cấu thành bởi một tập duy nhất các đặc trưng cần thiết.
4.2. Nội hàm (intension)
Tập các đặc trưng cấu
tạo nên khái niệm. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.2.9]
4.3. Ngoại diên (extension)
Toàn bộ các đối tượng
mà một khái niệm tương ứng. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.2.8]
4.4. Dấu hiệu (signifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các thuật ngữ liên
quan đến tập hợp
5.1. Khái niệm riêng (individual concept)
Khái niệm chỉ tương
ứng với một đối tượng.
CHÚ THÍCH 1 Các ví dụ
về các khái niệm riêng là ‘Sao Thổ’, 'Tháp Eiffel'.
CHÚ THÍCH 2 Các khái
niệm riêng thường được thể hiện bởi các tên gọi.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.2]
5.2. Khái niệm chung (general concept)
Khái niệm tương ứng với
hai hoặc nhiều đối tượng tạo một nhóm bởi các đặc tính chung.
CHÚ THÍCH Các ví dụ
về các khái niệm chung là hành tinh, tháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các thuật ngữ liên
quan đến vai trò khái niệm
6.1. Khái niệm cấp
trên
(superordinate concept)
Khái niệm hoặc là
khái niệm chung hoặc là khái niệm bao hàm. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.2.13]
CHÚ THÍCH Là cấp trên
không phải là đặc tính vốn có của một khái niệm. Hơn nữa, một khái niệm là cấp trên
đối với một vài khái niệm khác.
VÍ DỤ Khái niệm về
tua-bin làm mát máy bay là một khái niệm cấp trên đối với khái niệm khung cuộn vì
khung cuộn có mối tương quan bộ phận với tua-bin làm mát máy bay.
6.2. Khái niệm cấp
dưới
(subordinate concept)
Khái niệm hoặc là
khái niệm cụ thể hoặc là khái niệm bộ phận. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.2.14]
CHÚ THÍCH Là cấp dưới
không phải là một đặc tính vốn có của một khái niệm. Hơn nữa, một khái niệm là cấp
dưới đối với một vài khái niệm khác.
VÍ DỤ Khái niệm của
khung cuộn là khái niệm cấp dưới đối với khái niệm về tua-bin làm mát máy bay vì
khung cuộn có mối tương quan bộ phận với tua-bin làm mát máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm cấp dưới có
cùng khái niệm cấp trên gần nhất và cùng tiêu chí về phần chia như một vài khái
niệm khác trong một hệ thống khái niệm đã cho.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.19]
VÍ DỤ Tua-bin làm
mát máy bay được cấu tạo từ một bánh lái tua-bin, một khung cuộn và
một bánh đẩy.Tồn tại các mối tương quan bộ phận tồn tại giữa tua-bin làm
mát máy bay và bánh lái tua-bin. giữa tua-bin làm mát máy bay và khung
cuộn.giữa tua-bin làm mát máy bay và bánh đẩy. Các khái niệm bánh lái
tua-bin, khung cuộn và bánh đẩy là các khái niệm ngang hàng.
7. Các thuật ngữ liên
quan đến khái quát hóa
7.1. Mối tương khái quát (generic relation)
Mối tương quan giữa hai
khái niệm, trong đó,nội hàm của một trong các khái niệm gồm nghĩa của khái niệm
khác và ít nhất một đặc trưng phân định bổ sung.
CHÚ THÍCH Mối tương
khái quát tồn tại giữa các khái niệm:từ và đại từ, xe cộ và ô tô, người và trẻ
em.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.21]
VÍ DỤ Mối tương khái
quát tồn tại giữa điện trở biến đổi không dây cắt và điện trở biến đổi không dây
cắt không chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm trong mối
tương khái quát có nội hàm chặt chẽ hơn. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.2.15]
VÍ DỤ Mối tương khái
quát tồn tại giữa rô-to và rô-to phanh đĩa. Trong mối tương quan này,
rô-to là khái niệm khái quát và rô- to phanh đĩa là khái niệm cụ
thể.
7.3. Khái niệm cụ thể (specific concept)
Khái niệm trong một
mối tương khái quát có nội hàm rộng hơn. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.2.16]
VÍ DỤ Mối tương quan khái
quát tồn tại giữa rô-to và rô-to phanh đĩa. Trong mối tương quan
này, rô-to là khái niệm khái quát và rô-to phanh đĩa là khái niệm
cụ thể.
8. Các thuật ngữ liên
quan đến việc phân chia
8.1. Mối tương quan
bộ phận
(partitive relation)
Mối tương quan giữa hai
khái niệm trong đó một trong các khái niệm cấu thành tổng thể và khái niệm khác
là một phần của tổng thể đó.
CHÚ THÍCH Mối tương
quan bộ phận tồn tại giữa các khái niệm tuần và ngày, phân tử và nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Tua-bin làm
mát máy bay được cấu tạo từ bánh lái tua-bin, khung cuộn và bánh
đẩy.Mối tương quan bộ phận tồn tại giữa tua-bin làm mát máy bay và bánh lái tua-bin,
giữa tua-bin làm mát máy bay và khung cuộn, giữa tua-bin
làm mát máy bay và bánh đẩy.
8.2. Khái niệm bao
hàm
(comprehensive concept)
Khái niệm trong mối
tương quan bộ phận được coi là tổng thể.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.17]
VÍ DỤ Mối tương quan bộ
phận tồn tại giữa tua-bin làm mát máy bay và bánh lái tua-bin.
Trong mối tương quan này, tua-bin làm mát máy bay là khái niệm bao hàm.
8.3. Khái niệm bộ
phận
(partitive concept)
Khái niệm trong một
mối tương quan bộ phận được coi là một trong các phần tạo nên tổng thể. [ISO
1087-1:2000, định nghĩa 3.2.18]
VÍ DỤ Tua-bin làm mát
máy bay được cấu tạo từ bánh lái tua-bin, khung cuộn và bánh
đẩy.Bánh đẩy là một khái niệm bộ phận đối với tua-bin làm mát máy bay.
9. Các thuật ngữ liên
quan đến đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tư duy tương
ứng với các đặc tínhchung cho một tập các đối tượng.
9.2. Đặc trưng cốt yếu (essential
characteristic)
Đặc trưng không thể
thiếu để hiểu một khái niệm.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.6]
9.3. Đặc trưng phân
định
(delimiting characteristic)
Đặc trưng cốt yếu được
dùng cho việc phân biệt một khái niệm với các khái niệm liên quan.
CHÚ THÍCH Đặc trưng phân
định hỗ trợ cho chỗ tựa có thể được dùng cho việc phân biệt các khái niệm ghế
đẩu và ghế tựa.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.7]
9.4. Đặc trưng cần
thiết
(necessary characteristic)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Đặc trưng đủ (sufficient
characteristic)
Đặc trưng trong một tập
các đặc trưng để xác định một đối tượng nào đó thuộc ngoại diên của một khái
niệm cho trước hay không.
CHÚ THÍCH Đặc trưng đủ
không cần thiết phải đúng đối với tất cả các đối tượng theo ngoại diên của khái
niệm.
VÍ DỤ Mọi đối tượng
có các đặc tính tương ứng với các đặc trưng ‘đã sinh con’ và ‘loài người’ thuộc
ngoại diên của khái niệm ‘phụ nữ’, nhưng không phải tất cả phụ nữ đã sinh con.
10.
Các thuật ngữ liên quan đến định nghĩa
10.1. Định nghĩa (definition)
Sự trình bày khái niệm
bằng một tuyên bố mô tả dùng để phân biệt khái niệm đó với khái niệm liên quan.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.3.1]
10.2. Định nội hàm (intensional
definition)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Sau đây là
một ví dụ về định nội hàm đối với khái niệm đèn dây tóc: đèn điện mà trong đó
sợi dây tóc được đốt nóng bởi dòng điện và làm cho đèn phát ra ánh sáng.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.3.2]
10.3. Văn cảnh (context)
Văn bản minh họa một
khái niệm hoặc việc sử dụng của một từ chỉ định.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.6.10]
10.4. Chú thích (note)
Phần trình bày đưa ra
thông tin thêm tại bất kỳ phần nào đó của một mục nhập thuật ngữ. [ISO
1087-1:2000, định nghĩa 3.8.5]
11.
Các thuật ngữ liên quan đến từ chỉ định
11.1. Từ chỉ định (designation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thể hiện khái
niệm bằng một ký hiệu biểu thị khái niệm đó.
CHÚ THÍCH Trong công tác
thuật ngữ,ba kiểu từ chỉ định được phân biệt: các ký hiệu biểu trưng, tên gọi
và thuật ngữ.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.1]
11.2. Tên gọi (appellation)
Tên (name)
Từ chỉ định bằng lời
của một khái niệm riêng. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.4.2]
11.3. Thuật ngữ (term)
Từ chỉ định bằng lời của
một khái niệm chung trong một lĩnh vực chủ đề cụ thể.
CHÚ THÍCH 1 Thuật ngữ
có thể gồm các ký hiệu biểu trưng và có thể có các biến thể, ví dụ: các dạng
chính tả khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Từ hoặc
cụm từ có thể chỉ rõ các khái niệm chung khác nhau trong các lĩnh vực chủ đề
khác nhau.
VÍ DỤ Trong các lĩnh
vực chủ đề "Sinh học biển", từ tiếng Anh "dolphin" có thể
chỉ rõ một động vật biển có vú (cá heo) giống cá voi có răng nhỏ với một mõm
nhọn giống chim. Trong các lĩnh vực chủ đề "Hàng hải", cùng từ tiếng
Anh "dolphin" có thể chỉ rõ một cột trụ neo tầu là một nhóm lớn các cọc
gần nhau được sử dụng như một thiết bị chắn cho một vũng tàu đậu hoặc như một
nơi bỏ neo tàu hoặc dẫn tàu thuyền.
11.4. Thuật ngữ cơ sở (basic term)
Danh từ với số tối
thiểu các từ bổ nghĩa cần thiết để thiết lập một khái niệm.
11.5. Thuật ngữ đơn lập (simple term)
Thuật ngữ chỉ bao gồm
một gốc.
CHÚ THÍCH Các ví dụ
về các thuật ngữ đơn lập là: âm thanh, ánh sáng.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.4]
11.6. Thuật ngữ phức
hợp(complex
term)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các ví dụ
về các thuật ngữ phức hợp là:người đóng sách, bí quyết, mạch nhận dạng lỗi.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.5]
11.7. Từ đồng nghĩa (synonymy)
Mối tương quan giữa hoặc
trong số các thuật ngữ trong một ngôn ngữ đã biết cùng thể hiện một khái niệm.
CHÚ THÍCH 1 Ví dụ mối
tương quan của từ đồng nghĩa; giữa đơ-tê-ri và hy-đơ-rô nặng.
CHÚ THÍCH 2 Các thuật
ngữ có thể hoán đổi trong mọi văn cảnh được gọi các từ đồng nghĩa; nếu chúng
chỉ có thể hoán đổi trong một số văn cảnh, thì được gọi các từ gần-đồng nghĩa.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.19]
11.8. Đồng âm (homonymy)
Mối tương quan giữa các
từ chỉ định và khái niệm trong một ngôn ngữ cho trước,trong đó,một từ chỉ định thể
hiện hai hoặc nhiều khái niệm không liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca:
a. Một ca trực
b. Một vật dụng đựng
nước
CHÚ THÍCH 2 Các từ
chỉ định trong mối quan hệ của đồng âm được gọi các từ đồng âm.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.25]
11.9. Từ viết tắt (abbreviation)
Từ chỉ định được hình
thành bởi việc tạo ra các từ hoặc chữ cái từ một dạng dài hơn và chỉ rõ cùng
một khái niệm.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.9]
11.10. Acronym (từ được cấu tạo từ
các chữ đầu của một nhóm từ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các ví dụ
về các từ được cấu tạo từ các chữ đầu của một nhóm từ là: laser, DOS, GATT,
UNESCO, UNICEF.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.10]
11.11. Xếp hạng chấp
nhận thuật ngữ
(term acceptability rating)
Việc xếp hạng được
thiết lập từ một thang đo định trước và thường dùng để ước lượng một thuật ngữ.
CHÚ THÍCH Các xếp
hạng thường như sau: ưu tiên, chấp nhận, không tán thành.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.14]
11.12. Thuật ngữ ưu
tiên (preferred
term)
Thuật ngữ được xếp hạng
theo thang đo về xếp hạng chấp nhận thuật ngữ là thuật ngữ căn bản cho một khái
niệm cụ thể.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.4.15]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Công tác thuật
ngữ
(terminology work)
Công tác liên quan đến
việc sưu tập, mô tả, xử lý và trình bày có hệ thống các khái niệm và các từ chỉ
định của khái niệm đó.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.6.1]
13.
Các thuật ngữ liên quan đến dữ liệu thuật ngữ
13.1. Sưu tập dữ liệu
thuật ngữ(terminological
data collection)
Sưu tập dữ liệu bao gồm
thông tin về khái niệm của các lĩnh vực chủ đề cụ thể. [ISO 1087-2:2000, định
nghĩa 2.21]
13.2. Dữ liệu thuật
ngữ (terminological
data)
Dữ liệu liên quan đến
các khái niệm hoặc các từ chỉ định của các khái niệm đó.
CHÚ THÍCH Dữ liệu
thuật ngữ phổ biến hơn gồm thuật ngữ mục nhập, định nghĩa, chú thích, nhãn ngữ pháp,
nhãn chủ đề, định danh ngôn ngữ, định danh quốc gia và định danh nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Mục nhập thuật
ngữ (terminological
entry)
Một phần của sưu tập dữ
liệu thuật ngữ,bao gồm dữ liệu thuật ngữ liên quan đến một khái niệm.
CHÚ THÍCH Phù hợp với
ISO 1087-2:2000.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.8.2]
13.4. Thuật ngữ mục
nhập
(entry term)
Thuật ngữ làm đầu đề
cho một mục nhập thuật ngữ.
CHÚ THÍCH Thuật ngữ
mục nhập thường tương ứng với thuật ngữ ưu tiên.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.8.4]
13.5. Nhãn ngữ pháp (grammatical label)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6. Nhãn chủ đề (subject label)
Thông tin trong mục
nhập thuật ngữ chỉ ra lĩnh vực chủ đề. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.8.7]
13.7. Định danh ngôn
ngữ
(language identifier)
Thông tin trong một
mục nhập thuật ngữ chỉ ra tên của một ngôn ngữ. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.8.8]
13.8. Định danh quốc
gia (country
identifier)
Thông tin trong một
mục nhập thuật ngữ chỉ ra tên của một vùng địa lý, ở đó,sử dụng từ chỉ định.
[ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.8.9]
13.9. Định danh nguồn (source identifier)
Thông tin trong một
mục nhập thuật ngữ chỉ ra nguồn đang lập tài liệu dữ liệu thuật ngữ đó. [ISO
1087-1:2000, định nghĩa 3.8.10]
14.
Các thuật ngữ liên quan đến dữ liệu và thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tri thức liên quan đến
các đối tượng,như là: các sự việc, sự kiện, sự vật, quá trình hoặc ý tưởng, bao
gồm các khái niệm mà trong một văn cảnh nào đó mang một nghĩa nào đó.
[TCVN 7563-1:2005
(ISO/IEC 2382-1:1993), định nghĩa 01.01.01]
14.2. Dữ liệu (data)
Cách thể hiện có thể
diễn dịch của thông tin theo một dạng thức phù hợp cho truyền thông, diễn xuất
hoặc xử lý.
CHÚ THÍCH Dữ liệu có
thể được xử lý bởi con người hoặc bởi các phương tiện tự động.
[TCVN 7563-1:2005
(ISO/IEC 2382-1:1993), định nghĩa 01.01.02]
14.3. Lớp đối tượng (object class)
Tập các ý tưởng, khái
niệm trừu tượng hoặc sự vật trong thế giới thực được định danh với các ranh giới
và ý nghĩa rõ ràng,có các đặc tính và hành vi theo cùng các qui tắc.
[TCVN 7789-1:2007
(ISO/IEC 11179-1:2004), định nghĩa 3.3.22]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dữ liệu.
[TCVN 7789-1:2007
(ISO/IEC 11179-1:2004), định nghĩa 3.3.37]
14.5. Giá trị cho
phép (permissible
value)
Thể hiện của một ý
nghĩa giá trị được cho phép trong một miền giá trị cụ thể. [TCVN 7789-1:2007
(ISO/IEC 11179-1:2004), định nghĩa 3.3.28]
14.6. Ý nghĩa giá trị (value meaning)
Ý nghĩa hoặc nội dung
ngữ nghĩa của một giá trị.
CHÚ THÍCH Cho trước
một giá trị cho phép,cách thể hiện ý nghĩa giá trị của giá trị cho phép phải
độc lập (và không ràng buộc) với cách thể hiện giá trị tương ứng của giá trị
cho phép đó.
[TCVN 7789-1:2007
(ISO/IEC 11179-1:2004), định nghĩa 3.3.39]
14.7. Miền giá trị (value domain) Tập
các giá trị cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8. Hình ảnh (image)
Cách thể hiện một
khái niệm chủ yếu bằng đồ họa.
CHÚ THÍCH Hình ảnh có
thể gồm văn bản.
14.9. Dữ liệu cái (master data)
Dữ liệu được lưu giữ
bởi một tổ chức để mô tả các thực thể độc lập và nền tảng đối với tổ chức đó và
cần tham chiếu để thực hiện các giao dịch của tổ chức đó.
CHÚ THÍCH 1 Dữ liệu
cái thường gồm các hồ sơ để mô tả khách hàng, sản phẩm, nhân viên, vật liệu,
nhà cung cấp, dịch vụ, cổ đông, phương tiện, thiết bị và các qui tắc và điều
lệ.
CHÚ THÍCH 2 Việc định
rõ về dữ liệu cái được xem xét phụ thuộc vào quan điểm của tổ chức đó.
CHÚ THÍCH 3 Thuật ngữ
“thực thể” được dùng theo nghĩa chung, không giống với nghĩa được dùng trong việc
lập mô hình thông tin.
VÍ DỤ Một giao dịch
thẻ tín dụng liên quan đến hai thực thể được thể hiện bởi dữ liệu cái. Đầu tiên
là việc phát hành tài khoản thẻ tín dụng của ngân hàng được định danh bởi số
thẻ tín dụng, ở đây,dữ liệu cái bao gồm thông tin được yêu cầu bởi ngân hàng phát
hành về tài khoản cụ thể. Thứ hai là việc chấp nhận tài khoản thương mại của ngân
hàng được định danh bởi số thương mại, ở đây,dữ liệu cái bao gồm thông tin được
yêu cầu bởi ngân hàng chấp nhận về tài khoản thương mại cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.10. Cặp giá trị
đặc tính
(property value pair)
Trường hợp của một
giá trị cụ thể cùng với một định danh cho một mục nhập từ điển khái niệm để xác
định một đặc tính.
CHÚ THÍCH Phù hợp với
TCVN 10249-102:2013 (ISO 8000-102:2009), định nghĩa 7.1.
15.
Các thuật ngữ liên quan đến siêu dữ liệu
15.1. Kiểu dữ liệu (datatype)
Tập các giá trị phân biệt,
được đặc trưng bởi các đặc tính của các giá trị đó và bởi các thao táctrên các giá
trị đó.
[ISO/IEC 11404:2007,
định nghĩa 4.11]
15.2. Phần tử dữ liệu (data element)
Đơn vị dữ liệu,trong đó,việc
định nghĩa, định danh, thể hiện và các giá trị cho phép được qui định bởi tập
các thuộc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3. Thể hiện (representation)
Đặc tả khuôn mẫu mà các
thành phần của tập dữ liệu cần gắn kết, bao gồm kiểu dữ liệu, các ràng buộc,
kết hợp và biểu thức lô-gic
VÍ DỤ 1 Trình bày vật
liệu cho một thanh rầm có thể là ALUMINUM ALLOY (hợp kim Nhôm), MIL-R-12545, ALLOY
6061 hoặc ALUMINUM ALLOY (hợp kim Nhôm), QQ-A-601, CLASS 9, COND F (và không có
loại khác) là một ví dụ về một biểu thức lô- gic.
VÍ DỤ 2 Trình bày vật
liệu vỏ máy bơm có thể là một kết hợp của ALUMINUM ALLOY (hợp kim Nhôm) 6061 và
CHROMIUM (Crôm), QQ-C-320, TYPE 1, CLASS 2D là một ví dụ về đặc tả của một kết
hợp.
15.4. Tính năng (feature)
Mẫu hình thức được
nhận thức mà có một số ý nghĩa kỹ thuật cụ thể.
CHÚ THÍCH các đặc tính
có thể được gán cho các tính năng, độc lập với các tính năng khác hoặc với một hạng
mục như một tổng thể.
VÍ DỤ Các ví dụ về
các tính năng cho một ổ đệm gồm:
· Hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Bề mặt hình trụ ngoài
· Mép bánh xe (gờ nổi)
· Bề mặt ổ phẳng
· Lớp trung gian
· Chi tiết chèn vòng bi bên trong
· (các) chi tiết chèn vòng bi
· Lớp lót vòng bi (vật liệu phi-kim)
· Bề mặt cầu của chi tiết chèm vòng bi
· Bề mặt xương đệm thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Lược đồ định
danh
(identification scheme)
Hệ thống cấp phát các
định danh cho các đối tượng được đăng ký. [TCVN 7820-1:2007 (ISO/IEC
6523-1:1998), định nghĩa 3.6]
16.2. Chỉ định mã quốc
tế
(international code designator)
ICD
Phần tử dữ liệu được
dùng để định danh duy nhất một lược đồ định danh tổ chức. [TCVN 7820-1:2007
(ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.8]
16.3. Định danh tổ
chức
(organization identifier)
OI
Định danh được gán cho
một tổ chức trong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó.
[TCVN 7820-1:2007 (ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.10]
16.4. Không gian mã (code space)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Không
gian mã thường tương ứng với một hoặc nhiều lớp trong một mô hình dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2 Trong bộ
TCVN 10566, một không gian mã khác nhau được gán cho mỗi khái niệm hoặc danh
mục phân loại phần tử khái niệm thông tin.
16.5. Tên tài nguyên
đồng nhất
(uniform resource name)
URN
Các định danh tài nguyên
độc lập với địa điểm, lâu dài được xác định bởi công-xooc-xi-om trong khuyến cáo
RFC 2141 hoặc các phiên bản sau của nó.
17.
Các thuật ngữ liên quan đến từ điển
17.1. Từ điển tự vị (word dictionary)
Cuốn sách bao gồm các
từ được sắp xếp theo thứ tự chữ cái cùng với thông tin về hình thái, phát âm,
chức năng, các nguyên gốc của từ và ý nghĩa của các từ đó.
VÍ DỤ Từ điển quốc tế
phiên bản thứ ba của Webster, bản tóm tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sưu tập về các mục
nhập từ điển khái niệm cho phép tra cứu bằng định danh khái niệm
[ISO 29002-5:2009, định
nghĩa 3.5]
17.3. Mục nhập từ
điển khái niệm
(concept dictionary entry)
Mô tả một khái
niệm,tối thiểu bao gồm một định danh rõ ràng, một thuật ngữ và định nghĩa
CHÚ THÍCH Mô tả có thể
chỉ bao gồm một thuật ngữ và định nghĩa, nhưng nó cũng có thể gồm các phần tử
thông tin khác.
[ISO 29002-5:2009,
định nghĩa 3.3]
17.4. Từ điển kỹ
thuật mở
(open technical dictionary)
OTD
Từ điển khái niệm phù
hợp với TCVN 10566-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.
Mã địa phương hóa (localization code)
Định danh một ngôn
ngữ, được dùng trong một phạm vi địa lý cụ thể.
19.
Các thuật ngữ liên quan đến tiêu chuẩn hóa
19.1. Tiêu chuẩn (standard)
Tài liệu được thiết
lập bằng cách đồng thuận và do một cơ quan được thừa nhận phê duyệt nhằm cung
cấp những quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động
để sử dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong
một khung cảnh nhất định.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn
phải được dựa trên các kết quả vững chắc của khoa học, công nghệ và kinh
nghiệm, và nhằm đạt được lợi ích tối ưu cho cộng đồng.
[TCVN 6450:2007
(ISO/IEC Guide 2:2004), định nghĩa 5.2]
19.2. Đồng thuận (consensus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đồng thuận
không nhất thiết phải nhất trí hoàn toàn.
[TCVN 6450:2007
(ISO/IEC Guide 2:2004), định nghĩa 3.7]
19.3. Cơ quan (body)
(chịu trách nhiệm về
tiêu chuẩn và qui chuẩn) là một thực thể hành chính hoặc pháp lý có cơ cấu và
nhiệm vụ cụ thể.
CHÚ THÍCH Ví dụ cơ
quan có thể là các tổ chức, cơ quan thẩm quyền, công ty, đơn vị cơ sở.
[TCVN 6450:2007
(ISO/IEC Guide 2:2004), định nghĩa 6.1]
19.4. Cơ quan thẩm
quyền
(authority)
Cơ quan có quyền lực
theo luật định.
CHÚ THÍCH Cơ quan
thẩm quyền có thể là cơ quan khu vực, quốc gia hoặc địa phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.
Các thuật ngữ liên quan đến tác nhân
20.1. Tổ chức (organization)
Khung cơ cấu duy nhất
của cơ quan thẩm quyền trong đó một cá nhân hoặc các cá nhân hoạt động hoặc được
chỉ định hoạt động hướng tới một vài mục đích.
[TCVN 7820-1:2007
(ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.1]
20.2. Tổ chức duy trì
từ điển
(dictionary maintenance organization)
DMO
Tổ chức có trách nhiệm
duy trì và phân phối một từ điển kỹ thuật mở.
20.3. Tổ chức đồng
thuận
(consensus organization)
Tổ chức xây dựng các đặc
tả bằng cách sử dụng một quá trình đồng thuận để đáp ứng các yêu cầu về tính
mở, không có sự thống trị và cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ROCO
Cá nhân được bổ nhiểm
bới bởi một tổ chức đồng thuận để đại diện tổ chức đối với tổ chức duy trì từ
điển.
20.5. Bên đóng góp
khái niệm
(concept contributor)
Tổ chức là nguồn cho một
hoặc nhiều thuật ngữ, định nghĩa hoặc hình ảnh tương ứng với một khái niệm.
20.6. Bên sử dụng
khái niệm
(concept user)
Tổ chức đã thông báo cho
tổ chức duy trì từ điển ràng nó sử dụng hoặc dự định sử dụng một khái niệm.
20.7. Ban phê duyệt (validation committee)
VC
Nhóm các chuyên gia
trong lĩnh vực có thẩm quyền cuối cùng trên nội dung của từ điển kỹ thuật mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1. Yêu cầu đăng ký
tổ chức đồng thuận(consensus
organization registration request)
CORR
Yêu cầu để bổ sung một
tổ chức vào danh sách các tổ chức đồng thuận được cấp phép để đệ trình thuật
ngữ chuyên môn đối với việc bao gồm trong một từ điển kỹ thuật mở.
21.2. Yêu cầu khái niệm
mới
(new conceptrequest)
NCR
Yêu cầu để bổ sung một
khái niệm vào một từ điển kỹ thuật mở.
21.3. Yêu cầu thay
đổi tài liệu khái niệm(concept documentation change request)
CDCR
Yêu cầu để tạo một
thay đổi đối với thuật ngữ chuyên môn tương ứng với một khái niệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.4. Yêu cầu phê chuẩn (request for
approval)
RFA
Yêu cầu được gửi bởi thư
ký của một tổ chức duy trì từ điển tới những bên đóng góp cho một khái niệm để
hỏi thỏa thuận của bên đóng góp cho một thay đổi trong việc lập tài liệu của khái
niệm
22.
Các thuật ngữ liên quan đến các kiểu mục
22.1. Hạng mục cung
cấp
(item of supply)
Lớp các hàng hóa hoặc
dịch vụ có thể thay thế mà hoàn thành một hình thức hoặc chức năng phù hợp được
xác định bởi một người mua.
22.2. Hạng mục sản
xuất
(item of production) hàng hóa hoặc dịch vụ phù hợp với một đặc tả được xác định
bởi một nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH Các hạng mục
sản xuất thường được theo dõi bởi các số hiệu phần, các số hiệu mô hình hoặc các
mã thủ tục.
22.3. Đơn vị trông
coi kho dự trữ
(stockkeeping unit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hạng mục kiểm kê được
định danh bởi một từ chỉ định chữ-số duy nhất được gán cho một đối tượng trong
một hệ thống kiểm soát kiểm kê.
CHÚ THÍCH Các cơ sở
dữ liệu thuật ngữ chuyên môn được liên kết với các hệ thống kiểm soát kiểm kê
và các hệ thống hậu cần sản xuất gồm các sku và các số hiệu phần, hoạt động như
các từ chỉ định trong hệ thống thê rhieenj đối tượng đang hỏi. Vì vậy, chúng có
chức năng giống các thuật ngữ và thậm chí có đặc trưng của các thuật ngữ trong hệ
thống ngôn ngữ và sáng tạo văn bản chung.
VÍ DỤ đối với mục
nhập danh mục phân loại: "PLAID FLANNEL PANTS #5193 Kích cỡ 3, 4, 6, 7,
10, 12", "#5193-6" thể hiện một sku đối với hạng mục: Số hiệu
kiểu dáng #5193, kích cỡ 6.
[ISO 12620:1999, định
nghĩa A.2.1.17.1]
22.4. Số hiệu phần (part number)
Từ chỉ định chữ-số
duy nhất được gán cho một đối tượng trong một hệ thống sản xuất.
CHÚ THÍCH Các cơ sở
dữ liệu thuật ngữ chuyên môn được liên kết với các hệ thống kiểm soát kiểm kê
và các hệ thống hậu cần sản xuất gồm các sku và các số hiệu phần, có chức năng
như các từ chỉ định trong hệ thống thể hiện đối tượng đang hỏi. Vì vậy, chúng
có chức năng giống các thuật ngữ và thậm chí có đặc trưng của các thuật ngữ trong
hệ thống ngôn ngữ và sáng tạo văn bản chung.
VÍ DỤ Các số hiệu
phần mẫu từ một hệ thống sản xuất tàu điện tự động, ở đây, mỗi đoạn của số hiệu
đó thể hiện một mức phân loại khác nhau trong hệ thống:
vỏ khớp ly hợp 1 110
036 00 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bản vỏ đĩa lái 3 122
234 00 c lò xo màn chắn 4 220 100 00 g
[ISO 12620:1999, định
nghĩa A.2.1.17.2]
23.
Các thuật ngữ liên quan đến đặc tả
23.1. RFC (request for
comments)
Phiên bản phân biệt
của một đặc tả liên quan-tiêu chuẩn Internet.
CHÚ THÍCH Xem RFC
2026.
23.2. Hướng dẫn đinh
danh
(hướng dẫn định danh)
IG
Đặc tả dữ liệu trong cú
pháp được qui định trong TCVN 10566-30 và sử dụng các định danh khái niệm từ
một từ điển kỹ thuật mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Một hướng
dẫn định danh đôi skhi được đề cập như một "khuôn mẫu các đặc tính và các qui
tắc".
PHỤ LỤC A
(qui định)
Định danh tài liệu
Để đưa ra định danh tường
minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng { tiêu chuẩn
TCVN 10566 phần (2) phiên bản (1) } được gán cho tiêu chuẩn này. Ý nghĩa của giá
trị này được xác định trong ISO/IEC 8824-1 và được mô tả trong ISO 10303-1.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Yêu cầu chung
Phụ lục này bao gồm các
thuật ngữ được tham chiếu bởi các định nghĩa trong các Điều 2 đến 23 nhưng khác
với các định nghĩa được chấp nhận đối với bộ TCVN 10566.Các định nghĩa trong
Phụ lục này được bao gồm để cho phép việc thông hiểu các định nghĩa tham chiếu đến
các định nghĩa này. Các định nghĩa trong các Điều 2 đến 23 được coi là qui định
đối với bộ TCVN 10566.
B.2. Thuật ngữ và
định nghĩa từ các tiêu chuẩn khác
B.2.1. Thuộc tính (attribute)
Đặc trưng của một đối
tượng hoặc thực thể.
[TCVN 7789-1:2007
(ISO/IEC 11179-1:2004), định nghĩa 3.1.1]
B.2.2. Đặc tính (property)
đặc trưng chung cho
tất cả các thành phần của một lớp đối tượng. [TCVN 7789-1:2007 (ISO/IEC
11179-1:2004), định nghĩa 3.3.29]
B.2.3. Khái niệm (concept)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các khái
niệm không nhất thiết được giới hạn đối với ngôn ngữ nào đó. Tuy nhiên, chúng bị
ảnh hưởng bởi nền tảng văn hóa hoặc xã hội thường dẫn đến các cách phân loại
khác nhau.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.1]
VÍ DỤ điện trở, điện
trở dây quấn cố định không cảm ứng, định mức dòng tải cảm ứng tiếp xúc tại định
mức điện áp DC cực đại, vôn trên mi-ni inch, đồng hồ đo mét, ral 3030 màu đỏ
phản xạ cao và chuỗi (kiểu dữ liệu) là các khái niệm.
B.2.4. Khái niệm (concept)
đơn vị của tư duy.
VÍ DỤ "Xe
cộ", "màu", "màu đỏ" và "đơn vị mét" là các khái
niệm.
[ISO 29002-5:2009,
định nghĩa 3.1]
B.2.5. Hệ thống khái niệm (concept system)
Tập các khái niệm được
cấu trúc theo các quan hệ giữa chúng. [ISO 1087-1:2000, định nghĩa 3.2.11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lĩnh vực hiểu biết
riêng biệt.
CHÚ THÍCH 1 Các ranh giới
của một lĩnh vực chủ đề được xác định từ một quan điểm liên quan đến mục đích.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.1.2]
VÍ DỤ "Hóa
học", "Y học" và "bảo trì và vận hành máy móc quá
trình" là các ví dụ về các lĩnh vực chủ đề.
CHÚ THÍCH 2 Xem ISO
704 đối với việc thảo luận các lĩnh vực chủ đề và quan hệ của chúng với thuật ngữ
chuyên ngành.
B.2.7. đặc trưng (characteristic)
Khái niệm trừu tượng của
một đặc tính của một đối tượng hoặc của một tập các đối tượng.
CHÚ THÍCH Các đặc
tính được dùng cho việc mô tả các khái niệm.
[ISO 1087-1:2000,
định nghĩa 3.2.4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.8. dữ liệu (data)
Cách thể hiện thông tin
theo một dạng được hình thức hóa phù hợp cho truyền thông, thông dịch, lưu trữ
hoặc xử lý.
[ISO 1087-2:2000,
định nghĩa 2.2]
B.2.9. Thực thể (entity)
Mọi sự vật trừu tượng
hoặc cụ thể đang tồn tại, đã tồn tại hoặc có thể tồn tại, gồm các liên kết giữa
các sự vật này.
CHÚ THÍCH Một thực thể
tồn tại cho dù dữ liệu về nó có sẵn có hay không. VÍ DỤ một người, đối tượng,
sự kiện, ý tưởng, quá trình, v.v.
[TCVN 7563-17:2009
(ISO/IEC 2382-17:1999), định nghĩa 17.02.05]
B.2.10. thông tin (information)
‹xử lý thông tin>
tri thức liên quan các sự vật như các sự việc, các khái niệm, các đối tượng,
các sự kiện, các ý tưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 thông tin
được xác định khác nhau theo các phạm vi áp dụng khác nhau.
[ISO 1087-2:2000,
định nghĩa 2.1]
B.2.11. Thông tin (information) Dữ
liệu có ý nghĩa.
[TCVN ISO 9000:2007
(ISO 9000:2005), định nghĩa 3.7.1]
CHÚ THÍCH 1 Để coi là
thông tin, dữ liệu cần được hiểu bởi các bên nhận dự kiến. Với ý nghĩa này nó cần
theo một hình thức phù hợp cho con người hiểu và thông dịch và theo một ngôn ngữ
để các bên nhận dự kiến có thể hiểu.
CHÚ THÍCH 2 Đôi khi,
các phần tử dữ liệu riêng biệt không cấu thành nên dữ liệu đầy đủ ý nghĩa theo
quyền của chính nó, mà trở thành dữ liệu đầy đủ ý nghĩa chỉ khi được nhóm với
các phần tử dữ liệu khác. Ví dụ, dưới qui phạm thực hành nghiệp vụ thông thường,
một ngày tháng trên hóa đơn chỉ cấu thành thông tin có nghĩa nếu nó được kèm
theo ít nhất ba mảnh dữ liệu: chủ hóa đơn, người lập hóa đơn và lượng tiền trên
hóa đơn. Tất nhiên, các phần tử dữ liệu khác, như là số hiệu hóa đơn đôi khi
cũng được yêu cầu các trong văn cảnh nào đó.
B.2.12. Tổ chức (organization)
Cơ quan hoạt động theo
quy chế thành viên mà thành viên là các cơ quan khác hoặc các cá nhân, có điều
lệ và bộ máy quản trị riêng.
[TCVN 6450:2007
(ISO/IEC Guide 2:2004), định nghĩa 6.2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp của một
giá trị cụ thể cùng với một định danh cho một mục nhập từ điển kỹ thuật để xác
định một đặc tính.
[TCVN 10249-102:2013
(ISO 8000-102:2009), định nghĩa 7.1]
B.2.14. dữ liệu đặc
trưng (chracteristic
data)
mô tả của một thực
thể bởi lớp mà nó thuộc vào và một tập các giá trị đặc tính.
CHÚ THÍCH tất cả tiêu
chuẩn ISO 13584, ISO 15926, TCVN 10566, ISO 13399 và ISO/TS 29002 gồm dữ liệu đặc
trưng trong các mô hình dữ liệu của chúng.
VÍ DỤ Hạng mục "Hex
Cap Screw - A193 Cấp B7,.250-20 X 1.250" xuất hiện trong một danh mục phân
loại của nhà sản xuất. Nó có thể được mô tả như:
Lớp: đinh vít mũ sáu
cạnh
Các giá trị đặc tính:
[đặc tả vật liệu,
A193 cấp B7]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[răng ren, 20/in]
[chiều dài, 1.250 in]
Trong dữ liệu đặc trưng
thực tế, phần tử đầu tiên của mỗi dấu ngoặc đơn là một định danh cho một mục nhập
từ điển dữ liệu. Các phần tử được thể hiện dạng giải mã để rõ ràng. [TCVN
10249-102:2013 (ISO 8000-102:2009), định nghĩa 7.2]
B.2.15. Cú pháp hình
thức
(formal syntax)
đặc tả về các đoạn hợp
lệ của một ngôn ngữ hình thức có sử dụng một ngữ pháp hình thức.
CHÚ THÍCH 1 một ngôn
ngữ hình thức có thể được trình diễn bằng máy tính.
CHÚ THÍCH 2 Các ngữ pháp
hình thức thường là các ngữ pháp tùy ý theo văn cảnh Chomsky.
CHÚ THÍCH 3 Các biến
thể của dạng thức Backus-Naur (BNF) như là dạng thức Backus-Naur tăng âm (ABNF)
và Ký pháp của pháp Wirth (WSN) thường được dùng để qui định cú pháp của các
ngôn ngữ lập trình máy tính và các ngôn ngữ dữ liệu.
VÍ DỤ 1 Một định
nghĩa kiểu tài liệu (DTD) XML là một cú pháp hình thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN 10249-102:2013
(ISO 8000-102:2009), định nghĩa 6.1]
B.2.16. từ điển dữ
liệu
(data dictionary)
sưu tập về các mục
nhập từ điển dữ liệu cho phép tra cứu bởi định danh mục nhập. [TCVN
10249-102:2013 (ISO 8000-102:2009), định nghĩa 8.1]
B.2.17. Mục nhập từ
điển dữ liệu
(data dictionary entry)
Mô tả của một kiểu thực
thể bao gồm, tối thiểu, một định danh rõ ràng, một thuật ngữ và một định nghĩa.
CHÚ THÍCH 1 Trong kiến
trúc dữ liệu ISO 8000, một đặc tính không cần được tương ứng với một kiểu dữ liệu
cụ thể trong một từ điển dữ liệu. Liên kết giữa một đặc tính và một kiểu dữ
liệu có thể được tạo trong một đặc tả dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2 Để trao
đổi một giá trị tương ứng với một mục nhập từ điển dữ liệu, nhiều thông tin hơn
một định danh, có thể cần một tên và định nghĩa.Đối với một đặc tính, cần một
kiểu dữ liệu. Phụ thuộc vào loại đặc tính, các phần tử dữ liệu khác như là đơn vị
của đo lường và ngôn ngữ, cũng có thể cần thiết. Các sự vật này có thể được đưa
ra trong từ điển dữ liệu, trong một đặc tả dữ liệu mà tham chiếu mục nhập từ
điển dữ liệu hoặc tương ứng với bản thân các dữ liệu đó.
CHÚ THÍCH 3 Trong ISO
13584 kiến trúc dữ liệu, mục nhập từ điển cho một đặc tính được yêu cầu để tham
chiếu một kiểu dữ liệu cụ thể. Do đó, một Mục nhập từ điển ISO 13584 là một
trường hợp đặc biệt của nhiều khái niệm chung được xác định trong điều này, khi
nó gồm các phân tử của một đặc tả dữ liệu.
[TCVN 10249-102:2013
(ISO 8000-102:2009),
định nghĩa 8.2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các qui tắc đối với việc
mô tả các hạng mục thuộc vào một lớp nào đó có sử dụng các mục nhập từ một từ điển
dữ liệu.
VÍ DỤ 1 Một TCVN
10566-30 hướng dẫn định danh phù hợp là một đặc tả dữ liệu. VÍ DỤ 2 ISO
13584-501 xác định một đặc tả dữ liệu.
[TCVN 10249-102:2013
(ISO 8000-102:2009), định nghĩa 3.3]
B.2.19. Thông điệp dữ
liệu cái
(master data message)
Thông điệp được dùng
cho trao đổi dữ liệu cái giữa các tổ chức.
CHÚ THÍCH Có nhiều
dạng thức để một thông điệp có thể mang. Một số ví dụ là:
· Cuộc gọi dịch vụ web (dữ liệu cái bao
gồm dữ liệu XML trong một phần bao SOAP);
· Thông điệp thư điện tử (dữ liệu cái
bao gồm một tệp XML được đình kèm với thư điện tử đó);
· Cuộc gọi khẩn phương pháp từ xa Java
(dữ liệu cái bao gồm các đối tượng Java được đăng nhiều lần theo đặc tả RMI
Java);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tệp dữ liệu cái được chứa trên một
đĩa nhỏ được phân phối tới một tổ chức bởi một người (dữ liệu cái bao gồm một
bảng tính).
[TCVN 10249-102:2013
(ISO 8000-102:2009), định nghĩa 11.2]
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 704, Terminology
work - Principles and methods (Công tác thuật ngữ-Nguyên tắc và phương pháp).
[2] ISO 1087-1:2000,
Terminology work - Vocabulary - Part 1: Theory and application (Công tác thuật
ngữ-Từ vựng-Phần 1: Lý thuyết và ứng dụng).
[3] ISO 1087-2:2000,
Terminology work - Vocabulary - Part 2: Computer applications (Công tác thuật
ngữ-Từ vựng-Phần 2: Ứng dụng máy tính).
[4] TCVN 10249-102:2013
(ISO 8000-102:2009), Chất lượng dữ liệu-Phần 102: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu
đặc trưng: Từ vựng.
[5] TCVN ISO
9000:2007 (ISO 9000:2005), Hệ thống quản lý chất lượng-Nền tảng và từ vựng.
[6] ISO 10303 (all
parts), Industrial automation systems and integration - Product data representation
and exchange (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Trao đổi và thể
hiện dữ liệu sản phẩm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 13399 (all
parts), Cutting tool data representation and exchange (Thể hiện và trao đổi
dữ liệu công cụ cắt).
[9] ISO 13584 (all
parts), Industrial automation systems and integration - Parts library (Hệ thống
tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Thư viện các phần).
[10] ISO 15926 (all
parts), Industrial automation systems and integration - Integration of life-cycle
data for process plants including oil and gas production facilities (Hệ
thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Tích hợp dữ liệu vòng đời trong các
nhà máy xử lý bao gồm các phương tiện sản xuất dầu và khí ga).
[11] TCVN 10566-1
(ISO 22745-1), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp-Từ điển kỹ thuật mở
và ứng dụng cho dữ liệu cái-Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản.
[12] TCVN 10566-30
(ISO 22745-30), Hệ thống tự động hóa ngành công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ
thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Part 30: Thể hiện hướng dẫn định danh.
[13] ISO/TS 29002-5,
Industrial automation systems and integration - Exchange of characteristic data
- Part 5: Identification scheme (Hệ thống tự động hóa ngành công nghiệp và
tích hợp - Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Phần 5: Lược đồ định danh).
[14] TCVN 7563-1:2005
(ISO/IEC 2382-1:1993),Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
[15] TCVN
7563-17:2009 (ISO/IEC 2382-17:1999),Công nghệ thông tin-Từ vựng-Phần 17: Cơ sở
dữ liệu.
[16] TCVN 7820-1:2007
(ISO/IEC 6523-1:1998),Công nghệ thông tin- Cấu trúc định danh tổ chức và các bộ
phận của tổ chức-Phần 1: Định danh các lược đồ định danh tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] TCVN 7789-1:2007
(ISO/IEC 11179-1:2004),Công nghệ thông tin-Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần
1: Khung cơ cấu.
[19] ISO/IEC 11404:2007,
Information technology - General-Purpose datatype (GPD) (Công nghệ thông tin
- Kiểu dữ liệu mục đích chung).
[20] TCVN 6450:2007
(ISO/IEC Guide 2:2004), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan-Thuật ngữ chung
và định nghĩa.
[21] RFC 2026, The
Internet Standards Process - Revision 3 (Quá trình tiêu chuẩn Internet-Soát
xét 3).
[22] RFC 2141, URN
Syntax (Cú pháp URN).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các thuật ngữ liên
quan đến ngữ pháp
4. Các thuật ngữ liên
quan đến khái niệm
5. Các thuật ngữ liên
quan đến tập hợp
6. Các thuật ngữ liên
quan đến vai trò khái niệm
7. Các thuật ngữ liên
quan đến khái quát hóa
8. Các thuật ngữ liên
quan đến việc phân chia
9. Các thuật ngữ liên
quan đến đặc trưng
10. Các thuật ngữ liên
quan đến định nghĩa
11. Các thuật ngữ liên
quan đến từ chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Các thuật ngữ liên
quan đến dữ liệu thuật ngữ
14. Các thuật ngữ liên
quan đến dữ liệu và thông tin
15. Các thuật ngữ liên
quan đến siêu dữ liệu
16. Các thuật ngữ liên
quan đến việc định danh
17. Các thuật ngữ liên
quan đến từ điển
18. Các thuật ngữ liên
quan đến địa phương hóa
19. Các thuật ngữ liên
quan đến tiêu chuẩn hóa
20.Các thuật ngữ liên
quan đến tác nhân
21. Các thuật ngữ liên
quan đến quá trình duy trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Các thuật ngữ liên
quan đến đặc tả
Phụ lục A Định danh tài
liệu
Phụ lục B Hỗ trợ
thuật ngữ và định nghĩa
Thư mục tài liệu tham
khảo