ACS
|
Hiệp hội Hóa học Mỹ
(American Chemical Society)
|
AMA
|
Hiệp hội Y khoa Mỹ
(American Medical Association)
|
ASN
|
Ký pháp cú pháp
trừu tượng (Abstract Syntax Notation)
|
DTD
|
Định nghĩa kiểu tài
liệu (document type definition)
|
FR
|
Pháp (France)
|
IEV
|
Từ vựng kỹ thuật
điện quốc tế (International Electrotechnical Vocabulary)
|
IG
|
Hướng dẫn định danh
(identification guide)
|
IUPAC
|
Liên minh quốc tế
về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng (International Union of Pure and
Applied Chemistry)
|
NF
|
Hiệp hội Dược quốc
gia (National Formulary)
|
OTD
|
Từ điển kỹ thuật mở
(Open Technical Dictionary)
|
UML
|
Ngôn ngữ lập mô
hình thống nhất (Unified Modeling Language)
|
UK
|
Vương quốc Anh
(United Kingdom)
|
US
|
Hoa kỳ (United
States)
|
USP
|
Dược điển Hoa kỳ
(United States Pharmacopeia)
|
USP-NF
|
Dược điển Hoa
Kỳ-Hiệp hội Dược quốc gia (United States Pharmacopeia-National Formulary)
|
URL
|
Định vị tài nguyên
đồng nhất (uniform resource locator)
|
XML
|
Ngôn ngữ đánh dấu
mở rộng (Extensible Markup Language)
|
5. Giả định và khái niệm
cơ bản
5.1. Mô hình tham
chiếu
Hình 1 chỉ ra một mô
hình khái niệm mức cao về thuật ngữ.
CHÚ THÍCH 1 Mô hình
này tương thích với ISO 704.
CHÚ THÍCH 2 Mô hình này
không dùng cho mô hình dữ liệu. TCVN 10566-10 gồm mô hình dữ liệu cho các OTD
bao gồm thuật ngữ.
Hình
1 - Mô hình khái niệm mức cao về thuật ngữ.
Mỗi khái niệm được
định nghĩa bởi một hoặc nhiều định nghĩa. Mỗi định nghĩa xác định đúng một khái
niệm.
Mỗi khái niệm được
chỉ định bởi một hoặc nhiều thuật ngữ. Mỗi thuật ngữ chỉ định đúng một khái
niệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi định nghĩa sử
dụng ngôn ngữ và chính tả được quy định bởi (và các thuật ngữ chung định nghĩa
bởi) đúng một từ điển tự vị. Mỗi từ điển tự vị quy định ngôn ngữ và chính tả và
xác định các thuật ngữ chung cho không hoặc nhiều định nghĩa.
Mỗi thuật ngữ sử dụng
ngôn ngữ và chính tả được quy định bởi (và các thuật ngữ chung định nghĩa bởi)
đúng một từ điển tự vị. Mỗi từ điển tự vị quy định ngôn ngữ và chính tả và xác
định các thuật ngữ chung cho không hoặc nhiều thuật ngữ.
Mỗi hình ảnh sử dụng ngôn
ngữ và chính tả được quy định bởi (và các thuật ngữ chung định nghĩa bởi) đúng một
từ điển tự vị. Mỗi từ điển tự vị quy định ngôn ngữ và chính tả và xác định các thuật
ngữ chung cho không hoặc nhiều hình ảnh.
Mỗi từ điển tự vị
dành cho đúng một ngôn ngữ. Mỗi ngôn ngữ có một hoặc nhiều từ điển tự vị.
5.2. Đa ngữ
Cấu trúc trong Điều
5.1 cho phép một OTD có thể là đa ngữ.
VÍ DỤ 1 Trong một OTD
nào đó, khái niệm màu sắc có các thuật ngữ tương ứng:
● “màu sắc”
o ngôn ngữ: tiếng
Việt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o ngôn ngữ: US tiếng
Anh-Mỹ;
o từ điển tự vị:
American Heritage [3];
● “colour”;
o ngôn ngữ: UK tiếng
Anh-Anh;
o từ điển tự vị:
Concise Oxford English [4];
● “couleur”;
o ngôn ngữ: FR tiếng
Pháp;
o từ điển tự vị:
Petit Robert [5].
Một khái niệm có thể có
các định nghĩa trong một hoặc nhiều ngôn ngữ. Có thể có nhiều định nghĩa cho
một khái niệm trong một ngôn ngữ cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Tập hợp các
thuật ngữ tương ứng với một khái niệm cho trước và một từ điển tự vị cho trước
được xem là từ đồng nghĩa (xem Điều 7.7).
6. Nguyên tắc chung
6.1. Ngôn ngữ từ điển
Mỗi thuật ngữ hoặc định
nghĩa phải tương ứng với một từ điển tự vị được sử dụng với mục đích xác minh
chính tả và xác định các thuật ngữ chung. Từ điển tự vị cũng chỉ ra ngôn ngữ của
thuật ngữ hoặc định nghĩa (xem Điều 5.1).
CHÚ THÍCH 1 Các OTD
có thể được phân loại như trong Bảng 1 dựa trên ngôn ngữ sử dụng.
Bảng
1 - Phân loại OTD theo ngôn ngữ sử dụng.
Lớp
Tiêu
đề
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đơn ngữ
Mỗi khái niệm trong
OTD có hệ thống thuật ngữ (gồm ít nhất một thuật ngữ và ít nhất một định nghĩa)
trong một ngôn ngữ cho trước, L. Tất cả các thuật ngữ và định nghĩa trong
OTD đều trong ngôn ngữ L.
VÍ DỤ 1 Một OTD có
tất cả thuật ngữ theo tiếng Anh.
VÍ DỤ 2 Một OTD có
tất cả thuật ngữ theo tiếng Đức.
2
đơn ngữ cộng
Mỗi khái niệm trong
OTD có hệ thống thuật ngữ (bao gồm ít nhất một thuật ngữ và ít nhất một định
nghĩa) trong một ngôn ngữ cho trước, L1. Một số khái niệm có thuật ngữ hoặc định
nghĩa có trong ngôn ngữ khác, L2,...
VÍ DỤ 3 Trong một
OTD, mọi khái niệm có thuật ngữ theo tiếng Anh, và một số khái niệm cũng có
thuật ngữ theo tiếng Đức.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi khái niệm trong
OTD có hệ thống thuật ngữ (bao gồm ít nhất một thuật ngữ và ít nhất một định nghĩa)
theo từng ngôn ngữ thuộc một tập cho trước gồm hai hoặc nhiều ngôn ngữ, L1,...,Ln.
Mỗi thuật ngữ hoặc định nghĩa trong OTD đó theo một trong các ngôn ngữ L1,...,
Ln.
CHÚ THÍCH 2 Trong trường
hợp n = 2, từ điển được gọi là “song ngữ”. Trong trường hợp n = 3, từ điển
được gọi là “tam ngữ”.
VÍ DỤ 4 Trong một
OTD, mỗi khái niệm có một thuật ngữ và một định nghĩa theo cả tiếng Anh và
tiếng Đức (song ngữ).
VÍ DỤ 5 Trong một
OTD, mỗi khái niệm có hệ thống thuật ngữ theo tiếng Anh, tiếng Đức và tiếng
Pháp (tam ngữ).
4
ngôn ngữ phân chia
Mỗi khái niệm trong
OTD có hệ thống thuật ngữ (bao gồm ít nhất một thuật ngữ và ít nhất một định nghĩa)
theo đúng một ngôn ngữ, nhưng không phải tất cả khái niệm có thuật ngữ theo cùng
ngôn ngữ.
VÍ DỤ 6 Trong một
OTD có một nửa các khái niệm có thuật ngữ theo tiếng Anh và một nửa các khái
niệm còn lại có thuật ngữ theo tiếng Đức.
VÍ DỤ 7 Trong một OTD
có 40% các khái niệm có thuật ngữ chỉ theo tiếng Anh, khoảng 30% khái niệm có
thuật ngữ chỉ theo tiếng Đức và số khái niệm còn lại có thuật ngữ chỉ theo tiếng
Pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngôn ngữ pha trộn
Mỗi khái niệm trong
OTD có ít nhất một thuật ngữ và ít nhất một định nghĩa theo một vài ngôn ngữ;
tuy nhiên, trong đó không có ngôn ngữ L1 nào mà mỗi khái niệm trong OTD đều có
một thuật ngữ và một định nghĩa theo ngôn ngữ L1.
VÍ DỤ 8 Trong một
OTD có 40% khái niệm có thuật ngữ chỉ theo tiếng Anh, khoảng 40% khái niệm có
thuật ngữ chỉ theo tiếng Đức và khoảng 20% khái niệm có thuật ngữ theo cả
tiếng Anh và tiếng Đức.
6.2. Nguyên tắc thay
thế
Phải áp dụng “Nguyên
tắc thay thế” sau đây cho các định nghĩa trong OTD.
Một định nghĩa hợp lệ
nếu nó có thể thay thế một từ chỉ định trong văn bản mà không làm thay đổi hoặc
mất mát ý nghĩa (Xem ISO 704).
VÍ DỤ Giả sử “cây”
định nghĩa như sau:
cây
một thực vật thân gỗ
to lớn, sống lâu năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cây
thực vật thân gỗ to
lớn, sống lâu năm
6.3. Định danh
Mỗi khái niệm, từ chỉ
định và định nghĩa phải được định danh bằng một định danh toàn cầu tường minh.
7. Hướng dẫn trình
bày thuật ngữ
7.1. Yêu cầu chung
Các hướng dẫn tại
Điều 7 áp dụng cho các thuật ngữ được viết bằng tiếng Anh. Các hướng dẫn này phải
được áp dụng cho một thuật ngữ trong một ngôn ngữ khác theo phạm vi phù hợp với
các quy tắc ngữ pháp và cách sử dụng thông thường của ngôn ngữ đó.
Các hướng dẫn tại
Điều 7 áp dụng chỉ cho các thuật ngữ ở các lớp.
Mỗi thuật ngữ chỉ
định một khái niệm OTD phải là một cụm danh từ không có từ hạn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
Mi-crô
cái mi-crô
Công-tắc
Công-tắc này
Tụ điện
Tụ điện đó
Viên thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính biến đổi mật
độ
Biến đổi mật độ
CHÚ THÍCH Danh từ đơn
là trường hợp đặc biệt của cụm danh từ.
VÍ DỤ 2 Danh từ “nẹp
dây” là một từ ghép, đó là một cụm danh từ và là thuật ngữ chấp nhận được cho
khái niệm.
7.2. Thuật ngữ cơ sở
7.2.1. Yêu cầu chung
Thuật ngữ cơ sở là:
● từ đầu của thuật ngữ
nếu thiết lập khái niệm trong một lớp; hoặc
● từ đầu của thuật ngữ
cùng với từ bổ nghĩa đầu tiên khi cần thiết lập khái niệm của một lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Mỗi OTD tự
duy trì một danh sách các danh từ cơ sở bị cấm.
VÍ DỤ 1 Một số ví dụ
bên dưới là từ phiếm hoặc không định giới, bản thân chúng không cấu thành thuật
ngữ cơ sở:
● phụ kiện;
● thiết bị;
● chất lỏng;
● nhóm;
● dụng cụ;
● phần;
● đơn vị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Ý nghĩa của
thuật ngữ cơ sở
Nếu một từ bổ nghĩa bị
loại bỏ khỏi một thuật ngữ cơ sở, kết quả là thuật ngữ không còn tham chiếu tới
khái niệm theo lớp. Nhưng nếu bất kỳ một từ bổ nghĩa nào được thêm vào thành dạng
thuật ngữ cơ sở, kết quả là thuật ngữ tham chiếu đến một khái niệm cụ thể, tức là
một chuẩn hóa của khái niệm được tham chiếu bởi thuật ngữ cơ sở. Theo đó, điều
này có thể tạo ra một hệ thống phân lớp bao gồm:
● lớp đỉnh: thực thể
● lớp thứ hai: các lớp
được chỉ định bởi thuật ngữ cơ sở
● lớp thứ ba: các lớp
được chỉ định bởi các thuật ngữ được tạo bởi thuật ngữ cơ sở cộng thêm một từ
bổ nghĩa
● lớp thứ tư: các lớp
được chỉ định bởi các thuật ngữ được tạo bởi thuật ngữ mức ba cộng thêm một từ
bổ nghĩa bổ sung.
VÍ DỤ Hình 2 minh họa
ví dụ một triển khai của hệ thống phân lớp
Hình
2 - Ví dụ triển khai hệ thống phân lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Không có
hệ thống phân lớp đơn tự nhiên hay chuẩn chính thức, nhiều hệ thống phân lớp
khác nhau có thể được xây dựng trên cùng một tập các lớp. Như ví dụ về hệ thống
phân lớp trong Hình 2, ghế tựa bệnh viện có thể dễ dàng được liệt kê
chuyên cho thiết bị bệnh viện hơn là ghế.
7.2.3. Sử dụng từ cụ thể
nhất như một thuật ngữ cơ sở
Chỉ một danh từ đơn hoặc
một cụm danh từ bao trùm hầu hết khái niệm cơ bản cụ thể của một hạng mục thì
phải được coi là một thuật ngữ cơ sở.
VÍ DỤ Các cặp dưới
đây là các thuật ngữ cơ sở chấp nhận được và không chấp nhận
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
ghế
thiết bị
giầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mực
chất lỏng màu
7.2.4. Sử dụng ưu
tiên từ đồng nghĩa
Thuật ngữ cơ sở hầu hết
thường chấp nhận được trong thực tiễn kỹ thuật hoặc thương mại phải được sử
dụng khi có hai hoặc nhiều thuật ngữ cơ sở là từ đồng nghĩa
VÍ DỤ Các cặp thuật
ngữ cơ sở bên dưới là chấp nhận được và không chấp nhận
Chấp nhận được
Không chấp nhận
ủng
ủng bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bàn làm việc
7.2.5. Sử dụng dạng
số ít
Thuật ngữ cơ sở phải
được viết ở dạng số ít, ngoại trừ trường hợp:
a. khi chỉ tên là
dạng số nhiều;
VÍ DỤ 1 Các từ sau chấp
nhận được vì chỉ ở dạng tên số nhiều:
o scissors (kéo);
o tongs (kìm);
o trousers (quần);
b. khi bản chất ở
dạng số nhiều:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o đũa (đôi);
o giầy (đôi);
7.3. Từ bổ nghĩa
Các từ bổ nghĩa phải
được sử dụng theo sự ưu tiên sau:
a. từ bổ nghĩa chỉ ra
một hạng mục là gì (về hình dáng, cấu trúc hoặc dạng);
b. từ bổ nghĩa chỉ ra
một hạng mục làm gì (chức năng);
c. từ bổ nghĩa chỉ ra
ứng dụng của một hạng mục (được sử dụng làm gì);
d. từ bổ nghĩa chỉ ra
vị trí của một hạng mục (được sử dụng tại đâu).
VÍ DỤ 1 “phi cơ” và
“tự hành” là các từ bổ nghĩa chỉ ra vị trí của hạng mục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 Các cặp từ
dưới đây là thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được.
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
tủ nhiều ngăn
đồ đạc thuộc trang bị
phòng ngủ, đỉnh tủ nhỏ hơn 40 in (101,6 cm) tính từ sàn.
CHÚ THÍCH Vật này thường
có chiều dài đủ cái ngăn kéo và một cái gương.
tủ nhiều ngăn gia đình
đồ đạc thuộc trang bị
phòng ngủ, đỉnh tủ nhỏ hơn 40 in (101,6 cm) tính từ sàn.
CHÚ THÍCH Vật này thường
có chiều dài đủ cái ngăn kéo và một cái gương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dải phẳng, mỏng bằng
nguyên liệu mềm dẻo, được phủ trên hai mặt bằng lớp hạt nhám.
NGOẠI LỆ Dụng cụ
đánh bóng nha khoa và dải mài.
dụng cụ mài
dải phẳng, mỏng bằng
nguyên liệu mềm dẻo, được phủ trên hai mặt bằng lớp hạt nhám.
NGOẠI LỆ Dụng cụ
đánh bóng nha khoa và dải mài.
bút chì
dụng cụ cầm tay được
sử dụng để viết và vẽ, bao gồm than chì gắn bằng keo với vỏ bằng gỗ hoặc giấy
gói.
bút chì không cơ
học
dụng cụ cầm tay được
sử dụng để viết và vẽ, bao gồm than chì gắn bằng keo với vỏ bằng gỗ hoặc giấy
gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vật phẩm để viết
hoặc để đánh dấu sử dụng các đầu có thể thay thế được
bút chì
(có nghĩa là bút chì
không cơ học hoặc bút chì cơ học)
Từ bổ nghĩa đầu tiên
phải được dùng ở phạm vi hẹp bởi một thuật ngữ cơ sở. Đối với thuật ngữ cơ sở
đa khái niệm, kiểu đặc điểm này rõ ràng là từ bổ nghĩa đầu tiên phải mang nhiều
khái niệm khác nhau.
Một từ được cho là
trực tiếp sửa đổi một từ phải đứng trước từ mà nó sửa đổi, do đó hình thành một
cụm từ bổ nghĩa.
VÍ DỤ 3
● Trong thuật ngữ máy
quay ảnh chuyển động, “chuyển động” sửa đổi “ảnh”;
● Trong thuật ngữ rổ
chiên rán đan dây, “đan” sửa đổi “dây”;
Những quy tắc sau áp
dụng cho từ bổ nghĩa mang tính sở hữu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4
o áo khoác nam;
o váy nữ;
b. Một từ bổ nghĩa mang
tính sở hữu cho danh từ số nhiều phải ở dạng số nhiều.
VÍ DỤ 5
o quần nam;
o quần nữ;
o đồ bảo hộ cho thợ
máy;
Các từ bổ nghĩa chuyên
nghiệp, kinh doanh hoặc chuyên ngành chỉ được sử dụng khi khái niệm hạng mục có
thể phân biệt được rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
cờ lê
cờ lê kỹ thuật
bàn kẹp thợ rèn
nẹp chân
Vật liệu không được
sử dụng làm từ bổ nghĩa thành thuật ngữ cơ sở hoặc cụm danh từ khi vật liệu là
đặc trưng của hạng mục.
VÍ DỤ 7 Các từ bên dưới
là thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được.
Chấp
nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống kim loại
ống đồng
gậy phi kim
gậy cao su cứng
7.4. Từ và cụm từ
7.4.1. Từ đồng âm
Một từ hoặc cụm từ có
thể chỉ định cho nhiều hơn một khái niệm.
VÍ DỤ 1 Khái niệm 1:
dolphin
cọc buộc thuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm 2:
cá heo
động vật có vú ở biển
thuộc họ Delphinidae có một cái mõm nhỏ nhắn.
VÍ DỤ 2 Khái niệm 1:
cap
ngòi nổ
thiết bị nổ nhỏ được
sử dụng để kích hoạt vụ nổ của một thiết bị nổ lớn hơn.
Khái niệm 2:
mũ vải
dạng đội đầu có vòng
khít và không có vành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nắp
đỉnh của cái chai.
Bên trong tiêu chuẩn
này, “thuật ngữ” có nghĩa là một từ hoặc cụm có liên quan tới một khái niệm cụ
thể.
VÍ DỤ 3 Trong ví dụ
2, ba nghĩa của từ “cap” là có liên quan đến ba khái niệm khác nhau và do đó
được xem là ba thuật ngữ khác nhau.
7.4.2. Sử dụng từ
hoặc cụm từ không phải là tiếng Anh
Các từ và cụm từ tạo
thành thuật ngữ phải là tiếng Anh, ngoại trừ nơi sử dụng từ hoặc cụm từ không
phải tiếng anh có ý nghĩa hơn là từ hoặc cụm từ tiếng Anh và khi từ hoặc cụm từ
không phải tiếng Anh được ưu tiên sử dụng để loại trừ trường hợp tiếng Anh
tương đương.
VÍ DỤ Các từ bên dưới
là thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được.
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aparenjo
dao rựa
đoản kiếm nặng
7.4.3. Cụm từ có chứa
chữ cái Hy lạp
Chữ cái Hy lạp phải
được phiên âm theo tiếng Anh.
VÍ DỤ Các từ bên dưới
là thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được.
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
máy dò tia gamma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thuật ngữ có
chữ cái Hy lạp (ví dụ “máy dò tia □” có thể liên quan đến OTD với cùng một khái
niệm với thuật ngữ có chữ cái Hy lạp đã được phiên âm (ví dụ “máy dò tia
gamma”). Trong trường hợp này, thuật ngữ có chữ cái Hy lạp không được cho vào
OTD để phù hợp với tiêu chuẩn này, và hai thuật ngữ này được xem là đồng nghĩa
(xem Điều 7.7).
7.4.4. Sử dụng thuật
ngữ có nhãn hiệu hoặc có bản quyền
Một từ hoặc cụm từ
nhãn hiệu hoặc có bản quyền không được sử dụng làm một phần của thuật ngữ ngoại
trừ nó được áp dụng cho hạng mục đã được kiểm soát bởi nhà sản xuất là nơi kiểm
soát nhãn hiệu và bản quyền đó. Sự việc trong tình huống này, tên nhãn hiệu hoặc
có bản quyền chỉ được sử dụng khi tên kỹ thuật cho vật phẩm là khó để phát âm
hoặc phiên âm.
VÍ DỤ Các từ bên dưới
là thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được,
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
máy quay
kodak
tủ lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đè can
decalcomania
7.4.5. Sử dụng chữ
cái viết hoa
Chỉ những từ viết
tắt, danh từ riêng, từ thể hiện tiêu đề và chữ cái thể hiện ký hiệu là phải
viết hoa. Những thuật ngữ khác phải viết thường.
7.4.6. Sử dụng từ
viết tắt
Thuật ngữ không được
chứa từ viết tắt, ngoại trừ trường hợp được đưa ra một mục mới trong danh sách
từ viết tắt được phép ở OTD (xem Điều 10.3).
CHÚ THÍCH Mỗi OTD duy
trì một danh sách các từ viết tắt được phép.
Bất kỳ từ viết tắt
nào phải rõ ràng trong khái niệm được sử dụng.
NGOẠI LỆ Trong khái
niệm về sinh học, từ viết tắt thường được sử dụng trong tên môi trường nuôi cấy
và trong hỗn hợp sử dụng chuẩn bị cho môi trường nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● thạch S1S1;
● môi trường ATS;
● canh EVA.
7.5. Quy tắc cú pháp
7.5.1. Sử dụng gạch
nối, liên từ và giới từ
Thuật ngữ cơ sở có
gạch nối hoặc cụm danh từ phải để ở dạng nếu một thuật ngữ cơ sở hoặc một từ bổ
nghĩa bao gồm một tổ hợp các tên chấp nhận được được cho hai hoặc nhiều hạng mục.
Các tên chấp nhận được phải được kết nối bằng liên từ hoặc giới từ. Từ “hoặc”
không được sử dụng như một liên từ. Tương tự dấu gạch chéo (“/”) không được sử
dụng.
VÍ DỤ 1 Các tên bên dưới
là được phép sử dụng gạch nối, liên từ và giới từ.
● máy ghi âm-ghi
hình;
● nguồn cấp-thu điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● thịt bò và ngô;
● bản lề và lỗ cửa;
● thịt lợn với nước
sốt;
● gel oxit nhôm với
cao lanh;
● đóng gói với lưu
giữ;
Các dấu gạch nối phải
được sử dụng để liên kết các từ thành một cụm từ theo dạng mỗi phần của thuật ngữ
nên tránh sự không rõ ràng
VÍ DỤ 2 cổ áo xoăn
ren-phẳng.
7.5.2. Sử dụng dấu
phẩy
Dấu phẩy (,) phải được
sử dụng khi thuật ngữ cơ sở hoặc từ bổ nghĩa có chứa ba hoặc nhiều thành phần chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● thuốc viên aspirin,
phenacetin và cafein;
● thuốc viên benzocaine,
sodium borate và methol.
NGOẠI LỆ Dấu phẩy
không được sử dụng khi tên vật phẩm có bao gồm các giới từ, chẳng hạn từ “với” trong
tên vật phẩm.
VÍ DỤ 2
● thịt bò bít tết và
nước sốt với khoai tây đóng hộp;
● thịt bò và mì ống
với nước sốt pho mai đóng hộp;
7.5.3. Sử dụng dấu
ngoặc đơn
Các dấu ngoặc đơn không
được sử dụng để kèm theo bất kỳ phần thuật ngữ nào ngoại trừ một số loại hóa chất
và thuốc.
VÍ DỤ Các thuật ngữ bên
dưới là chấp nhận được được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4. Sử dụng dấu
ngoặc vuông
Dấu ngoặc vuông được
sử dụng để kèm theo cụm từ bên trong thuật ngữ khi cần thiết để tránh sự không rõ
ràng.
VÍ DỤ Vắc xin chế biến
hấp thụ [[bệnh độc bạch hầu và uốn ván] và ho gà].
7.6. Thuật ngữ cho
các kiểu hàng hóa cụ thể
7.6.1. Tổng quát
Điều này bao gồm các hướng
dẫn về thuật ngữ cho các kiểu hàng hóa cụ thể. Các hướng dẫn này không đầy đủ
và có thể được mở rộng trong phiên bản khác của tiêu chuẩn này.
7.6.2. Thuật ngữ cho
thuốc và hóa chất
Từ bổ nghĩa phải được
áp dụng cho thuật ngữ cơ sở cho thuốc và hóa chất khi cần thiết để thu nhận các
biến thể giữa các thứ hạng, phẩm chất hoặc cấu tạo.
Các ký hiệu hóa học có
nghĩa, khi được sử dụng trong kết nối với các loại hóa chất, chẳng hạn như cho
dạng alpha, beta, dextro, gamma, inactive, levo, meta, ortho, para, và
symmetrical là phải viết bằng chữ cái thường là a-, b-, d-, g-, i-, l-, m-, o-,
p-, và sym. Một tập các ký hiệu có chứa trong danh sách ký hiệu hóa học có
nghĩa (xem Điều 10.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Các từ bên dưới
là cặp thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được.
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
a-naphthol, reagent
reagent a-naphthol
sym-dio-o-tolyl
SYM-DI-O-tolyl
thiourea, technical
thiourea technical
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Mỗi OTD
duy trì một danh sách từ bổ nghĩa thứ hạng hóa học.
Chữ số vị trí bao gồm
trong thuật ngữ hóa học không được phiên âm ra.
VÍ DỤ 2 Các từ bên dưới
là cặp thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được.
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
2-mercaptoben-zothiazole,
technical
two-mercapto benzothiazole,
technical
Khi phát triển một
thuật ngữ cho hóa học vô cơ, phần chứa ion dương của thuật ngữ cơ sở phải chứa
các hậu tố như -ic hoặc -ous để chỉ ra trạng thái hóa trị của hóa chất khi chất
hóa học tồn tại ở cả hai dạng.
7.6.3. Thuật ngữ cho
màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1
● màu nâu bismark
g;
● màu xanh indanthrene
gcd;
● màu đỏ son
pontacyle 2b.
Thuật ngữ cho màu sắc
không có chỉ định mã số phải gồm một thuật ngữ cơ sở “màu sắc” đằng sau một sửa
đổi màu sắc.
VÍ DỤ 2 màu sắc
nâu tối.
Thuật ngữ cho màu sắc
hỗn hợp (hỗn hợp của hai hoặc nhiều màu sắc đơn) phải gồm thuật ngữ cơ sở “màu
sắc” trộn lẫn với từ bổ nghĩa chỉ ra màu sắc được tạo ra bởi hỗn hợp đó.
VÍ DỤ 3 hỗn hợp
màu sắc nâu xi.
7.6.4. Tên cho đơn vị
di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Các từ bên dưới
là thuật ngữ chấp nhận được được và không chấp nhận được.
Chấp nhận được
Không chấp nhận
máy khử trùng
xe tải khử trùng
phân xưởng cơ khí
toa rơ móc phân xưởng
cơ khí
NGOẠI LỆ Các đơn vị
di động có chức năng cụ thể là đặc trưng chủ đạo trong thiết kế có thể tên của
đơn vị di động được coi là thuật ngữ cơ sở.
VÍ DỤ 2 Các thuật ngữ
sau chấp nhận được được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● xe rơ móc dỡ hàng;
Nếu thiết bị có gắn thêm
thiết bị hoặc máy đặc biệt để thực hiện một chức năng cụ thể, thể hiện kiểu mở
rộng cho loại hình vận tải với một trong những từ bổ nghĩa cho đơn vị di động.
VÍ DỤ 3 Các thuật ngữ
sau là chấp nhận được:
● máy làm bánh kéo
sau xe rơ móc;
● cửa hàng sửa chữa
dệt may kéo trên xe rơ móc;
● máy khử trùng chạy điện
kéo sau xe tải;
NGOẠI LỆ Các đơn vị
di động có chức năng cụ thể là đặc trưng chủ đạo trong thiết kế.
VÍ DỤ 4 Các thuật ngữ
sau là chấp nhận được:
● xe tải chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị thiết kế
chức năng đòi hỏi một số dạng có tính di động hoặc là được gắn vào xe kéo hoặc là
tự hành, một trong những từ bổ nghĩa phải thể hiện kiểu mở rộng cho loại hình vận
tải mà được gắn hoặc nguồn cho dữ liệu (vật di chuyển chính) chuyển động.
VÍ DỤ 5 Các thuật ngữ
sau là chấp nhận được;
● máy vệ sinh mặt
đường gắn sau xe tải;
● máy hút bụi tự
hành;
Một thuật ngữ như “gắn
trên xe rơ móc”, “gắn sau xe kéo”, “gắn sau xe tải”,..v..v..khi được sử dụng
như một từ bổ nghĩa trong tên của lớp cho đơn vị di động, phải chỉ ra rằng khi
thiết bị này được tháo ra khỏi bộ, phần còn lại là xe rơ móc, máy kéo, toa rơ
móc, xe tải hoặc các khung hoàn chỉnh. Thuật ngữ “tự hành” phải chỉ ra rằng
nguồn gốc của sự chuyển động (vật di chuyển chính) như:
● một phần được thiết
kế cho thiết bị;
● một chiếc xe thông thường
được sửa đổi để phục vụ như làm nguồn gốc chuyển động của thiết bị;
Khi thiết bị thiết kế
là để gắn kết vận tải cụ thể nhưng vận tải không phải là một phần của vật phẩm hỗ
trợ, tên vật phẩm phải thể hiện được kiểu vận tải.
VÍ DỤ 6 Các thuật ngữ
sau là chấp nhận được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu vận tải mở rộng
không được thể hiện trong tên lớp của thiết bị không phải là thiết bị di động
thông thường, nhưng điều này có thể kết hợp với một số xe cộ.
VÍ DỤ Máy bơm, máy
nén khí và các bộ phát điện là ví dụ về các thiết bị như vậy.
7.7. Từ đồng nghĩa
Tất cả thuật ngữ có
liên quan đến một khái niệm phải được xem là đồng nghĩa.
VÍ DỤ 1 Các ví dụ sau
là đồng nghĩa.
● hộp bánh và hộp xử
lý thực phẩm;
● hàng rào liên kết
chuỗi và hàng rào dây;
● thước soạn thảo và
thước vẽ đồ án;
● vít không đầu và
vít hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khái niệm và lắp
ghép nó tiếp không được coi là từ đồng nghĩa.
VÍ DỤ 2 Các từ sau không
được coi là từ đồng nghĩa.
bộ chỉ báo phân cực và
bộ thử nghiệm lắp ghép
Một từ đồng nghĩa
không được tổng quát đến mức mà có thể hiểu là áp dụng cho hầu hết các khái
niệm.
VÍ DỤ 3 đồng hồ đo
biến không được coi là đồng nghĩa với đồng hồ đo điện vì nghĩa nó
quá rộng.
8. Hướng dẫn trình
bày định nghĩa
8.1. Yêu cầu chung
Các hướng dẫn trong Điều
8 áp dụng cho các định nghĩa được viết bằng tiếng Anh. Các hướng dẫn này có thể
áp dụng cho định nghĩa trong một ngôn ngữ khác theo phạm vi phù hợp với các quy
tắc ngữ pháp và cách sử dụng thông thường trong ngôn ngữ đó.
Các hướng dẫn trong
Điều 8 chỉ áp dụng cho các lớp thuật ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi định nghĩa phải
được mô tả khái niệm theo dạng của một mẫu hợp lý bao gồm một lĩnh vực chủ đề
hoặc vùng miền, tiếp theo là các đặc điểm quan trọng cung cấp sự hiểu biết về
khái niệm. Định nghĩa phải bao gồm các đặc điểm phân định để dùng cho việc phân
biệt khái niệm từ các khái niệm tương tự hoặc có liên quan gần khác.
CHÚ THÍCH Việc này
được gọi là định nghĩa tăng cường, một định nghĩa mô tả tăng cường của khái
niệm bằng ghi rõ khái niệm nổi trội và các đặc điểm phân định.
VÍ DỤ Định nghĩa tăng
cường như ví dụ bên dưới là cho khái niệm đèn sợi đốt:
đèn sợi đốt
đèn điện tử trong đó
sợi đốt được làm nóng lên bằng dòng điện xoay chiều theo cách đó thì đèn phát
ra ánh sáng.
[ISO 1087-1]
8.3. Định dạng định
nghĩa
Định nghĩa phải bắt
đầu bằng một từ viết thường (ngoại trừ từ viết tắt và danh từ riêng là luôn
phải viết hoa) và kết thúc không cần chấm câu. Định nghĩa không cần gồm nhiều câu.
Trong nhiều trường
hợp, phần quan trọng trong các câu theo sau cụm từ in nghiêng dùng để giải
thích hoặc làm rõ nghĩa của cụm từ in nghiêng. Phần quan trọng này phải đưa vào
trong chú thích hoặc ví dụ. Nếu thực sự cần thiết nhiều hơn một câu để định
nghĩa rõ nghĩa của thuật ngữ, thuật ngữ hỗ trợ phải được tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy tắc cơ bản phải
áp dụng khi soạn thảo định nghĩa:
a. Định nghĩa phải có
cùng dạng ngữ pháp như thuật ngữ. Do đó để định nghĩa một danh từ, thuật ngữ cơ
sở hoặc cụm danh từ phải được sử dụng; để định nghĩa một danh từ số ít, thì
phải sử dụng số ít.
b. Định nghĩa phải
bao gồm một phần cơ bản trong nó nêu khái niệm chung mà khái niệm thuộc về phần
khác liệt kê các đặc điểm phân biệt khái niệm trong khái niệm gộp chung.
c. Định nghĩa không được
bắt đầu bằng một biểu thức dạng “thuật ngữ được sử dụng để mô tả” hoặc “thuật
ngữ biểu thị”,cũng không được dùng dạng “[thuật ngữ] là ...” hoặc “[thuật ngữ] có
nghĩa ...”
d. Trừ khi có nguyên
nhân đặc biệt, định nghĩa không được bắt đầu bằng một mạo từ.
e. Định nghĩa về đại
lượng phải có cách trình bày theo quy định ở Điều 2.2, ISO 31-0. Điều này có
nghĩa là đại lượng dẫn suất phải định nghĩa chỉ bằng các đại lượng khác. Các đơn
vị không được sử dụng trong định nghĩa một đại lượng.
CHÚ THÍCH Các mục a),
c) và d) bắt nguồn từ các nguyên tắc thay thế (xem Điều 6.2).
VÍ DỤ Sau đây là cặp
các định nghĩa được chấp nhận và không được chấp nhận.
Chấp
nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất
thương của lực tác động
trên diện tích bề mặt
áp suất
lực trên đơn vị
diện tích bề mặt
Có thể sử dụng hình ảnh
để giải thích nếu cần thiết. Tuy nhiên chúng không thể thay thế định nghĩa bằng
lời nói.
8.4. Tự tham chiếu
Một thuật ngữ không
được bao gồm trong định nghĩa của khái niệm (tự tham chiếu).
VÍ DỤ 1 Sau đây là
cặp các định nghĩa được chấp nhận và không được chấp nhận.
Chấp
nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điện trở
thiết bị điện với hai
đầu terminal, tính năng cơ bản là tính kháng điện.
CHÚ THÍCH Theo IEV.
điện trở
tập các điện trở mà
mỗi điện trở có thể được mô tả bằng một nhóm phần tử dữ liệu.
CHÚ THÍCH Điện trở
là thiết bị được sử dụng chủ yếu nhờ đặc trưng kháng.
NGOẠI LỆ Khi thuật ngữ
định nghĩa hoàn toàn và rõ ràng khái niệm (ví dụ tên có cấu trúc cho một chất
hóa học hoặc thuốc), thuật ngữ này có thể được sử dụng làm định nghĩa.
VÍ DỤ 2 Sau đây là
cặp các định nghĩa được chấp nhận và không được chấp nhận.
Chấp nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-(4-hydroxyphenyl)acetamide
n-(4-hydroxyphenyl)acetamide
n-(4-hydroxyphenyl)acetamide
một hóa chất tổng hợp
được sử dụng làm thuốc giảm đau và hạ sốt, có tên chung là “acetaminophen”
8.5. Định nghĩa liên quan
đến khái niệm cụ thể
Khi tồn tại một mối
quan hệ chung giữa hai khái niệm và thuật ngữ cho khái niệm cụ thể đó là đại
lượng của thuật ngữ cho khái niệm chung, việc này được khuyến cáo cho định
nghĩa của khái niệm cụ thể trong thuật ngữ của khái niệm chung.
VÍ DỤ Giả sử các khái
niệm định nghĩa như sau:
điện trở
thiết bị điện có hai
đầu, tính năng cơ bản là tính kháng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa thứ hai trong
các định nghĩa sau đây được khuyến cáo.
Không
khuyến cáo
biến trở
thiết bị điện có hai
đầu terminal, tính năng cơ bản là tính kháng điện, có tổng giá trị ohm là cố
định trong khi sử dụng, và trong đó có một hoặc nhiều đầu terminal có thể di
chuyển được được thiết kế để thiết lập và cố định trước khi sử dụng bao gồm bất
kỳ giá trị trở kháng nào mong muốn bên trong dải điện trở hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH Sự kháng lại
luồng dòng điện là đặc tính vốn có của vật liệu đã sử dụng và biểu hiện bằng sự
phát nhiệt từ bản thân vật phẩm.
Khuyến
cáo
biến trở
điện trở có tổng giá
trị ohm là cố định trong khi sử dụng và nó có một hoặc nhiều đầu terminal có
thể di chuyển được nhằm thiết lập và cố định trước khi sử dụng bao gồm bất kỳ
giá trị trở kháng nào mong muốn bên trong dải điện trở hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH Sự kháng lại
luồng dòng điện là đặc tính vốn có của vật liệu đã sử dụng và biểu hiện bằng sự
phát nhiệt từ bản thân vật phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một thuật ngữ được
trình bày là một thuật ngữ phức tạp, định nghĩa phải mô tả toàn thể khái niệm
mà không có tham chiếu đến một khái niệm tổng quát.
VÍ DỤ Sau đây là cặp các
định nghĩa được chấp nhận và không được chấp nhận.
Chấp nhận được
Không chấp nhận
bộ ghi-mô phỏng
thành phần đơn lẻ có
hai chức năng là cung cấp các tín hiệu nhân tạo và tạo ra một thể hiện không đổi
cho các tín hiệu này theo một hình thức phù hợp với việc phân tích
bộ ghi-mô phỏng
bộ ghi có khả năng cung
cấp các tín hiệu nhân tạo
8.7. Sử dụng kích thước
trong định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Sau đây là cặp các
định nghĩa được chấp nhận và không được chấp nhận.
Chấp nhận được
Không chấp nhận
máy mài sàn chạy
điện
máy mài được thiết
kế đặc biệt để làm mịn bề mặt sàn gỗ, ngoại trừ vùng cách tường từ một đến hai
inch (25,4 mm hoặc 50,8 mm).
máy mài sàn chạy
điện
máy mài được thiết
kế đặc biệt để làm mịn bề mặt sàn gỗ, ngoại trừ vùng cách tường từ một đến hai
inch.
8.8. Sử dụng chữ cái
viết hoa trong định nghĩa
Chỉ những từ viết
tắt, danh từ riêng, tiêu đề hoặc chữ cái ký hiệu phải được viết hoa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp
nhận được
Không
chấp nhận
U-bolt
bu lông cong xấp xỉ
180 độ (3,141 radian) theo hình chữ U và hai đầu bu lông có ren
U-bolt
bu lông cong xấp xỉ
180 độ (3,141 radian) theo hình chữ u và hai đầu bu lông có ren
thuốc trừ sâu DDT
thuốc trừ sâu có
chứa DDT là thành phần chính
thuốc trừ sâu DDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Định nghĩa
“thuốc trừ sâu có chứa DDT là thành phần chính” được chấp nhận chỉ nếu tồn tại
một mục trong danh sách từ viết tắt được phép (xem Điều 10.3) là từ viết tắt
bằng “DDT”.
8.9. Sử dụng từ viết
tắt trong định nghĩa
Một định nghĩa không được chứa từ viết tắt
hoặc ký hiệu tắt trừ khi tồn tại một mục trong danh sách từ viết tắt được phép (xem
Điều 10.3).
VÍ DỤ Sau đây là ví
dụ về việc sử dụng từ viết tắt
thuốc trừ sâu DDT
thuốc trừ sâu có chứa
DDT là thành phần chính
CHÚ THÍCH Định nghĩa
trên là hợp lệ trong đó “DDT” có trong danh sách từ viết tắt được phép (xem
Điều 10.3).
8.10. Khái niệm loại
trừ
Khi một khái niệm
định nghĩa dễ bị nhầm lẫn với một khái niệm tương tự, định nghĩa này có thể
tuyên bố rằng khái niệm tương tự là loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Nếu tồn
tại nhiều hơn một định nghĩa có liên quan đến một khái niệm, mỗi khái niệm có
thể có danh sách khái niệm loại trừ khác nhau.
VÍ DỤ Khái niệm điện
trở dây quấn cố định có thể dễ nhầm lẫn với khái niệm bộ triệt nhiễu đánh lửa.
Do đó, định nghĩa sau được tạo:
điện trở dây quấn cố định
điện trở có giá trị
ohm không thể thay đổi hoặc biến đổi và có phần tử trở kháng bao gồm dây kháng
cao hoặc cao su hoặc dây cuốn theo mẫu cách điện hoặc
được cấu tạo kiểu tự hỗ trợ.
CHÚ THÍCH
Sự kháng lại dòng điện hiện thời là đặc tính vốn có của dây kháng và được biểu
hiện bằng sự tỏa nhiệt của điện trở.
NGOẠI LỆ
bộ triệt nhiễu đánh lửa
CHÚ THÍCH
3 Các mối quan hệ loại trừ là không đối xứng.
8.11. Khái
niệm bao gộp
Để trợ
giúp làm rõ nghĩa của khái niệm, định nghĩa có thể tuyên bố rõ rằng phải bao gồm
một sốt khái niệm trực thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
2 Nếu tồn tại nhiều hơn một định nghĩa liên quan đến khái niệm, mỗi định nghĩa
có thể có danh sách các khái niệm bao gộp khác nhau.
VÍ DỤ
Điều này có thể không được rõ ràng đối với người đọc ngẫu nhiên rằng khái niệm của
bộ điện thoại bao gồm các khái niệm về điện thoại treo tường. Để
làm rõ quan hệ này hơn, cần có khái niệm sau:
bộ điện
thoại
tổ hợp các
vật phẩm bao gồm một thiết bị cầm tay hay điện thoại, một cái công tắc với
đường dây, với hộp chuông độc lập hoặc gắn liền.
BAO GỘP
điện thoại treo tường
8.12. Từ
đồng nghĩa
Tất cả
các tên đã biết cho một khái niệm phải được gắn liền với khái niệm đó bằng các phiên
bản thuật ngữ. Khi nhiều hơn một thuật ngữ có liên quan tới khái niệm, các tên này
phải được coi là từ đồng nghĩa.
VÍ DỤ
Thuật ngữ thiết bị quang bán dẫn và tế bào quang điện là từ đồng nghĩa.
Do đó, chúng được gắn liền với cùng một khái niệm, thiết bị quang bán dẫn
là tên ưu tiên. Việc này được thực hiện như sau:
thiết bị
quang bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiết bị
bán dẫn phản ứng với năng lượng bức xạ có thể nhìn thấy hoặc hồng ngoại.
CHÚ THÍCH
Có thể có hoặc không bao gồm phần cứng và/hoặc tản nhiệt.
NGOẠI LỆ
Thiết bị bán dẫn điốt, thiết bị bán dẫn thyristor.
8.13. Đánh
dấu
Các định
nghĩa có thể được đánh dấu theo XML để cho phép bộ vi xử lý nhận biết, tìm kiếm
và hiển thị các thành phần của định nghĩa đã miêu tả trong Điều 8. Các tham chiếu
có thể có khái niệm bao gộp (xem Điều 8.11) và khái niệm loại trừ (xem Điều
8.10) và các từ đồng nghĩa (xem Điều 7.7) phải được gộp như thể các phần tử cụ
thể của đánh dấu.
CHÚ THÍCH
Xem Phụ lục C về hướng dẫn để thể hiện định nghĩa.
9. Yêu
cầu sự phù hợp
Một thuật
ngữ phải được xem là phù hợp với tiêu chuẩn này nếu nó đạt được tất cả các yêu
cầu trong Điều 6 và 7. Nếu thế, nó sẽ được đánh dấu như vậy trong OTD. Một
thuật ngữ không cần phải phù hợp với tiêu chuẩn này để được có trong OTD. Việc
này là trách nhiệm của tổ chức đệ trình để đảm bảo rằng thuật ngữ đạt được các yêu
cầu của Điều 6 và 7 nếu thuật ngữ đã được đánh dấu phù hợp trong OTD.
Một định
nghĩa phải được xem xét là phù hợp với tiêu chuẩn này nếu nó đạt được tất cả các
yêu cầu của Điều 6 và 8. Như vậy nó sẽ được đánh dấu như trong OTD. Một định nghĩa
không cần phải phù hợp với tiêu chuẩn này để được có trong OTD. Việc này là
trách nhiệm của tổ chức đệ trình để đảm bảo rằng thuật ngữ đạt được các yêu cầu
của Điều 6 và 8 nếu định nghĩa đã được đánh dấu phù hợp trong OTD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Yêu
cầu chung
Điều này
mô tả dữ liệu mà một OTD đơn lẻ có thể duy trì để kiểm soát việc tạo ra bộ
thuật ngữ. Dữ liệu này bao gồm bốn danh sách sau:
● danh từ
cơ sở bị cấm;
● từ viết
tắt được phép;
● ký hiệu
hóa học có nghĩa;
● từ bổ
nghĩa lớp hóa học.
CHÚ THÍCH
Các ví dụ trong Điều 10.2 và Điều 10.3 là quy định cho ngôn ngữ tiếng Anh. Tuy
nhiên, các văn bản quy phạm trong các điều này có thể áp dụng cho mọi ngôn ngữ.
10.2. Danh
sách danh từ cơ sở bị cấm
Một danh từ
cơ sở bị cấm là từ mà không được sử dụng như là một danh từ cơ sở trong một
thuật ngữ phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 -Đặc tính của một mục trong danh sách danh từ cơ sở bị cấm
Đặc
tính
Định
nghĩa
nounText
từ này có thể không
được sử dụng làm danh từ cơ sở
meaning
nghĩa của từ
language
ngôn ngữ mà từ được
dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Ý nghĩa
của đặc tính bao gồm việc loại bỏ việc mơ hồ trong trường hợp một từ có thể có
nhiều nghĩa.
VÍ DỤ 1 Một mục trong
danh sách danh từ cơ sở tồn tại nounText = “phụ kiện”.
VÍ DỤ 2 Một mục trong
danh sách danh từ cơ sở tồn tại nounText = “trang bị”.
VÍ DỤ 3 Một mục trong
danh sách danh từ cơ sở tồn tại nounText = “dung dịch”.
10.3. Danh từ viết
tắt được phép
Một từ viết tắt được
phép là từ viết tắt mà có thể được sử dụng trong thuật ngữ hoặc định nghĩa phù
hợp với tiêu chuẩn này.
Bảng 3 cho biết các
đặc tính của một mục trong danh sách này.
Bảng
3 - Thuộc tính của một mục trong danh sách từ viết tắt được phép
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
abbreviationText
từ viết tắt
expansionText
phần mở rộng của từ
viết tắt
language
ngôn ngữ mà từ viết
tắt được dùng
CHÚ THÍCH Xem Điều
7.4.6.
VÍ DỤ 1 Một mục trong
từ viết tắt được phép tồn tại với abbreviationText = “DDT” và expansionText =
“Dichloro-diphenyl- trichloro-ethane”.
VÍ DỤ 2 Bảng 4 cho
biết một đoạn trích trong danh sách từ viết tắt được phép cho một OTD cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
abbreviationText
expansionText
ngôn
ngữ
ACS
American Chemical
Society
US English
CBR
chemical, biological,
and Radiological
US English
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichloro-diphenyl-trichloro-ethane
US English
EAM
Electrical
Accounting Machine
US English
NF
National Formulary
US English
NPH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
US English
TK
Turn Knob
US English
USP
United States
Pharmacopeia
US English
VLSI
very large scale
integration
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Danh sách ký
hiệu hóa học có nghĩa
Một ký hiệu hóa học
có nghĩa là một ký hiệu được sử dụng tại nơi mà từ đang miêu tả một khía cạnh
của cấu trúc hóa học.
Bảng 5 cho biết các
đặc tính của một mục trong danh sách này.
Bảng
5 -Đặc tính của một mục trong danh sách ký hiệu hóa học có nghĩa
Đặc
tính
Định
nghĩa
symbolText
ký hiệu hóa học có
nghĩa
meaning
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Xem Điều
7.6.2.
VÍ DỤ 1 Một mục trong
danh sách ký hiệu hóa học có nghĩa tồn tại trường symbolText = “a” và meaning =
“alpha”.
VÍ DỤ 2 Một mục trong
danh sách ký hiệu hóa học có nghĩa tồn tại trường symbolText = “b” và meaning =
“beta”.
VÍ DỤ 3 Một mục trong
danh sách ký hiệu hóa học có nghĩa tồn tại trường symbolText = “d” và meaning =
“dextro”.
10.5. Danh sách từ bổ
nghĩa lớp hóa học
Một từ bổ nghĩa lớp
hóa học là từ quy định một lớp hóa học.
Bảng 6 cho biết các
đặc tính của một mục trong danh sách này.
Bảng
6 - Đặc tính của một mục trong danh sách từ bổ nghĩa lớp hóa học
Đặc
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
modifierText
từ hoặc cụm từ quy
định một lớp hóa học cho trước
meaning
văn bản có thể đọc được
và chỉ ra ý nghĩa của modifierText
CHÚ THÍCH Xem Điều
7.6.2.
VÍ DỤ Bảng 7 cho biết
một đoạn trích trong danh sách từ bổ nghĩa lớp hóa học cho một OTD cụ thể.
Bảng
7 - Ví dụ về các từ bổ nghĩa lớp hóa học cho một OTD cụ thể.
modifierText
Ý
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biểu thị chất lượng
phù hợp với các quy định kỹ thuật đã thiết lập trong các mục Chuyên khảo và
Phụ gia và thuốc thử lâm sàng trong Dược điển Hoa kỳ.
NF
biểu thị chất lượng
phù hợp với các quy định kỹ thuật đã thiết lập trong các mục Chuyên khảo của Thuốc
điển quốc gia.
từ bổ nghĩa
chỉ ra rằng một
biến thể tồn tại trong công thức như đã thiết lập bằng Dược điển Hoa kỳ,
Thuốc điển quốc gia, hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên nghiệp và công
nghiệp đã được công nhận.
ACS
biểu thị chất lượng
của hóa chất “thuốc thử” mà đạt được hoặc vượt quá các quy định kỹ thuật đã
thiết lập và công bố bởi Ủy ban về phân tích thuốc thử ACS
thuốc thử phân tích
biểu thị hóa chất chất
lượng cao và phù hợp để làm phân tích môi trường hơi và có nhãn đưa ra một
tuyên bố về phần trăm tối đa của các tạp chất quan trọng hiện có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biểu thị “hóa chất lớp
thuốc thử mà không có nhãn ghi rõ phần trăm của các tạp chất quan trọng hiện
có
kỹ thuật
biểu thị chất lượng
của hóa chất thường được sử dụng cho các ứng dụng công nghiệp, dung môi và
các sản xuất khác.
nhiếp ảnh
biểu thị một lớp
hóa chất đặc biệt mà có chất lượng hạn chế các tạp chất nguy hiểm đã biết đối
với các quá trình nhiếp ảnh cho một số lượng an toàn và hạn chế các chất trơ với
một lượng mà không làm giảm đi độ tinh khiết của hóa chất theo yêu cầu.
mẫu chuẩn
biểu thị nguyên
liệu tương tự giống như là hóa chất trong tự nhiên và tính chất vật lý của nguyên
liệu mà kỹ thuật viên hóa học dự kiến sẽ xử lý, do đó loại trừ được các nghiên
cứu bổ sung cần thiết khác vào nhiều tham biến.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh tài liệu
Để cung cấp định danh
tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu
chuẩn TCVN 10566 phần (11) phiên bản (2)}
được gán cho tiêu
chuẩn này. Như thế giá trị định nghĩa trong ISO/IEC 8824-1, và được mô tả trong
ISO 10303-1.
Phụ lục B
(tham khảo)
Thông tin hỗ trợ thực
thi
Thông tin bổ sung có
thể được cung cấp để hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin này được cung cấp thì có
thể tìm thấy tại URL:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Hoàn trả từ chỉ định
Từ chỉ định cho khái
niệm bao gồm các thuật ngữ, định nghĩa và hình ảnh có liên quan đến khái niệm
đó.
CHÚ THÍCH Một định
nghĩa có thể bao gồm một ngoại lệ của một thuật ngữ có liên quan, và một bao gộp
của một thuật ngữ có liên quan, một hạn chế sử dụng hoặc một tham chiếu chéo tới
một thuật ngữ có liên quan.
Phụ lục này mô tả
phương pháp để hoàn trả từ chỉ định để được sử dụng trong các ví dụ trong tiêu
chuẩn này.
Tiêu chuẩn hoàn trả
từ chỉ định bao gồm các phần tử như sau:
● thuật ngữ ưu tiên
(in đậm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● định nghĩa;
● chú thích, mỗi chú thích
trên một dòng phân biệt với mở đầu bằng từ “CHÚ THÍCH” viết hoa. Nếu có nhiều
hơn một chú thích, từ “CHÚ THÍCH” có kèm theo số thứ tự;
● ví dụ, mỗi ví dụ
trên một dòng phân biệt với mở đầu bằng từ “VÍ DỤ” viết hoa. Nếu có nhiều hơn
một ví dụ, từ “VÍ DỤ” có kèm theo số thứ tự;
● từ “BAO GỘP” kèm
theo tên của khái niệm phụ thuộc trên một dòng phân biệt;
● từ “NGOẠI LỆ” kèm
theo tên của khái niệm ngoại lệ trên một dòng phân biệt;
● cụm từ “XEM THÊM”
kèm theo tên của khái niệm pha trộn trên một dòng phân biệt;
● hình ảnh;
● từ khóa “LỌC” kèm
theo bất kì tham số lọc nào (tức là “thuật ngữ tiếng Anh” nếu chỉ hiện thị bộ
thuật ngữ tiếng Anh).
Các ví dụ sau về hoàn
trả từ chỉ định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bulông máy
ren vít bên ngoài
được thiết kế để kết đôi với lỗ vít hoặc đai ốc
CHÚ THÍCH Một tính
năng khóa có thể lồng ghép trong thiết kế phần đầu hoặc phần ren.
NGOẠI LỆ Khoan bulông
ngoài, thân bulông ngoài giản lược, thân đinh ốc giản lược, đinh ốc lắp cho máy
giặt
XEM THÊM máy vít công
cụ, đai bulông trong, đầu vít cắm
LỌC Chỉ bộ thuật ngữ tiếng
Anh.
đai ốc vòng bi
chốt có ren trong
được thiết kế để đảm bảo vòng bi, bánh răng và các thành phần truyền lực khác làm
trục và con lăn.
NGOẠI LỆ đai ốc kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điện trở mà có trở
kháng có thể thay đổi được theo một lượng điện áp hoặc dòng mà điện trở có trên
mạch điện.
BAO GỘP Động cơ điều khiểnbiến
trở không quấn dây, biến trở quấn dây, biến trở lai, biến trở quấn dây không chính
xác, biến trở không quấn dây chính xác, biến trở quấn dây chính xác, biến trở.
LỌC Chỉ bộ thuật ngữ tiếng
Anh.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10303 (all
parts), Industrial automation systems and integration - Product data representation
and exchange (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Trao đổi và thể
hiện dữ liệu sản phẩm).
[2] TCVN 10566-10
(ISO/TS 22745-10), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Từ điển kỹ
thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái - Phần 10: Thể hiện từ điển;
[3] ISO/IEC 8824-1, Information
technology - Abstract Syntax Notation One (ASN.1) - Part 1: Specification of
basic notation (Công nghệ thông tin - Ký pháp cú pháp trừu tượng 1 (ASN.1) -
Phần 1: Đặc tả của các ký hiệu cơ bản);
[4] The American Heritage®
Dictionary of the English Language. Houghton Mifflin, 2000. ISBN 0395825172. (Từ
điển Giáo hội® Mỹ trong ngôn ngữ tiếng Anh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Le Petit Robert: Dictionnaire
alphabétique et analogique de la langue française. Editions Le Robert, 2006. ISBN
2849020664 (từ điển chữ cái tiếng Pháp).
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thuật ngữ viết tắt
5. Giả định và khái
niệm cơ bản
6. Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hướng dẫn trình
bày định nghĩa
9. Yêu cầu sự phù hợp
10. Giới hạn bộ thuật
ngữ
Phụ lục A Định danh tài
liệu
Phụ lục B Thông tin
hỗ trợ thực thi
Phụ lục C Hoàn trả từ
chỉ định
Thư mục tài liệu tham
khảo