7.1.4. Điều kiện thử
nghiệm
7.1.4.1. Biến dạng
Tính biến dạng, l , tính bằng %, theo công thức sau:
l = (L2-L1)
x
trong đó:
L1 là chiều dài chuẩn
ban đầu, chưa biến dạng;
L2 là chiều dài chuẩn đã
biến dạng.
Biến dạng phải là một
trong các giá trị sau đây:
15 % ± 1,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 % ± 2,5 %
50 % ± 5 %
75 % ± 7,5 %
100 % ± 10 %
200 % ± 10 %
300 % ± 10 %
Các giá trị biến dạng
nên được chọn theo dạng của cao su (lưu hóa hoặc nhiệt dẻo) và theo mục đích sử
dụng cuối cùng. Đối với các cao su lưu hóa, không nên sử dụng độ giãn dài không
đổi lớn hơn một phần ba độ giãn dài khi đứt ở nhiệt độ thử nghiệm. Giá trị biến
dạng 100 % là một trong các giá trị thường được áp dụng, trừ khi yêu cầu phải
áp dụng giá trị khác. Đối với các cao su nhiệt dẻo, loại vật liệu cho giới hạn
chảy, chỉ các kết quả được tính tại các giá trị biến dạng dưới giới hạn chảy là
có giá trị. Khi có thể, giá trị 20 % ± 2 % thường được áp dụng cho các cao su
nhiệt dẻo.
7.1.4.2. Khoảng thời
gian thử nghiệm
Các mẫu thử thường phải
được biến dạng trong khoảng thời gian là h, h hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.3. Nhiệt độ thử
nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm
phải chọn lựa từ các nhiệt độ được nêu trong TCVN 1592 (ISO 23529).
Nếu trong đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm thích hợp không qui định nhiệt độ, áp dụng nhiệt độ 70 °C ±
1 °C.
7.2. Thử nghiệm tại
tải trọng không đổi
7.2.1. Qui định chung
Đo chiều dài của mẫu
thử giữa các vạch chuẩn (L1), chiều dày và chiều rộng ở nhiệt độ
tiêu chuẩn phòng thử nghiệm.
Kẹp các mẫu thử vào thiết
bị tạo biến dạng và đặt tải trọng cho chúng đến ứng suất là 2,5 MPa ± 0,1 MPa,
trên cơ sở diện tích mặt cắt ban đầu của mẫu thử. Tải trọng phải được áp dụng
không đột ngột.
Nếu, trong khi thử
nghiệm, ứng suất 2,5 MPa là quá lớn, có thể sử dụng ứng suất 1,0 MPa.
7.2.2. Độ giãn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Độ rão
Sau khi gia tải cho
mẫu thử 60 min ± 1 min, đo khoảng cách giữa các vạch chuẩn (L3).
7.2.4. Biến dạng dư
khi giãn
Sau khi đo độ rão, dỡ
tải khỏi mẫu thử, tháo mẫu thử khỏi thiết bị tạo biến dạng và để yên trên bề
mặt bằng gỗ phẳng không dính trong thời gian 10 min ± 1 min. Đo khoảng cách
giữa các vạch chuẩn lần nữa (L4).
8. Biểu thị kết quả
8.1. Qui định chung
Tính các kết quả thử
nghiệm riêng lẻ như được thể hiện trong 8.2 hoặc 8.3. Trong mỗi trường hợp,
tính giá trị trung bình của các kết quả cho ba mẫu thử. Các giá trị đơn lẻ cho
ba mẫu thử phải trong phạm vi 10 % của giá trị trung bình. Nếu chúng không nằm
trong phạm vi này, lặp lại thử nghiệm bằng cách sử dụng ba mẫu thử tiếp theo và
báo cáo giá trị trung bình của tất cả sáu kết quả trong báo cáo thử nghiệm.
8.2. Độ giãn dài
không đổi
Biến dạng dư khi giãn
E4, tính bằng %, được
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
L1 là chiều dài chuẩn
ban đầu, chưa biến dạng;
L2 là chiều dài chuẩn đã
biến dạng;
L5 là chiều dài chuẩn
sau khi hồi phục.
8.3 Tải trọng không
đổi
Độ giãn dài E1, tính bằng %, được
tính theo công thức sau:
E1 = 100(L2 –L1)/L1
Độ rão E2, tính bằng %, được
tính theo công thức sau:
E2 = 100 (L3 – L2)/(L2 – L1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3 = 100 (L4 - L1)/L1
trong đó:
L1 là chiều dài chuẩn
trước khi đặt tải trọng, tính bằng milimét;
L2 là chiều dài chuẩn
sau khi đặt tải trọng 30 s, tính bằng milimét;
L3 là chiều dài chuẩn
sau khi đặt tải trọng 60 s, tính bằng milimét;
L4 là chiều dài chuẩn
được đo sau khi đo chiều dài L3 10 min, tính bằng
milimét.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm những thông tin sau đây:
a) chi tiết về mẫu và
các mẫu thử, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) chi tiết về hỗn
hợp và các điều kiện lưu hóa, nếu biết,
3) hướng liên quan
đến thớ, theo đó các mẫu thử được cắt,
4) dạng mẫu thử được
sử dụng và các kích thước của mẫu,
5) phương pháp chuẩn
bị mẫu thử, ví dụ đúc, cắt hay đùn,
6) chi tiết các bước
chuẩn bị mẫu thử, ví dụ mài nhẵn, và
7) số lượng mẫu thử
được thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu
chuẩn này, ví dụ: TCVN 10531 (ISO 2285);
c) chi tiết thử
nghiệm, nghĩa là:
1) thời gian và nhiệt
độ ổn định,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) thời gian và nhiệt
độ thử nghiệm,
4) sử dụng phương
pháp làm nguội/nhả biến dạng (phương pháp A, B hoặc C) (chỉ áp dụng cho phương
pháp độ giãn dài không đổi), và
5) các chi tiết về sự
sai khác bất kỳ so với quy trình tiêu chuẩn;
d) các kết quả thử
nghiệm, nghĩa là:
1) các giá trị trung
bình hoặc trung vị của các kết quả thử nghiệm riêng lẻ, và
2) các kết quả đơn
lẻ, nếu được yêu cầu;
e) ngày thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch hiệu chuẩn
A.1. Kiểm tra
Trước khi thực hiện
bất kỳ hiệu chuẩn nào, tình trạng của các hạng mục cần hiệu chuẩn phải được xác
minh qua kiểm tra và ghi lại trong các báo cáo hiệu chuẩn hoặc chứng nhận. Phải
ghi lại, việc hiệu chuẩn được thực hiện ở điều kiện “như đã nhận” hoặc sau khi
điều chỉnh sự bất thường hoặc sửa chữa lỗi bất kỳ.
Cần phải xác minh
rằng thiết bị nói chung phù hợp cho mục đích của thử nghiệm, kể cả các thông số
kỹ thuật bất kỳ được xem là gần đúng và do vậy đối với các thông số đó thiết bị
không cần phải hiệu chuẩn một cách chính thức. Nếu các thông số như vậy có khả
năng thay đổi, khi đó nhu cầu kiểm tra định kỳ phải được ghi vào các quy trình
hiệu chuẩn chi tiết.
A.2. Kế hoạch
Việc kiểm tra xác
nhận/hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm là phần mang tính bắt buộc của tiêu chuẩn
này. Tuy nhiên, tần suất hiệu chuẩn và các quy trình được sử dụng, nếu không
được quy định khác, là tùy thuộc vào từng phòng thử nghiệm riêng lẻ, sử dụng
hướng dẫn trong ISO 18899.
Kế hoạch hiệu chuẩn
được nêu trong Bảng A.1 được biên soạn bằng cách liệt kê tất cả các thông số
được nêu trong phương pháp thử nghiệm, cùng với yêu cầu được đặt ra. Thông số
và yêu cầu có thể liên quan đến thiết bị thử nghiệm chính, đến một phần của
thiết bị đó hoặc đến thiết bị ngoại vi cần thiết cho thử nghiệm.
Đối với mỗi thông số,
quy trình hiệu chuẩn được chỉ dẫn bằng cách viên dẫn đến ISO 18899, đến ấn phẩm
khác hoặc đến quy trình đặc thù cho phương pháp thử nghiệm mà nó được nêu chi
tiết (khi có quy trình hiệu chuẩn mang tính đặc thù hơn hoặc được nêu chi tiết
hơn quy trình trong ISO 18899, quy trình đó sẽ được ưu tiên sử dụng).
Tần suất kiểm tra đối
với mỗi thông số được ký hiệu bằng mã chữ. Các ký hiệu mã chữ được sử dụng
trong kế hoạch hiệu chuẩn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S khoảng thời gian
tiêu chuẩn như được nêu trong ISO 18899;
U đang sử dụng.
Bảng
A.1 — Kế hoạch tần suất hiệu chuẩn
Thông
số
Yêu
cầu
Điều
trong ISO 18899:2004
Hướng
dẫn tần suất kiểm tra
Chú
thích
Thiết bị tạo biến
dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một kẹp giữ mẫu thử
cố định và một kẹp giữ di động
C
U
Kẹp giữ các mẫu thử
Đối với các mẫu thử
dạng mảnh, các má tự kẹp
C
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
U
Tủ sấy
Theo qui định trong
TCVN 2229 (ISO 188)
Đo chiều dài
Thiết bị được sử
dụng có khả năng đo chính xác đến 0,1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Đo chiều rộng
Thiết bị được sử
dụng có khả năng đo chính xác đến 0,1 mm
15.1
S
Đo chiều dày
Thiết bị được sử
dụng có khả năng đo chính xác đến 0,1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Hình nón có thang
chia
Có khả năng đo
đường kính trong của vòng xuyến chính xác đến 0,1 mm
15.2
S
Đối
với các mẫu thử hình vòng xuyến
Rãnh cố định
Sâu 3,5 mm x rộng
20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
U
Đối
với các mẫu thử hình vòng xuyến lớn
Đối
với các mẫu thử hình vòng xuyến nhỏ
Ngoài các hạng mục
được liệt kê trong Bảng A.1, các hạng mục sau đây cũng cần phải được hiệu chuẩn
theo ISO 18899:
a) đồng hồ đo thời
gian;
b) nhiệt kế để kiểm
soát nhiệt độ thử nghiệm.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Phép đo độ giãn
dài không đổi
4.2. Phép đo tải
trọng không đổi
5. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Chuẩn bị
6.2. Mẫu thử dùng cho
thử nghiệm tại độ giãn dài không đổi
6.3. Mẫu thử dùng cho
thử nghiệm tại tải trọng không đổi
6.4. Đánh dấu
6.5. Số lượng mẫu thử
6.6. Khoảng thời gian
từ chế tạo mẫu thử đến khi thử nghiệm
6.7. Ổn định
7. Cách tiến hành
7.1. Thử nghiệm tại
độ giãn dài không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu thị kết quả
8.1. Qui định chung
8.2. Độ giãn dài
không đổi
8.3. Tải trọng không
đổi
9. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Qui định) Kế
hoạch hiệu chuẩn
Thư mục tài liệu tham
khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10531:2014 (ISO 2285:2013) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư khi giãn dưới độ giãn dài không đổi và biến dạng dư khi giãn, độ giãn dài, độ rão dưới tải trọng kéo không đổi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10531:2014 (ISO 2285:2013) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư khi giãn dưới độ giãn dài không đổi và biến dạng dư khi giãn, độ giãn dài, độ rão dưới tải trọng kéo không đổi
3.443