Chủng
loại
|
Vật
liệu lớp lót
|
Vật
liệu lớp bọc
|
1
|
cao su
|
cao su
|
2
|
chất
dẻo
|
chất
dẻo
|
3
|
cao su
|
chất
dẻo
|
4
|
chất
dẻo
|
cao su
|
5
|
cao su
|
không
bọc
|
6
|
chất
dẻo
|
không
bọc
|
5. Kích thước, dung sai và khối
lượng lớn nhất
5.1. Đường kính trong và khối lượng
lớn nhất
Đường kính trong của ống, khi được
đo theo ISO 4671, phải tuân theo các yêu cầu được nêu trong Bảng 2. Khối lượng
trên mét dài của ống phải theo Bảng 2.
5.2. Chiều dài và dung sai chiều dài
Tổng chiều dài của ống được cung cấp
phải theo các yêu cầu của bên mua và phải biểu thị bằng mét. Dung sai chiều dài
phải theo ISO 1307.
Bảng 2
- Đường kính
trong, dung sai đường kính trong và khối lượng lớn nhất trên đơn vị chiều dài
Đường
kính trong
mm
Dung
sai cho đường kính trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng trên đơn vị chiều dài
kg/m
Kiểu
A
Không
lớn hơn
Kiểu
B
Không
lớn hơn
19
-0,5
đến +1,0
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
± 1,0
0,90
0,35
33
-1,0
đến +1,5
1,00
0,50
6. Yêu cầu về tính năng của ống hoàn
thiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Biến dạng ở áp suất làm việc
lớn nhất
Sự ổn định về kích thước của ống,
khi được thử nghiệm theo ISO 1402, phải tuân theo các yêu cầu được nêu trong
Bảng 3. Chiều dài của mẫu thử phải là 1 m.
Đối với các ống có đường kính trong
19 mm và 25 mm, áp suất thử nghiệm ban đầu phải là 0,07 MPa và áp suất thử
nghiệm cuối cùng phải là 1,2 MPa. Đối với ống có đường kính trong 33 mm, áp
suất thử nghiệm ban đầu phải là 0,07 MPa và áp suất thử nghiệm cuối cùng phải
là 0,7 MPa.
Độ xoắn không được lớn hơn 30° m-1 đối với kiểu A. Đối với kiểu B, độ xoắn có thể lớn hơn 30° m-1 nhưng trường hợp này chỉ được theo hướng đóng khớp nối và
phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Bảng 3
- Sự thay đổi chiều dài và đường kính ngoài
Dung
sai đối với kiểu A
%
Dung
sai đối với kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi chiều dài
0 đến
+7,5
0 đến
+5,0
Thay đổi đường kính ngoài
0 đến
+7,5
0 đến
+5,0
6.1.2. Biến dạng ở áp suất thử kín
Thử nghiệm áp suất thử kín phải được
thực hiện trên ba ống với chiều dài mỗi ống là 1 m theo ISO 1402. Áp suất thử
kín phải như được nêu trong Bảng 4 và khi kiểm tra trong quá trình thử nghiệm,
các mẫu thử không được thể hiện dấu hiệu nào về rò rỉ, rạn nứt, biến dạng đột ngột
hoặc các dấu hiệu hư hại khác.
Bảng 4
- Áp suất làm
việc lớn nhất, áp suất thử kín và áp suất phá vỡ nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất làm việc lớn nhất
MPa
Áp
suất thử kín
MPa
Áp
suất phá vỡ nhỏ nhất
MPa
19 mm
và 25 mm
1,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 mm
0,7
1,4
2,45
6.1.3. Áp suất phá vỡ nhỏ nhất
Thử nghiệm áp suất phá vỡ phải được
thực hiện theo ISO 1402 trên ba mẫu thử được sử dụng cho thử nghiệm áp suất thử
kín, cho đến khi ống vỡ.
Không có mẫu thử nào được vỡ ở áp
suất nhỏ hơn áp suất được nêu trong Bảng 4.
6.1.4. Áp lực thắt
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục A,
mẫu thử không được vỡ hoặc cho thấy bất cứ dấu hiệu hư hại nào trước hoặc sau
khi tạo áp tại 1,2 MPa đối với ống có đường kính trong 19 mm và 25 mm và tại
0,7 MPa đối với ống có đường kính trong 33 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử nghiệm theo ISO 8033,
độ bám dính giữa tất cả các thành phần không được nhỏ hơn 1,5 kN/m đối với các
ống kiểu A và 1,0 kN/m đối với các ống kiểu B. Tùy thuộc vào kết cấu của ống,
mẫu thử trong từng trường hợp phải được quyết định bởi phòng thí nghiệm thử
nghiệm theo ISO 8033.
6.3. Già hóa tăng tốc
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục B,
ba mẫu thử được đưa vào thử nghiệm áp suất phá vỡ phải tuân theo các yêu cầu
của 6.1.3. Giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm áp suất phá vỡ không
được giảm quá 25 % từ giá trị phá vỡ trung bình ban đầu được xác định từ các
kết quả thu được trong 6.1.3.
Kết quả bám dính của mẫu thử thứ tư
phải theo các yêu cầu của 6.2.
CHÚ THÍCH: Không có giới hạn về sự
gia tăng giá trị của các đặc tính này.
6.4. Độ uốn ở nhiệt độ thấp
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
Điều 4, Phương pháp B của ISO 4672:1997, sử dụng trục có đường kính ngoài bằng
12 lần đường kính trong của ống. Sau khi uốn ống vòng quanh trục ở nhiệt độ (-20
± 2) °C, hoặc thấp hơn nếu được yêu cầu, ống không được thể hiện bất kỳ dấu
hiệu gãy hoặc rạn nứt nào và phải đáp ứng áp suất thử kín theo yêu cầu được nêu
trong Bảng 4.
6.5. Khả năng chịu nóng bề mặt
Đối với tất cả các kiểu và các loại,
khi được thử nghiệm theo Phụ lục C tại nhiệt độ thử (200 ± 2) °C, không có thử
nghiệm nào trong bốn thử nghiệm xảy ra rò rỉ trong thời gian dưới 60 s sau khi
tiếp xúc thanh đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thực hiện thử nghiệm độ bền
đối với ôzôn theo 8.1, Phương pháp 1 của ISO 7326:2006 đối với tất cả các kích
cỡ đường kính trong và các dạng, lớp lót và lớp bọc ống không được có bất kỳ
dấu hiệu rạn nứt nào. Lớp lót phải được kiểm tra bằng cách xẻ dọc thành ống.
6.7. Độ bền uốn và độ kháng xẹp
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục D
tại nhiệt độ (23 ± 2) °C, tỷ lệ T:D không được vượt quá 1,20.
6.8. Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ
quang xenon)
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này chưa
quy định thử nghiệm độ bền tia tử ngoại (UV). Khi có được nhiều kinh nghiệm
hơn, thử nghiệm độ bền tia UV và các yêu cầu trên cơ sở ISO 11758 sẽ được bổ
sung vào lần soát xét đầu tiên của tiêu chuẩn này.
6.9. Hao hụt khối lượng khi gia
nhiệt
Khi được thử nghiệm theo 6.2, phương
pháp B của TCVN 5824:2008 (ISO 176:2005), lớp lót và lớp bọc các vật liệu không
được thể hiện sự hao hụt về khối lượng lớn hơn 4 %.
7. Tần suất thử nghiệm
Tần suất thử nghiệm tối thiểu phải
phù hợp với kế hoạch được nêu trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm sản phẩm là các thử
nghiệm được thực hiện trên mỗi lô theo kế hoạch trong Phụ lục F.
8. Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm điển hình được thực hiện
để khẳng định rằng tất cả các vật liệu, kết cấu và các yêu cầu thử nghiệm của
tiêu chuẩn này được đáp ứng bởi phương pháp sản xuất và thiết kế ống.
Thử nghiệm điển hình phải được lặp lại
tối thiểu 5 năm một lần hoặc khi có thay đổi về phương pháp sản xuất các vật
liệu.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được cung
cấp cho khách hàng nếu được yêu cầu.
10. Khuyến
cáo bao gói và bảo quản
Các chi tiết về bao gói và bảo quản
được nêu ở ISO 8331.
11. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên của nhà sản xuất hoặc nhãn
hiệu thương mại;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-1 (ISO 4642-1);
c) kiểu ống, loại ống và đường kính
trong tính theo millimét;
d) áp suất làm việc lớn nhất tính
bằng MPa (bar);
e) quý và năm sản xuất;
f) nhiệt độ thử nghiệm nếu thấp hơn -20
°C (xem 6.4);
g) số phê duyệt và cơ quan phê duyệt
hoặc số tham chiếu của nó, nếu có.
VÍ DỤ:
Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu
thương mại - TCVN 10525-1 (ISO 4642-1)-A-2-19-91,2MPa(912bar)-Q2/2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(qui định)
Thử nghiệm áp lực thắt
A.1. Nguyên lý
Thử nghiệm này kiểm tra ống đối với
việc rò rỉ hoặc hư hại ở mẫu thử được giữ dưới áp lực và bị thắt lại.
A.2. Mẫu thử
Mẫu thử phải là ống có chiều dài 2,0
m.
A.3. Thiết bị, dụng cụ
A.3.1. Nguồn áp lực thủy tĩnh, với nước là môi trường thử nghiệm,
có khả năng duy trì áp lực 1,2 MPa đối với ống có đường kính trong 19 mm và 25
mm và áp lực 0,7 MPa đối với ống có đường kính trong 33 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối mẫu thử với nguồn tạo áp lực và
đổ đầy nước, làm thoát tất cả không khí trước khi kẹp chặt đầu tự do của ống.
Duy trì áp lực 0,07 MPa trong mẫu thử khi uốn ống qua 180° dọc theo chiều dài,
tại khoảng giữa ống. Buộc đầu tự do của ống ngược lại vào chính nó, càng sát
với đầu được kẹp chặt càng tốt, để tạo nên nút thắt đột ngột, bảo đảm rằng việc
buộc không ngăn ngừa sự giãn nở đường kính tiếp theo của mẫu thử.
Nâng áp lực trong mẫu thử tới áp lực
được nêu trong 6.1.4 trong khoảng thời gian 60 s. Duy trì áp lực trong thời
gian 1 min. Kiểm tra mẫu thử để xem xét bất kỳ dấu hiệu nào về rò rỉ hoặc hư
hại trước khi xả áp.
A.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-1:2014 (ISO 4642-1:2008);
c) mọi dấu hiệu về rò rỉ hoặc hư hại
quan sát được;
d) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Thử nghiệm già hóa tăng tốc
B.1. Mẫu thử
Phải thử nghiệm bốn mẫu thử, mỗi mẫu
có chiều dài 1m.
CHÚ THÍCH: Các mẫu thử nên được lấy
từ ống gần với các mẫu thử phá vỡ và bám dính ban đầu.
B.2. Cách tiến hành
Già hóa các mẫu thử trong không khí
trong thời gian 7 ngày tại nhiệt độ (70 1) °C trong tủ sấy có kiểm soát nhiệt
độ theo qui định trong TCVN 2229 (ISO 188).
Sau khi già hóa, lấy ba mẫu thử để
thử nghiệm áp lực phá vỡ như được nêu trong 6.1.3.
Lấy các mẫu thử còn lại để thử
nghiệm độ bám dính như được nêu trong 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(qui định)
Thử nghiệm khả năng chịu nóng bề mặt
C.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải là mẫu ống có chiều dài
khoảng 0,5 m.
Đánh dấu mẫu thử vào bốn vị trí theo
chu vi, ở các khoảng cách xấp xỉ 9 0°. Trong trường hợp ống nằm bẹp, các vị trí
được đánh dấu phải sao cho hai trong bốn dấu trùng với các gờ dẹt của ống.
CHÚ THÍCH: Quy trình lấy mẫu này
nhằm mục đích để loại trừ các lớp bọc lệch tâm.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
C.2.1. Thanh đốt, bao gồm dây điện trở lò xo được đốt
bằng điện có điện trở khoảng 80 Ω được quấn quanh ống làm bằng gốm có đường
kính 21 mm và được bao bọc trong một ống thủy tinh thạch anh có tỷ lệ khối
lượng SiO2 ít nhất là 95 % (silic dioxit) và được lắp vào một ống bọc
ngoài bằng đồng (xem hình C.3)2). Ví dụ về thiết kế được nêu trong Hình
C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 s khi bắt đầu thử nghiệm và duy
trì nhiệt độ thiết lập trong phạm vi các giới hạn quy định .
C.2.3. Cặp nhiệt độ, dạng J hoặc K (tức không bị xoắn lại với nhau), dạng
có vỏ bao, đường kính 1,5 mm.
C.2.4. Quả tải trọng, được dùng để ấn thanh đốt (C.2.1) tỳ
vào hướng lắp thẳng đứng của mẫu thử với lực, F, bằng 4 N (xem Hình
C.2).
C.2.5. Buồng hoặc khoang nhỏ, để loại trừ sự chuyển động không khí
cục bộ ở vùng lân cận mẫu thử và thanh đốt.
Kích
thước tính bằng millimét
Hình
C.1 - Ví dụ về
thiết kế thanh đốt thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. bộ kiểm soát nhiệt độ
5. ống
2. thiết bị ghi hoặc máy tính
6. điểm đo
3. thanh đốt
7. khu vực thử nghiệm
4. cặp nhiệt độ, dạng J hoặc K
8. điểm tiếp xúc
F = lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng millimét
CHÚ DẪN:
1. mặt phẳng
2. lỗ Φ01,6 x 10
3. ren M5 x 6
4. lỗ khoan Φ05,5
5. đai ép Φ09
6. đai ốc M5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. vòng đệm M5
9. miếng chèn ống
10. thanh khía ren, 5 mm
Hình
C.3 - Chi tiết
về vỏ bao bằng đồng kim loại
C.3. Cách tiến hành
Kẹp mẫu thử theo vị trí thẳng đứng,
đổ đầy nước ở nhiệt độ thử nghiệm (15 ± 5) °C, làm thoát tất cả không khí và để
mẫu thử chịu áp lực 0,7 MPa.
Tại nhiệt độ môi trường, điều chỉnh
mẫu thử và vỏ bao trên thanh đốt sao cho phía phẳng của vỏ bao thanh đốt tiếp
xúc với một trong các dấu đánh trên mẫu thử.
Quay thanh đốt khỏi mẫu thử, bật bộ
kiểm soát nhiệt độ và điều chỉnh đến nhiệt độ thử nghiệm (xem 6.5). Duy trì và
ghi lại nhiệt độ thử nghiệm trong suốt quá trình thực hiện các thử nghiệm .
Ấn thanh đốt tỳ vào dấu trên mẫu thử
với lực bằng 4 N. Đối với ống bán cứng, sau 60 s bỏ thanh đốt ra và kiểm tra sự
rò rỉ trên mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không xuất hiện rò rỉ, lặp lại
thử nghiệm tại ba vị trí thử nghiệm được đánh dấu tiếp theo sau khi bảo đảm
rằng vùng tiếp xúc của vỏ bao là sạch.
C.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 10525-1:2014 (ISO 4642-1:2008);
c) tất cả các kết quả thử nghiệm, có
hay không có rò rỉ, những hư hại hoặc sự lộ ra của lớp gia cường và giá trị phá
vỡ, tính bằng giây;
d) nhiệt độ tiến hành thử nghiệm;
e) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Thử nghiệm độ bền uốn và độ kháng
xẹp
D.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải là đoạn ống có chiều
dài không dưới 1 m. Phải thử nghiệm tối thiểu hai mẫu thử.
D.2. Cách tiến hành
Xác định, theo ISO 4671, đường kính
ngoài trung bình của ống, D, tính bằng millimét, sử dụng công cụ đo
thích hợp.
Kẹp một đầu của mẫu thử lên tang
trống cứng có đường kính 200 mm đối với ống có đường kính trong 19 mm và 25 mm
và có đường kính 280 mm đối với ống có đường kính trong 33 mm và quấn 1,5 lần
vòng quanh tang trống (xem Hình D.1). Ống không được thể hiện bất kỳ dấu hiệu
vặn xoắn nào.
Đặt tải trọng lên đầu tự do của mẫu
thử với lực bằng 45 N. Sau 5 min xác định kích thước ngoài lớn nhất, T,
tính bằng millimét, của phần mẫu thử chạm vào tang trống.
Đo đường kính ngoài của trục chính
của ống trong khi ống vẫn còn được quấn quanh tang trống. Tính tỷ lệ T:D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhìn
từ cạnh
b) Nhìn
từ phía mặt
CHÚ DẪN:
1. đường kính của tang trống 3.
kẹp
2. tang trống 4.
mẫu thử
Hình
D.2 - Thử nghiệm
độ bền uốn và độ kháng xẹp
D.3. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
những thông tin sau đây :
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) giá trị trung bình của kết quả
thử nghiệm, tỷ số T:D;
d) có thấy sự vặn xoắn hay không;
e) ngày thử nghiệm.
Phụ lục E
(qui định)
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm
thường xuyên
Bảng E.1 đưa ra các tần suất tối
thiểu đối với các thử nghiệm được qui định trong tiêu chuẩn này. Các thử nghiệm
chấp nhận kiểu là các thử nghiệm được thực hiện để xác định rằng thiết kế ống
và các phương pháp sản xuất đáp ứng
hoàn toàn các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Chúng phải được lặp lại khi kết cấu
ống hoặc các vật liệu bị thay đổi, hoặc ba năm một lần, tùy thuộc sự kiện nào
xảy ra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
E.1 - Khuyến cáo
tần suất tối thiểu đối với các thử nghiệm
Kích
thước/đặc tính cần thử nghiệm
(có viện dẫn các
điều liên quan)
Thử
nghiệm điển hình
Thử
nghiệm thường xuyên
Đường kính trong (5.1)
x
x
Dung sai chiều dài (5.2)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng lớn nhất (5.1)
x
-
Thay đổi về chiều dài tại áp suất
làm việc lớn nhất (6.1.1)
x
-
Thay đổi về đường kính ngoài ở áp
suất làm việc lớn nhất (6.1.1)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
Áp suất thử kín (6.1.2)
x
x
Áp suất phá vỡ nhỏ nhất (6.1.3)
x
-
Áp lực thắt (6.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ bám dính (6.2)
x
x
Già hóa tăng tốc (6.3)
x
-
Độ dẻo ở nhiệt độ thấp (6.4)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền uốn và độ kháng xẹp (6.7)
x
-
Độ bền đối với ôzôn (6.6)
x
-
Khả năng chịu nóng bề mặt (6.5)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
Phụ lục F
(tham khảo)
Thử nghiệm sản xuất
Các thử nghiệm sản xuất là các thử nghiệm
được thực hiện trên ống hoặc mẫu ống từ mỗi lô sản xuất. Lô được quy định hoặc
lớn nhất là 10 000 m đối với ống hoặc 6 000 m đối với hỗn hợp chất dẻo lót
và/hoặc bọc.
Bảng F.1 đưa ra các khuyến cáo thử
nghiệm đối với thử nghiệm sản xuất.
Bảng
F.1 - Khuyến cáo
thử nghiệm đối với thử nghiệm sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm mẻ
Đường kính trong (5.1)
x
Dung sai chiều dài (5.2)
x
Khối lượng lớn nhất (5.1)
x
Thay đổi trong chiều dài ở áp suất
làm việc lớn nhất (6.11)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Độ xoắn ở áp suất làm việc lớn
nhất (6.1.1)
x
Áp suất thử kín (6.1.2)
x
Áp suất phá vỡ nhỏ nhất (6.1.3)
x
Áp lực thắt (6.1.4)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Già hóa tăng tốc (6.3)
-
Độ dẻo ở nhiệt độ thấp (6.4)
-
Độ bền uốn và độ kháng xẹp (6.7)
-
Độ bền đối với ôzôn (6.6)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt
(6.9)
-
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 671-1, Fiexed firefighting
systems - Hose systems - Part 1: Hose reels with semi-rigied hose (Hệ thống
chữa cháy cố định -
Hệ thống ống - Phần 1: Cuộn ống với ống bán cứng).
[2] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu.
[3] ISO 9002, Quality systems -
Model for quality assurance in production, installation and servicing (Hệ
thống chất lượng - Mô hình bảo đảm chất lượng sản xuất, lắp đặt và dịch
vụ kỹ thuật).
[4] ISO 9003, Quality systems -
Model for quality assurance in final inspection and test (Hệ thống chất
lượng - Mô hình bảo đảm chất lượng trong kiểm tra và thử nghiệm cuối
cùng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
changes in colour and appearance
(Ống cao su và chất dẻo - Phơi dưới đèn hồ quang xenon
- Xác định thay đổi về màu và
ngoại quan) .
[6] TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010),
Cao su - Qui trình chung để chuẩn bị và ổn
định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân loại
4.1. Quy định chung
4.2. Phân loại theo kiểu ống (kết
cấu ống)
4.3. Phân loại theo chủng loại (vật
liệu làm lớp lót và lớp bọc)
5. Kích thước, dung sai và khối
lượng lớn nhất
5.1. Đường kính trong và khối lượng
lớn nhất
5.2. Chiều dài và dung sai chiều dài
6. Yêu cầu về tính năng của ống hoàn
thiện
6.1. Yêu cầu về thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Già hóa tăng tốc
6.4. Độ uốn ở nhiệt độ thấp
6.5. Khả năng chịu nóng bề mặt
6.6. Độ bền đối với ôzôn
6.7. Độ bền uốn và độ kháng xẹp
6.8. Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ
quang xenon)
6.9. Hao hụt khối lượng khi gia
nhiệt
7. Tần suất thử nghiệm
8. Thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Khuyến cáo bao gói và bảo quản
11. Ghi nhãn
Phụ lục A (qui định) Thử nghiệm áp
lực thắt
Phụ lục B (qui định) Thử nghiệm già
hóa tăng tốc
Phụ lục C (qui định) Thử nghiệm khả
năng chịu nóng bề mặt
Phụ lục D (qui định) Thử nghiệm độ
bền uốn và độ kháng xẹp
Phụ lục E (qui định) Thử nghiệm điển
hình và thử nghiệm thường xuyên
Phụ lục F (tham khảo) Thử nghiệm sản
xuất
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thanh đốt có thể nhận được từ công
ty Thermal Quarz-Schmelze GmbH, Postfach 130309, D-65201 Wiesbaden-Schierstein,
Đức (thanh đốt nhúng, sản phẩm số 7801). Thông tin này được đưa ra để tạo điều
kiện thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là một sự chứng
thực theo ISO của sản phẩm được đặt tên. Các sản phẩm tương đương có thể được
sử dụng nếu chúng dẫn đến các kết quả giống nhau.