Chủng
loại
|
Vật
liệu lớp lót
|
Vật
liệu lớp bọc
|
1
|
cao su
|
cao su
|
2
|
chất
dẻo
|
chất
dẻo
|
3
|
cao su
|
chất
dẻo
|
4
|
chất
dẻo
|
cao su
|
5
|
cao su
|
không
có lớp bọc
|
6
|
chất
dẻo
|
không
có lớp bọc
|
4.4. Phân loại theo cấp độ
Tất cả các ống phải chia thành hai
cấp độ phụ thuộc vào áp suất làm việc lớn nhất, theo Bảng 2.
Bảng 2
- Áp suất làm
việc lớn nhất, áp suất thử kín và áp suất phá vỡ nhỏ nhất
Áp
suất
MPa
Cấp
độ I
Kiểu
A và B
Chủng
loại 1 đến 6
Cấp
độ II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng
loại 1 đến 6
Kiểu
C
Chủng
loại 1 đến 6
Áp suất làm việc lớn nhất
1,5
4,0
4,0
Áp suất thử kín
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
Áp lực phá vỡ nhỏ nhất
4,7
10,0
12,0
VÍ DỤ: Ống kiểu C, được kết cấu có
lớp lót cao su và lớp bọc cao su, ống này có áp suất làm việc lớn nhất là 4,0
MPa, áp suất thử kín là 8,0 MPa và áp suất phá vỡ nhỏ nhất là 12,0 MPa được
phân loại là II/C/1.
5. Kích thước, dung sai và khối
lượng lớn nhất
5.1. Đường kính trong và khối lượng
lớn nhất
Đường kính trong của ống và các dung
sai, khi được đo theo ISO 4671, bằng cách sử dụng phương pháp thích hợp được
nêu trong Điều 4 của I SO 4671:2007, phải tuân theo các yêu cầu được nêu trong
Bảng 3. Khối lượng trên mét dài của ống phải theo Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính trong
mm
Dung
sai đường kính trong
mm
Khối
lượng trên đơn vị chiều dài
kg/m
Kiểu
A và C
Kiểu
B
Kiểu
A và C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
B
không
lớn hơn
12
0 đến
+0,6
-
0,30
-
19
0 đến
+0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,25
25
0 đến
+1,2
0 đến
+1,5
0,90
0,35
33
0 đến
+1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,50
5.2. Chiều dài và dung sai chiều dài
Tổng chiều dài của ống được cung ứng
phải theo các yêu cầu của bên mua và phải biểu thị bằng mét. Dung sai chiều dài
phải theo ISO 1307.
5.3. Độ đồng tâm
Khi được thử nghiệm theo 8.3, phương
pháp 2 của ISO 4671:2007, mức dao động khỏi độ đồng tâm được đo giữa các đường
kính trong và đường kính ngoài không được vượt quá các giá trị sau đây:
Kiểu A và C 1,5 mm
Kiểu B 0,4 mm
6. Yêu cầu về tính năng của ống hoàn
thiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Biến dạng ở áp suất làm việc
lớn nhất
Sự ổn định về kích thước của ống,
khi được thử nghiệm theo ISO 1402, phải tuân theo các yêu cầu được nêu trong
Bảng 4. Chiều dài của mẫu thử phải là 1 m.
Đối với các ống cấp độ I, áp suất
thử nghiệm ban đầu phải là 0,07 MPa và áp suất thử nghiệm cuối cùng phải là 1,5
MPa. Đối với các ống cấp độ II, áp suất thử nghiệm ban đầu phải là 0,07 MPa và
áp suất thử nghiệm cuối cùng phải là 4,0 MPa.
Độ xoắn không được lớn hơn 30° m-1 đối với các dạng A và C. Đối với dạng B, độ xoắn có thể lớn
hơn 30° m-1 nhưng trường hợp này chỉ được theo hướng đóng khớp nối và
phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Bảng 4
- Thay đổi chiều
dài và đường kính ngoài
Dung
sai đối với các kiểu A, B và C
%
Thay đổi chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi đường kính ngoài
0 đến
+7,5
CHÚ THÍCH: Ống có sự thay đổi chiều
dài tối đa thấp hơn có thể được thỏa thuận giữa bên mua và nhà sản xuất.
6.1.2. Biến dạng ở áp suất thử kín
Thử nghiệm áp suất thử kín phải được
thực hiện trên ba đoạn ống, mỗi đoạn dài 1 m theo ISO 1402. Áp suất thử kín
phải như được nêu trong Bảng 2 và khi kiểm tra trong quá trình thử nghiệm, các
mẫu thử không được có dấu hiệu nào về rò rỉ, rạn nứt, biến dạng đột ngột hoặc
các dấu hiệu hư hại khác.
6.1.3. Áp suất phá vỡ nhỏ nhất
Thử nghiệm áp suất phá vỡ phải được
thực hiện theo ISO 1402 trên ba mẫu thử được sử dụng trong biến dạng dưới thử
nghiệm áp suất thử kín, cho đến khi ống vỡ.
Không có mẫu thử nào được vỡ tại áp
suất nhỏ hơn áp suất được nêu trong Bảng 2.
6.1.4. Áp lực thắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ bám dính
Khi được thử nghiệm theo ISO 8033,
độ bám dính giữa tất cả các thành phần không được nhỏ hơn 1,5 kN/m đối với các
ống kiểu A, 1,0 kN/m đối với các ống kiểu B và 2,0 kN/m đối với các ống kiểu C.
Tùy thuộc vào kết cấu của ống, mẫu thử trong tất cả các trường hợp phải được
quyết định bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm theo ISO 8033.
6.3. Già hóa tăng tốc
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục B,
ba mẫu thử được đưa vào thử nghiệm áp suất phá vỡ phải tuân theo các yêu cầu ở
6.1.3. Giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm áp suất phá vỡ không được
giảm quá 25 % so với giá trị phá vỡ trung bình ban đầu được xác định từ các kết
quả thu được trong 6.1.3.
Độ bám dính thu được của mẫu thử thứ
tư phải theo các yêu cầu của 6.2.
CHÚ THÍCH: Không có giới hạn về sự
gia tăng giá trị của các đặc tính này.
6.4. Độ bền mài mòn
6.4.1. Tổng quan
Các thử nghiệm mài mòn là đặc thù
đối với các cấu kiện ống và/hoặc vật liệu khác nhau. Vì vậy, hai quy trình với
các giá trị khác nhau được quy định ở đây để tránh sự phán xét không đúng.
Ngoài ra, cần phải lưu ý rằng các yêu cầu, các vòng quay như được nêu trong
Bảng 5 và các hành trình đúp như được nêu trong Bảng 6, không thể tương quan
với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục C
và sử dụng số vòng quay được nêu trong Bảng 5, ít nhất là bốn trong năm mẫu thử
không được vỡ khi phải chịu áp suất làm việc bình thường được nêu trong Bảng 2.
Bảng 5
- Độ bền mài mòn
của ống không có lớp bọc (chủng loại 5 và 6)
Đường
kính trong
mm
Số
vòng quay
12, 19,
25 và 33
300
6.4.3. Độ bền mài mòn của các ống
chủng loại 1, 2, 3 và 4
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục D,
số lượng các hành trình đúp trung bình được hoàn thành trước khi vỡ không được
nhỏ hơn số lượng được nêu trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính trong
mm
Số
lượng các hành trình đúp tối thiểu trước khi vỡ
12,19,
25 và 33
300
6.5. Độ uốn ở nhiệt độ thấp
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
Điều 4, Phương pháp B của ISO 4672:1997, sử dụng trục có đường kính ngoài bằng
12 lần đường kính trong của ống. Sau khi uốn ống quanh trục qua 180° trong thời
gian (10 ± 2) s tại nhiệt độ ( -20 ± 2) °C, hoặc thấp hơn nếu được yêu cầu, ống
không có bất kỳ dấu hiệu gãy hoặc rạn nứt nào và phải đáp ứng được yêu cầu áp
suất thử kín nêu trong Bảng 2.
6.6. Khả năng chịu nóng bề mặt
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục E
tại nhiệt độ thử nghiệm (300 ± 10) °C đối với các kiểu A và kiểu B và tại nhiệt
độ (400 ± 10) °C đối với kiểu C, phải không có thử nghiệm nào trong bốn thử
nghiệm cho thấy có dấu hiệu rò rỉ trong khoảng thời gian 60 s áp thanh đốt hoặc
khi bỏ thanh đốt này ra sau thời gian quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thực hiện độ bền đối với
ôzôn thử nghiệm theo 8.1, Phương pháp 1 của ISO 7326:2006 đối với tất cả các
kích cỡ đường kính trong và các kiểu, lớp lót và lớp bọc ống không được có bất
kỳ dấu hiệu rạn nứt nào. Lớp lót phải được kiểm tra bằng cách xẻ dọc thành ống.
6.8. Độ bền uốn và độ kháng xẹp
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục F
tại nhiệt độ (23 ± 2) °C, tỷ lệ T:D không được vượt quá 1,20.
6.9. Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ
quang xenon)
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm độ bền tia tử
ngoại và các yêu cầu trên cơ sở ISO 11758 sẽ được bổ sung vào lần soát xét đầu
tiên của tiêu chuẩn này khi có được nhiều kinh nghiệm hơn.
6.10. Hao hụt khối lượng khi gia
nhiệt
Khi được thử nghiệm theo 6.2, Phương
pháp B của TCVN 5824:2008 (ISO 176:2005), lớp lót và lớp bọc các vật liệu không
được thể hiện hao hụt khối lượng lớn hơn 4 %.
6.11. Biến dạng khi ép (chỉ ở kiểu
C)
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục G,
mẫu thử phải cho phép viên bi có đường kính được quy định trong Bảng 7 dễ dàng
lọt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính trong
mm
Kích
thước ép, đường kính ngoài
mm
Lực
tối thiểu
N
Đường
kính bi
mm
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
10
19
9,5
500
16
25
12,5
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
16
500
27
6.12. Cấu kiện ống
Trong một số trường hợp nhà sản xuất
không cung ứng ống đầy đủ cùng đầu nối. Trong trường hợp này, bên mua phải được
cho biết rằng điều này nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này và phải
được bảo đảm bằng cách khác rằng độ tin cậy của kết cấu ống đã được thử nghiệm.
Nơi đầu nối ống được gắn kết bởi nhà
sản xuất, độ tin cậy của kết cấu ống phải được thử nghiệm theo Phụ lục H, bởi
nhà sản xuất, trước khi cung cấp cho bên mua. Không được có dấu hiệu rò rỉ hoặc
dịch chuyển của ống khỏi khớp nối.
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất ống phải
cung cấp đầu nối ống phù hợp với mọi tiêu chuẩn quốc gia thích hợp hoặc các yêu
cầu về pháp lý của quốc gia sử dụng.
7. Tần suất thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm thường xuyên là các thử
nghiệm ống được thực hiện trên chiều dài ống hoàn thiện được sản xuất.
Các thử nghiệm sản phẩm được thực
hiện trên mỗi lô theo kế hoạch trong Phụ lục J.
8. Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm điển hình được thực hiện
để khẳng định rằng tất cả các vật liệu, kết cấu và các yêu cầu thử nghiệm của
tiêu chuẩn này được đáp ứng bởi phương pháp sản xuất và thiết kế ống.
Thử nghiệm điển hình phải được lặp lại
tối thiểu 5 năm một lần hoặc khi có thay đổi về phương pháp sản xuất các vật
liệu.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được cung
cấp cho khách hàng nếu được yêu cầu.
10. Khuyến
cáo bao gói và bảo quản
Các chi tiết về bao gói và bảo quản
được nêu tại ISO 8331.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mỗi đoạn ống phải được ghi nhãn
rõ ràng và cố định với thông tin tối thiểu sau đây, ít nhất là hai lần trên một
đoạn ống, ở cả hai đầu, đối với các ống kiểu B và dọc theo toàn bộ chiều dài
ống theo các khoảng cách tối thiểu là 2 m đối với các ống kiểu A và kiểu C:
a) tên của nhà sản xuất hoặc nhãn
hiệu thương mại;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-2 (ISO 4642-2);
c) cấp độ ống;
d) kiểu, loại ống;
e) đường kính trong, tính bằng
millimét;
f) áp suất làm việc tối đa tính theo
MPa (bar);
g) quý và năm sản xuất;
h) nhiệt độ thử nghiệm nếu thấp hơn -20
°C (xem 6.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu
thương mại – TCVN 10525-2 (ISO 4642-2)-I-A-2-19-1,5MPa(15bar)-Q2/2006
Phụ lục A
(quy định)
Thử nghiệm áp lực thắt
A.1. Nguyên lý
Các thử nghiệm này đánh giá ống về
sự rò rỉ hoặc hư hại ở mẫu thử được giữ dưới áp lực và bị thắt lại.
A.2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Thiết bị, dụng cụ
A.3.1. Nguồn áp lực thủy tĩnh, với nước là môi trường thử nghiệm,
có khả năng duy trì áp lực là 1,5 MPa đối với ống cấp độ I và 4,0 MPa đối với
ống cấp độ II.
A.4. Cách tiến hành
Nối mẫu thử với nguồn tạo áp lực và
đổ đầy nước, làm thoát tất cả không khí trước khi kẹp chặt đầu tự do của ống.
Duy trì áp lực là 0,07 MPa trong mẫu thử trong khi uốn ống qua 180° tại điểm
vào khoảng giữa ống dọc theo chiều dài của nó. Buộc đầu tự do của ống ngược lại
vào chính nó, càng sát với đầu được kẹp chặt càng tốt, để tạo ra nút thắt đột
ngột, bảo đảm rằng việc buộc không ngăn ngừa sự giãn nở đường kính tiếp theo
của mẫu thử.
Nâng áp lực trong mẫu thử tới áp lực
được nêu trong 6.1.4 trong khoảng thời gian 60 s. Duy trì áp lực trong thời
gian 1 min. Kiểm tra mẫu thử để xem xét bất kỳ dấu hiệu nào về rò rỉ hoặc hư
hại trước khi xả áp.
A.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-2:2014 (ISO 4642-2:2008);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày thử nghiệm.
Phụ lục B
(quy định)
Thử nghiệm già hóa tăng tốc
B.1. Mẫu thử
Thử nghiệm bốn mẫu thử được lấy từ
ống, mỗi mẫu dài 1 m.
CHÚ THÍCH: Các mẫu thử nên được lấy
từ ống gần với các mẫu thử phá vỡ và bám dính ban đầu.
B.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi già hóa, lấy ba mẫu thử để
thử nghiệm áp lực phá vỡ như được nêu trong 6 .1.3.
Lấy các mẫu thử còn lại để thử
nghiệm độ bám dính như được nêu trong 6.2.
Phụ lục C
(quy định)
Thử nghiệm độ bền mài mòn bề mặt
C.1. Mẫu thử
Thử nghiệm năm mẫu thử lấy từ ống,
mỗi mẫu dài 0,35 m.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp nối quay có truyền động được cố
định theo hướng trục trong khi khớp nối khác có thể được dịch chuyển dọc trục
theo đường dẫn.
Tay mài được thiết kế theo kiểu đòn
cân được xoay để xoay lên và quả cân của tay mài được chọn sao cho lực bằng 105
N tác động lên mẫu thử khi nó được bố trí theo chiều ngang. Tay mài này dịch
chuyển qua lại dọc theo trục của ống ở tốc độ từ 18 mm s -1 đến 20 mm s-1 trên
khoảng cách là 80 mm, với hướng hành trình được tự động thay đổi. Thời gian
dừng ở các điểm đổi chiều không được vượt quá 0,1 s trong mỗi trường hợp.Tay
mài mang dải mài mòn dịch chuyển 4 mm dọc theo chiều dài ống đối với mỗi hành
trình đúp và mẫu thử được đỡ ở giữa dọc theo chiều dài bằng các lô phẳng.
C.2.2. Bình chứa nước dưới áp lực, có dung tích ít nhất là 2 L, được
lắp vào máy thử để duy trì áp lực trong trường hợp thiếu nước.
C.2.3. Vật liệu mài mòn, bao gồm cuộn vải bố nhám vân chéo
chứa bột mài corundum rộng 50 mm và dài khoảng 50 m. Bột mài được sử dụng cho
vật liệu mài mòn này phải là nhôm oxit (Al2O3) tổng hợp 15, chất lượng tốt được
nung chảy với hàm lượng Al2O3 tối thiểu là 70 % tính theo khối lượng. Vật liệu mài mòn
phải có kích thước hạt 60P2).
C.3. Cách tiến hành
Đặt mẫu thử vào máy và nối đến nguồn
tạo áp lực. Đổ đầy nước ở nhiệt độ (20 ± 3) °C làm thoát hết không khí.
Khi đã đạt được áp lực 0,5 MPa, kiểm
tra để chắc chắn rằng tay mài và mẫu thử ngang nhau và quay mẫu thử ở tốc độ
(27 ± 1) vòng/min (xấp xỉ 0,45 s-1) theo hướng ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía đầu vào của nước
như được chỉ dẫn trong Hình C.1.
Sau khi đạt được số vòng quay quy
định (xem Bảng 5), đưa mẫu thử đến áp suất làm việc lớn nhất như được nêu trong
Bảng 2.
Lặp lại quy trình với bốn mẫu thử
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
mẫu thử
11
quả cân
2
ổ trục truyền động
12
bộ ngắt đảo chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ổ trục dịch chuyển theo hướng trục
13
các trục đỡ ống
4
khớp nối
14
vải ráp
5
đầu vào của nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường cấp
6
đầu ra của nước
16
trục mài
7
đồng hồ đo áp lực
17
bộ đếm vòng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
buồng khí
18
công tắc bật/tắt
9
khớp khuyên
19
hộp điện
10
tay mài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hộp thủy lực
Hình
C.1 - Máy thử
mài mòn bề mặt
C.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-2:2014 (ISO 4642-2:2008);
c) các kết quả mài mòn bao gồm số
vòng quay và tất cả các hư hại;
d) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Thử nghiệm độ bền mài mòn điểm
D.1. Mẫu thử
Thử nghiệm năm mẫu thử ống, mỗi mẫu
ống dài 1 m. Do độ bền mài mòn phải được xác định tại năm vị trí cách đều nhau quanh
ống, mỗi mẫu thử phải đánh dấu tại một trong năm vị trí, sẵn sàng để thử nghiệm
mài mòn, dùng tâm của một mặt làm điểm tham chiếu.
D.2. Thiết bị, dụng cụ
D.2.1. Máy thử, để mài mòn bề mặt trên của mẫu thử
bằng cách dịch chuyển ngược như được thể hiện trong Hình D.1. Dải mài mòn được
lắp trên vật mang và được thiết lập ở góc 45° so với trục ngang của mẫu thử và
ở góc 20° so với hướng tác động ngược của máy thử.
Sự dịch chuyển ngược phải có tần
suất từ năm mươi đến sáu mươi hành trình đúp trên phút và chiều dài của hành
trình đơn phải là 230 mm.
Máy phải tác dụng một lực tỳ xuống
bằng 15,5 N lên mẫu thử.
Thiết bị phải được chứa trong một
hộp có nắp đậy trong suốt có khả năng chống vỡ và nên chế tạo từ vật liệu chống
gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3. Vải ráp, kích thước 25 mm × 300 mm có thể
được sử dụng làm vật liệu mài mòn. Bột mài được sử dụng cho vật liệu mài mòn
này phải là nhôm oxit (Al 2O3) chất lượng tốt không có chất ngoại lai với hàm lượng Al2O3 tối thiểu là 93 % tính theo khối
lượng. Bột mài phải có kích cỡ hạt là 50P như được quy định trong Tiêu chuẩn
kích cỡ hạt (1971)[5]
của Liên đoàn Quốc tế
các nhà sản xuất sản phẩm mài mòn (FEPA). Vải phải là bông chất lượng tốt có độ
bền đứt theo chiều sợi dọc nhỏ nhất là 1392 N và độ bền đứt theo chiều sợi
ngang nhỏ nhất là 431 N.
Dải mài phải được thay mới cho mỗi
thử nghiệm.
a) Nhìn
ngang
b) Nhìn
từ phía trên
CHÚ DẪN:
1
đối trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mẫu thử
2
điểm tựa
8
đầu cụt
3
bộ đếm hành trình
9
đường nước vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều chỉnh mức ướt
10
bệ đỡ ống
5
vật mang dải mài
11
trụ cao su
6
các thanh trượt vật mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.1 - Thiết bị
điển hình để thử nghiệm mài mòn điểm
D.3. Cách tiến hành
Đặt mẫu thử vào kẹp giữ để tránh vặn
xoắn và sau đó nối ống với nguồn tạo áp lực và đổ đầy nước, làm thoát tất cả
không khí. Khi đạt được áp lực là 0,7 MPa, kiểm tra để chắc chắn rằng ống và
tay mài ngang nhau. Khởi động máy và mài mẫu thử cho đến khi mẫu vỡ. Báo cáo số
lượng các hành trình đúp tại thời điểm vỡ.
Lặp lại thử nghiệm với bốn mẫu thử
còn lại.
D.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-2:2014 (ISO 4642-2:2008);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày thử nghiệm.
Phụ lục E
(quy định)
Thử nghiệm khả năng chịu nóng bề mặt
E.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải là mẫu ống có chiều dài
khoảng 0,5 m.
Đánh dấu mẫu thử vào bốn vị trí ở
các khoảng cách khoảng 90°, theo chu vi. Trong trường hợp ống nằm bẹp, các vị
trí được đánh dấu phải sao cho hai trong bốn dấu trùng với các cạnh dẹt của
ống.
CHÚ THÍCH: Quy trình lấy mẫu này
nhằm mục đích để loại trừ các lớp bọc lệch tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1. Thanh đốt, bao gồm dây điện trở lò xo được đốt
bằng điện có điện trở khoảng 80 Ω được quấn quanh ống bằng gốm có đường kính 21
mm và được bao bọc trong ống thủy tinh thạch anh có tỷ lệ khối lượng SiO2 ít nhất là 95 % (silic dioxit) và được lắp vào ống bọc ngoài
bằng đồng (xem Hình C.3)2)3). Ví dụ về thiết kế được nêu trong Hình C.1.
E.2.2. Bộ kiểm soát nhiệt độ và
thiết bị ghi, có
khả năng phục hồi nhiệt độ thiết lập trong vòng 15 s khi bắt đầu thử nghiệm và
duy trì nhiệt độ cài đặt trong phạm vi các giới hạn quy định.
E.2.3. Cặp nhiệt điện, dạng J hoặc K (tức không bị xoắn lại
với nhau), dạng có vỏ bao, đường kính 1,5 mm.
E.2.4. Quả tải trọng, được thiết kế để ấn thanh đốt
(E.2.1) tỳ vào mẫu thử được lắp thẳng đứng với lực F bằng 4 N (xem Hình
C.2).
E.2.5. Buồng hoặc khoang nhỏ, để loại trừ sự chuyển động không khí
cục bộ ở vùng lân cận với mẫu thử và thanh đốt.
Kích
thước tính bằng millimét
Hình
E.1 - Ví dụ về
thiết kế thanh đốt thích hợp
Kích
thước tính bằng millimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. bộ kiểm soát nhiệt độ
2. thiết bị ghi hoặc máy tính
3. thanh đốt
4. cặp nhiệt độ, dạng J hoặc K
5. ống
6. điểm đo
7. khu vực thử nghiệm
8. điểm tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.2 - Điểm tiếp
xúc của thanh đốt với ống (nhìn từ phía trên)
Kích
thước tính bằng millimét
CHÚ DẪN:
1. mặt phẳng
2. lỗ Φ01,6 x 10
3. ren M5 x 6
4. lỗ khoan Φ05,5
5. đai ép Φ09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. lò xo nén
8. vòng đệm M5
9. miếng chèn ống
10. thanh khía ren, 5 mm
Hình
C.3 - Chi tiết
về vỏ bao bằng kim loại đồng
E.3. Cách tiến hành
Kẹp mẫu thử theo vị trí thẳng đứng,
đổ đầy nước ở nhiệt độ thử nghiệm (15 ± 5) °C, làm thoát tất cả không khí và để
mẫu chịu áp lực là 0 ,7 MPa.
Ở nhiệt độ môi trường, điều chỉnh
mẫu thử và vỏ bao trên thanh đốt sao cho phía phẳng của vỏ bao thanh đốt tiếp
xúc với một trong các dấu trên mẫu thử.
Quay thanh đốt khỏi mẫu thử, bật bộ
kiểm soát nhiệt độ và điều chỉnh đến nhiệt độ thử nghiệm (xem 6.6). Duy trì
cùng nhiệt độ thử nghiệm trong tất cả các thử nghiệm và báo cáo nhiệt độ thử
nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ống nằm bẹt, sau 120 s, bỏ
thanh đốt ra và kiểm tra sự rò rỉ trên mẫu thử.
Nếu xuất hiện rò rỉ trong thời gian
ít hơn thời gian quy định, dừng thử nghiệm và báo cáo thời gian đến khi hư hại.
Nếu không xuất hiện rò rỉ, lặp lại
thử nghiệm tại ba vị trí thử nghiệm được đánh dấu tiếp theo sau khi bảo đảm
rằng vùng tiếp xúc của vỏ bao là sạch.
Đưa mẫu thử vào thử nghiệm phá vỡ
theo quy định trong tiêu chuẩn ống cứu hỏa.
E.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-2:2014 (ISO 4642-2:2008);
c) tất cả các kết quả thử nghiệm, có
hay không những rò rỉ, những hư hại hoặc sự lộ ra của lớp gia cường và giá trị
phá vỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ngày thử nghiệm.
Phụ lục F
(quy định)
Thử nghiệm độ bền uốn và độ kháng
xẹp
F.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải có chiều dài không nhỏ
hơn 1 m. Thử nghiệm tối thiểu hai mẫu thử.
F.2. Cách tiến hành
Sử dụng cụ đo thích hợp xác định đường
kính ngoài trung bình của ống, D, tính bằng millimét, theo ISO 4671.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt tải trọng lên đầu tự do của mẫu
thử với lực bằng 45 N. Sau 5 min xác định kích thước ngoài lớn nhất, T,
tính bằng millimét, của phần mẫu thử chạm vào tang trống, bằng cách đo đường
kính ngoài của trục chính của ống trong khi ống vẫn còn được quấn quanh tang
trống. Tính tỷ lệ T:D.
CHÚ DẪN:
1. đường kính của tang trống
2. tang trống
3. kẹp
4. mẫu thử
Hình F.1
- Thử nghiệm độ
bền uốn và độ kháng xẹp
F.3. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-2:2014 (ISO 4642-2:2008);
c) giá trị trung bình của kết quả
thử nghiệm, t số T:D;
d) ngày thử nghiệm.
Phụ lục G
(quy định)
Biến dạng khi thử nghiệm ép
G.1. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử nghiệm, ổn định các
mẫu thử trong thời gian ít nhất là 16 h ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn phòng
thí nghiệm (xem ISO 4671).
Thời gian 16 h này có thể là một
phần của thời gian 24 h sau khi sản xuất.
G.2. Thiết bị, dụng cụ
G.2.1. Máy thử nén, có thể ép vuông góc với tốc độ (50
± 5) mm/min, và có khả năng gia tải đủ cho mức độ của lực ép cần thiết.
G.2.2. Hai tấm kim loại vuông, 80 mm x 80 mm, đủ dày để có khả
năng chịu được các lực tác động mà không bị biến dạng, và có các cạnh được vê
tròn để tránh sự cắt ống trong khi thử nghiệm.
G.2.3. Các viên bi, có các đường kính như được nêu
trong Bảng 7.
G.3. Cách tiến hành
Sau khi ổn định, đặt mẫu thử giữa
hai tấm song song (G.2.2) được lắp trong máy thử (G.2.1) sao cho phần giữa của
mẫu thử được ép (xem Hình G.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tấm song song
2 mẫu thử
Hình
G.1 - Mặt cắt bên của ống chịu thử nghiệm ép
Tác động lực ép như được nêu trong
Bảng 7 ở tốc độ (50 ± 5) mm/min cho đến khi khoảng cách trung bình giữa các mặt
của các tấm đạt được kích thước ép quy định (xem Bảng 7) đối với ống cần thử.
Đo lực tác động và duy trì biến dạng trong thời gian (60 ± 2) s.
Nhả lực và tháo mẫu thử khỏi máy.
Sau (60 ± 2) s lồng bi có đường kính được quy định trong Bảng 7 vào một đầu của
mẫu thử và ghi lại viên bi có dễ dàng lọt qua mẫu thử hay không.
G.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-2:2014 (ISO 4642-2:2008);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày thử nghiệm
Phụ lục H
(quy định)
Thử nghiệm đối với cấu kiện ống
H.1. Mẫu thử
Phải sử dụng ống đã lắp ráp với các
khớp nối hoàn chỉnh làm mẫu thử.
H.2. Quy trình
Nâng áp lực đến áp suất thử kín như
được nêu trong Bảng 2 và duy trì trong thời gian 1 min, trong thời gian này
kiểm tra mọi sự dịch chuyển khớp nối hoặc rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhả áp lực và kiểm tra lại.
CHÚ THÍCH: Kế hoạch lấy mẫu trên cơ
sở thống kê có thể phải được sử dụng để cung cấp bằng chứng cho thấy các ống
trong lô sản phẩm cho trước phù hợp với yêu cầu này.
H.3. Mẫu thử
Các mẫu thử phải bao gồm hai đoạn
ống, một là đoạn ống ghép dài khoảng (1 ± 0,1) m và một đoạn dài khoảng (20 ± 0,2)
m, cả hai đều có khớp nối hoàn chỉnh. Các khớp nối phải là loại được sử dụng
trong các phương tiện giao thông đường bộ.
Phụ lục I
(quy định)
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm
thường xuyên
Các thử nghiệm chấp nhận điển hình
là các thử nghiệm được thực hiện để xác định thiết kế ống và các phương pháp
sản xuất đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Chúng phải được lặp
lại khi kết cấu ống hoặc các vật liệu bị thay đổi, hoặc ba năm một lần, tùy
theo điều kiện nào xảy ra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
I.1 - Các tần
suất thử nghiệm tối thiểu được khuyên dùng
Kích
thước/đặc tính cần thử
(có viện dẫn đến
điều mục thích hợp)
Thử
nghiệm điển hình
Thử
nghiệm thường xuyên
Đường kính trong (5.1)
x
x
Tính đồng tâm của thành lớp bọc
ống (5.3)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai chiều dài (5.2)
x
x
Khối lượng lớn nhất (5.1)
x
-
Thay đổi chiều dài ở áp suất làm
việc lớn nhất (6.1,1)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
Độ vặn ở áp suất làm việc lớn nhất
(6.1.1)
x
-
Biến dạng dưới áp suất thử kín
(6.1.2)
x
x
Áp suất phá vỡ nhỏ nhất (6.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Áp lực thắt (6.1.4)
x
-
Độ bám dính (6.2)
x
-
Già hóa tăng tốc (6.3)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ uốn ở nhiệt độ thấp (6.5)
x
-
Độ bền uốn và độ kháng xẹp (6.8)
x
-
Độ bền đối với ôzôn (6.7)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
Độ bền mài mòn (6.4)
x
-
Biến dạng do ép (6.11)
x
-
Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt
(6.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kết cấu ống (nếu có) (6.12)
x
x
Phụ lục J
(tham khảo)
Thử nghiệm sản xuất
Các thử nghiệm sản xuất là các thử
nghiệm được thực hiện trên ống hoặc mẫu ống từ mỗi lô sản xuất. Lô được quy
định là lớn nhất 10 000 m đối với ống hoặc 6 000 m đối với hỗn hợp chất dẻo lớp
lót và/hoặc lớp bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
J.1 - Thử nghiệm sản xuất được khuyên dùng
Kích
thước/đặc tính cần thử
(có viện dẫn đến
điều mục thích hợp)
Thử
nghiệm mẻ
Đường kính trong (5.1)
x
Tính đồng tâm của thành lớp bọc
ống (5.3)
x
Dung sai chiều dài (5.2)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Thay đổi chiều dài ở áp suất làm
việc lớn nhất (6.1.1)
x
Thay đổi đường kính ngoài ở áp
suất làm việc lớn nhất (6.1.1)
x
Độ vặn xoắn ở áp suất làm việc lớn
nhất (6.1.1)
x
Biến dạng dưới áp suất thử kín
(6.1.2)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Áp lực thắt (6.1.4)
x
Độ bám dính (6.2)
x
Già hóa tăng tốc (6.3)
-
Độ uốn ở nhiệt độ thấp (6.5)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ bền đối với ôzôn (6.7)
-
Khả năng chịu nóng bề mặt (6.6)
-
Độ bền mài mòn (6.4)
-
Biến dạng khi ép (6.11)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kết cấu ống (nếu có) (6.12)
x
CHÚ THÍCH: Xem chú thích trong
H.2.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 1947, Fire-fighting hoses -
Semi-rigid delivery hoses and hose assemblies for pumps and vehicles (Ống
chữa cháy - Ống cấp bán cứng và kết cấu ống dùng cho bơm và xe chữa
cháy).
[2] EN 14540, Fire-fighting hoses
- Non-percolating layflat hoses for fixed systems (Ống chữa cháy - Ống
nằm bẹp không thấm dùng trong các hệ thống chữa cháy cố định)
[3] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Liên đoàn Quốc tế các nhà sản
xuất các sản phẩm mài mòn (FEPA), Tiêu chuẩn kích cỡ hạt (1971)
[6] TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010),
Cao su - Qui trình chung để chuẩn bị và ổn
định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Quy định chung
4.2. Phân loại theo kiểu ống (kết
cấu ống)
4.3. Phân loại theo chủng loại (vật
liệu làm lớp lót và lớp bọc)
4.4. Phân loại theo cấp độ
5. Kích thước, dung sai và khối
lượng lớn nhất
5.1. Đường kính trong và khối lượng
lớn nhất
5.2. Chiều dài và dung sai chiều dài
5.3. Độ đồng tâm
6. Yêu cầu về tính năng của ống hoàn
thiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ bám dính
6.3. Già hóa tăng tốc
6.4. Độ bền mài mòn
6.5. Độ uốn ở nhiệt độ thấp
6.6. Khả năng chịu nóng bề mặt
6.7. Độ bền đối với ôzôn
6.8. Độ bền uốn và độ kháng xẹp
6.9. Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ
quang xenon)
6.10. Hao hụt khối lượng khi gia
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Cấu kiện ống
7. Tần suất thử nghiệm
8. Thử nghiệm điển hình
9. Báo cáo thử nghiệm
10. Khuyến cáo bao gói và bảo quản
11. Ghi nhãn
Phụ lục A (quy định) Thử nghiệm áp
lực thắt
Phụ lục B (quy định) Thử nghiệm già
hóa tăng tốc
Phụ lục C (quy định) Thử nghiệm độ
bền mài mòn bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (quy định) Thử nghiệm khả
năng chịu nóng bề mặt
Phụ lục F (quy định) Thử nghiệm độ
bền uốn và độ kháng xẹp
Phụ lục G (quy định) Biến dạng khi
thử nghiệm ép
Phụ lục H (quy định) Thử nghiệm đối
với cấu kiện ống
Phụ lục I (quy định) Thử nghiệm điển
hình và thử nghiệm thường xuyên
Phụ lục J (tham khảo) Thử nghiệm sản
phẩm
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Đã được thay thế bằng ISO
10619-2:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thanh đốt có thể nhận được từ công
ty Saint -Gobain Quarz GmbH, Hüttenstraße 10, 65201 Wiesba den, Đức (thanh đốt
nhúng cho phòng thí nghiệm). Thông tin này được đưa ra để tạo điều kiện thuận
lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là một sự chứng thực bởi ISO
về sản phẩm được đặt tên. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chú
ng dẫn đến các kết quả giống nhau.