Hàm
lượng lưu huỳnh,
% (khối lượng)
|
Sai
số cho phép, %
(khối lượng)
|
Từ
|
Đến
|
0,010
|
0,030
|
0,001
|
0,030
|
0,050
|
0,002
|
0,050
|
0,100
|
0,003
|
0,100
|
0,200
|
0,006
|
4. Phương pháp II: Phương
pháp khối lượng (Cách thứ hai)
4.1. Nguyên tắc
Hòa tan phần mẫu thử bằng
acid chlohydric với sự có mặt của kali chloride. Kết tủa ion sulfat ở dạng bari
sulfat.
4.2. Hóa chất, thuốc
thử
4.2.1. Kali clhoride.
4.2.2. Natri carbonat,
khan.
4.2.3. Acid chlohydric, r 1,19 g/ml.
4.2.4. Acid chlohydric, pha
loãng 1 + 1.
4.2.5. Acid fluohydric,
dung dịch 40 % (khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7. Bari chloride, dung dịch
100 g/L.
4.2.8. Bari nitrat, dung dịch
10 g/L.
4.2.9. Natri carbonat, dung
dịch 10 g/L.
4.2.10. Dung dịch rửa
Thêm 10 ml acid chlohydric
(4.2.3) vào 10 ml dung dịch bari chloride (4.2.7) và pha loãng bằng nước đến 1
L.
4.2.11. Bạc nitrat, dung dịch
1 g/L.
4.2.12. Chỉ thị metyl đỏ,
dung dịch trong alcohol 1 g/L.
4.3. Thiết bị, dụng
cụ
Các thiết bị dụng cụ
phòng thí nghiệm thông thường và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Chén platin.
4.4. Mẫu
Lấy mẫu quặng mangan,
xem TCVN 10548-1 (ISO 4296-1). Chuẩn bị mẫu, xem TCVN 10548-2 (ISO 4296-2)
Sử dụng mẫu thử đã được
nghiền đến một kích cỡ không lớn hơn 100 µm (kiểm tra bằng sàng có cỡ lỗ thích
hợp) và làm khô trong không khí ở điều kiện phòng thí nghiệm.
4.5. Cách tiến hành
4.5.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng từ 2 g đến
5 g mẫu thử cho vào cốc dung tích 300 ml.
4.5.2. Phép xác định
4.5.2.1. Thêm vào trong cốc
có chứa các phần mẫu thử (4.5.1) từ 1 g đến 2 g kali chloride (4.2.1) và hòa tan
hỗn hợp trong 20 ml đến 30 ml acid chlohydric (4.2.3), gia nhiệt vừa phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.3. Làm ẩm cặn khô bằng 4
ml đến 5 ml dung dịch acid chlohydric (4.2.4), gia nhiệt vừa phải trên bếp điện
(hoặc bếp cách thủy) trong 5 min đến 10 min và thêm 150 ml đến 200 ml nước nóng
(60oC đến 70oC). Khi muối được hòa tan, lọc cặn trên giấy
lọc mịn.
Rửa cặn bằng dung dịch
rửa (4.2.10). Đặt giấy lọc với cặn vào chén platin, làm ẩm bằng 5 giọt đến 10
giọt dung dịch bari nitrat (4.2.8) và cẩn thận nung ở 500oC đến 600oC.
Làm ẩm phần cặn đã nung và nguội bằng 10 giọt đến 12 giọt acid nitric (4.2.6), thêm
10 ml đến 15 ml dung dịch acid fluohydric (4.2.5), làm bay hơi cho đến khi khô
và gia nhiệt tại 500oC đến 600oC.
4.5.2.4. Nung cặn trong chén nung
với 3 g đến 4 g natri carbonat (4.2.2) tại 950oC đến 1000oC.
Đặt chén nung có khối chảy trong một cốc dung tích 150 ml, và hòa tách bằng 50 ml
nước nóng (60oC đến 70oC), trong khi đang gia nhiệt. Lọc
dung dịch qua giấy lọc trung bình vào cốc dung tích 300 ml đến 400 ml, sau đó
cẩn thận rửa cốc và giấy lọc từ tám đến mười lần bằng dung dịch natri carbonat
(4.2.9) nóng (60oC đến 70oC).
4.5.2.5. Loại bỏ giấy lọc có
cặn, và cẩn thận trung hòa dung dịch (thể tích dung dịch đạt khoảng 300 ml) bằng
acid chlohydric (4.2.3) với chỉ thị methyl đỏ (4.2.12), thêm hơn 1 ml acid chlohydric,
sau đó gia nhiệt dung dịch đến sôi.
Thêm, từng giọt, từ
10 đến 15 ml dung dịch bari chloride (4.2.7) nóng (60oC đến 70oC),
vào dung dịch đang sôi, trong khi khuấy liên tục.
Đậy cốc bằng nắp kính
đồng hồ và giữ cho dung dịch gần sôi trong 10 min. Lấy cốc ra khỏi bếp điện và
để yên trong 12 h.
Lọc và gom kết tủa trên
giấy lọc mịn, rửa năm hoặc sáu lần bằng dung dịch rửa (4.2.10) và sau đó bằng nước
ấm (từ 40oC đến 50oC) cho đến khi loại bỏ hoàn toàn ion chloride
[phản ứng thử với dung dịch bạc nitrat (4.2. 11)].
4.5.2.6. Đặt giấy lọc chứa
kết tủa bari sulfat trong chén platin hoặc sứ đã được sấy khô và cân. Cẩn thận nung
và gia nhiệt tại 600oC đến 700oC. Làm nguội chén có chứa
cặn trong bình hút ẩm và sau đó cân lại.
4.6. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lưu huỳnh (S)
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức
Trong đó
m0 là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của phần
bari sulfat, tính bằng gam;
K là hệ số chuyển đổi
hàm lượng lưu huỳnh trên mẫu khô;
0,137 4 là hệ số chuyển
đổi bari sulfat sang lưu huỳnh.
4.6.2. Sai số cho
phép của kết quả các lần xác định song song
Hàm
lượng lưu huỳnh,
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
Đến
0,010
0,030
0,001
0,030
0,050
0,002
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,100
0,200
0,006
5. Phương pháp III:
Phương pháp chuẩn độ lưu huỳnh dioxide sau khi đốt
5.1. Nguyên tắc
Đốt phần mẫu thử trong
dòng oxy tại nhiệt độ 1 350oC đến 1 400oC, hoặc trong dòng
carbon dioxide tại nhiệt độ 1 200oC đến 1 250oC, lưu
huỳnh được chuyển thành lưu huỳnh dioxide (SO2) được mang bằng dòng
oxy hoặc carbon dioxide vào bình hấp thụ có chứa nước. Chuẩn độ acid sulfurơ được
tạo thành trong phản ứng với dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn iod và chỉ thị hồ
tinh bột.
5.2. Hóa chất, thuốc
thử
5.2.1. Canxi
chloride, khan
ở dạng hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Kali
hydroxide, dung
dịch 300 g/L
5.2.4. Acid sulfuric, r 1,84 g/ml.
5.2.5. Iod, dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(1/2 I2)= 0,005 mol/L
5.2.5.1. Chuẩn bị
dung dịch
Cho 0,635 g iod tinh thể
và 1,3 g kali iod vào cốc dung tích 100 ml và hòa tan trong 50 ml nước. Pha loãng
dung dịch bằng nước đến 1 000 ml.
5.2.5.2. Chuẩn hóa
dung dịch
Lấy ba phần mẫu thử từ
một mẫu chuẩn quặng mangan có hàm lượng lưu huỳnh đã biết xấp xỉ tương tự như của
mẫu thực hiện các bước phân tích theo 5.5.2.
Độ chuẩn của dung dịch
iod tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là độ chuẩn của dung
dịch iod, tính theo gam của lưu huỳnh tương ứng với 1 ml dung dịch;
B là hàm lượng lưu
huỳnh của mẫu chuẩn quặng mangan, tính bằng phần trăm khối lượng;
m là khối lượng phần mẫu
thử lấy từ mẫu chuẩn, tính bằng gam;
V là thể tích của dung
dịch iod đã sử dụng, tính bằng mililit.
Độ chuẩn là giá trị
trung bình của ba kết quả.
5.2.6. Hồ tinh bột, dung dịch chỉ thị 5
g/L
Nghiền 0,5 g tinh bột
hòa tan được trong cối, trộn với 20 ml nước và đổ thành dòng nhỏ vào bình chứa
80 ml nước sôi.
5.3. Thiết bị, dụng
cụ
Các thiết bị, dụng cụ
phải phù hợp như trên hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phần mẫu thử được
đốt trong dòng khí carbon dioxide, không cần chai rửa (C) và (D) và tháp làm
khô (E) được làm đầy bằng magie pechloride khan hoặc bằng canxi chloride (5.2.1)
Oxy sạch và khô được
dẫn qua ống cao su vào ống đốt bằng sứ (F), có đường kính từ 19 mm đến 20 mm,
trong lò điện (G).
Những sản phẩm khí
của quá trình đốt cùng với oxy dư thừa hoặc carbon dioxide được dẫn từ các ống đốt
(F) qua ống ra (H) đến bình hấp thụ (I), cao 250 mm và đường kính 30 mm, làm
đầy một nửa bằng dung dịch tinh bột (5.2.6), được nhuộm bởi iod thành màu xanh nhạt.
Bình hấp thụ tương tự (J) được đặt bên cạnh và làm đầy bằng dung dịch tương
đương làm phép xác định song song.
Trên bình hấp thụ là
buret (K) có chứa các dung dịch iod (5.2.5).
Lò điện (G) với bộ phận
gia nhiệt silit [silic carbonitride (Si2NC2)] được gắn với dòng điện xoay chiều qua biến
áp (L) và có trang bị một bộ điều chỉnh nhiệt.
Để tránh quá nhiệt của
các đầu ống sứ (F), điểm kết thúc của lò được che bằng tấm amiăng (N). Đầu ống nhô
ra bên ngoài khoảng từ 150 mm đến 200 mm. Các đầu ống được làm nguội bên ngoài
bằng các khăn bông ẩm tại vị trí kết thúc.
5.4. Mẫu
Lấy mẫu quặng mangan,
xem TCVN 10548-1 (ISO 4296-1). Chuẩn bị mẫu, xem TCVN 10548-2 (ISO 4296-2)
Sử dụng mẫu thử đã được
nghiền đến một kích cỡ không lớn hơn 100 µm (kiểm tra bằng sàng có cỡ lỗ thích
hợp) và sấy khô trong không khí ở điều kiện phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Phần mẫu thử
Sử dụng thuyền cân bằng
sứ đã được nung trước tại 1 350oC đến 1400oC trong dòng oxy,
hoặc tại 1200oC đến 1250oC trong dòng carbon dioxide, và
biết trước khối lượng trừ bì, cân một lượng mẫu thử phụ thuộc vào hàm lượng lưu
huỳnh, như sau
Hàm lượng lưu huỳnh
nhỏ hơn 0,02 %: 1,0 g
Hàm lượng lưu huỳnh
lớn hơn hoặc bằng 0,02 %: 0,5 g
5.5.2. Phép xác định
5.5.2.1. Trước khi đốt, đảm bảo
rằng các thiết bị, dụng cụ phải kín khí.
5.5.2.2. Rót vào một nửa bình
hấp thụ (I) và bình thực hiện phép thử song song (J) dung dịch tinh bột ở dạng nước
(5.2.6), đã được nhuộm màu bởi dung dịch iod (5.2.5) thành màu xanh nhạt.
5.5.2.3. Đặt thuyền có phần mẫu
thử (5.5.1) trong ống sứ vào phần nóng nhất của lò. Nhanh chóng đóng ống, và
thổi dòng oxy (hoặc carbon dioxide) qua với tốc độ 4 L/min. Khi khí sulfurơ, trong
dòng khí từ lò vào bình hấp thụ, bắt đầu lam mất màu phần dưới của chất lỏng,
thêm vào đó, từng giọt, dung dịch iod bằng buret (K) với tốc độ đảm bảo rằng chất
lỏng vẫn giữ màu xanh nhạt trong toàn bộ thời gian. Quá trình nung phần mẫu thử
được coi là hoàn thành khi màu xanh nhạt của dung dịch trong bình hấp thụ không
thay đổi trong 2 min trong khi liên tục cho dòng oxy (hoặc carbon dioxide) qua mà
không cần thêm dung dịch iod nữa.
5.6. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lưu huỳnh (S),
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức
Trong đó
T là độ chuẩn của dung
dịch iod (xem 5.2.5.2);
V1 là thể tích của dung dịch
iod sử dụng trong phép thử trắng, tính bằng mililit;
V2 là thể tích của dung dịch
iod sử dụng trong phép xác định, tính bằng mililit;
m0 là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
K là hệ số chuyển đổi
hàm lượng lưu huỳnh trên mẫu khô;
5.6.2. Sai số cho
phép của kết quả các lần xác định song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
số cho phép
%
(khối lượng)
Từ
Đến
0,010
0,030
0,001
0,030
0,050
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,003
0,100
0,200
0,006
CHÚ DẪN
A Chai oxy (hoặc
carbon dioxide)
H Ống ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I Bình hấp thụ chứa
dung dịch tinh bột (5.2.6)
C Chai rửa chứa
dung dịch natri hydroxide (5.2.3)
J Bình hấp thụ cho
phép thử song song
D Chai rửa chứa
acid sulfuric (5.2.4)
K Burret chứa dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn iod (5.2.5)
E Tháp làm khô chứa
kali hydroxide (5.2.2) và canxi chloride (5.2.1)
L Biến áp có bộ
điều chỉnh nhiệt
F Ống đốt bằng sứ
M Cặp nhiệt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N Tấm amiăng
Hình
1 - Dụng cụ để xác định hàm lượng lưu huỳnh (Phương pháp III)