TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10522-3:2014
ISO 3451-3:1984
CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH TRO - PHẦN 3: XENLULO
ACETAT KHÔNG HÓA DẺO
Plastics
- Determination of ash - Part 3: Unplasticized cellulose acetate
Lời nói đầu
TCVN 10522-3:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 3451-3:1984.
ISO 3451-3:1984 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2013, với bố cục và
nội dung không thay đổi.
TCVN 10522-3:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10522 (ISO 3451), Chất
dẻo - Xác định tro, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10522-2:2014 (ISO
3451-2:1998), Phần 2: Poly(alkylen terephthlat);
- TCVN 10522-3:2014 (ISO 3451-3:1984),
Phần 3: Xenlulo acetat không hóa dẻo;
- TCVN 10522-4:2014 (ISO
3451-4:1998), Phần 4: Polyamid;
- TCVN 10522-5:2014 (ISO
3451-5:2002), Phần 5: Poly(vinyl clorua).
CHẤT
DẺO - XÁC ĐỊNH
TRO - PHẦN 3: XENLULO ACETAT KHÔNG HÓA DẺO
Plastics
- Determination of ash - Part 3: Unplasticized cellulose acetate
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tro của xenlulo
acetat không hóa dẻo, gồm cả cặn vô cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Khi có mặt các chất hóa dẻo, chất
phụ gia, chất độn hoặc chất nhuộm mà những chất này có thể tác động đến kết
quả, những chất này phải được tách bằng phương pháp được thỏa thuận giữa các
bên liên quan.
1.4. Hàm lượng tro tại nhiệt độ (575 ±
25) oC là thông số hợp lý của các muối khoáng và tạp chất vô cơ trong xenlulo acetat.
Khối lượng của tro thu được thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ đốt cháy. Nhiệt độ
cao hơn như 850 oC sẽ chuyển hóa canxi carbonat và
các carbonat khác thành các oxit và do đó làm cho giá trị tro thấp hơn. Thành
phần của tro có thể thay đổi theo quá trình nghiền được sử dụng trong sản xuất
và điều này hạn chế ý nghĩa của việc xác định giá trị tro tuyệt đối.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), Chất
dẻo - Xác định tro - Phần 1: Phương pháp chung.
ISO 585, Plastics - Unplasticized
cellulose acetate - Determination of moisture content (Chất dẻo - Xenlulo acetat
không hóa dẻo - Xác định hàm lượng ẩm).
3. Nguyên tắc
Đốt phần mẫu thử và nung trong lò
Muffle duy trì tại nhiệt độ (575 ± 25) oC
hoặc (850 ± 50) oC (theo thỏa thuận giữa các bên liên
quan), theo TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), phương pháp A (nung trực tiếp).
4. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Đèn Bunsen, có gối đỡ tam giác bằng silic
dioxit và giá ba chân hoặc thiết bị gia nhiệt phù hợp khác.
4.3. Lò muffle, điều khiển nhiệt tĩnh tại (575 ±
25) oC hoặc (850 ± 50) oC.
4.4. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.
4.5. Bình hút ẩm, có chất hút ẩm, ví dụ clorua khan.
4.6. Chén cân.
5. Cách tiến hành
5.1. Chuẩn bị chén nung (4.1) bằng cách
gia nhiệt trong lò muffle (4.3) tại nhiệt độ (575 ± 25) oC hoặc (850 ± 50) oC cho đến khi đạt được khối lượng
không đổi. Để nguội trong bình hút ẩm (4.5) đến nhiệt độ phòng trong ít nhất 1
h và cân chính xác đến 0,1 mg.
5.2. Cho vào chén cân đã trừ bì (4.6) một
lượng mẫu thử, đã được làm khô trước như được mô tả trong ISO 585 hoặc có hàm
lượng ẩm đã biết, tương ứng với hàm lượng tro từ 5 mg đến 50 mg (thường từ 10 g
đến 25 g) và cân chính xác đến 0,1 mg.
CHÚ THÍCH: Nếu chén nung phù hợp với
số lượng phần mẫu thử tương ứng với hàm lượng tro từ 5 mg đến 50 mg tro, lượng
này có thể được cân trực tiếp trong chén nung. Vật liệu có độ xốp cao có thể
được nén thành các viên để có thể bẻ nhỏ thành các mảnh có kích cỡ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Đặt chén nung trong lò muffle, đã
được gia nhiệt trước đến (575 ± 25) oC hoặc (850 ± 50) oC và nung
trong 30 min.
5.5. Lấy chén nung ra khỏi lò muffle, đặt
trong bình hút ẩm, để nguội đến nhiệt độ phòng trong 1 h và cân chính xác đến
0,1 mg.
5.6. Nung lại theo cùng các điều kiện cho
đến khi đạt được khối lượng không đổi, nghĩa là cho đến khi kết quả của hai lần
cân liên tiếp không chênh lệch nhau quá 0,5 mg.
6. Số phép xác định
Thực hiện hai phép xác định. Tính
giá trị trung bình cộng của các kết quả. Nếu kết quả thử đơn lẻ khác biệt hơn
10 % giá trị trung bình, lặp lại quy trình cho đến khi kết quả của hai lần liên
tiếp không khác nhau quá 10 % giá trị trung bình của những lần thử này.
7 Biểu thị kết quả
Lượng tro được biểu thị bằng gam
trên 100 g xenlulo acetat, theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng của acetat khô được tính từ khối lượng thực tế
của phần mẫu thử và hàm lượng ẩm của nó được xác định theo ISO 585 , tính bằng
gam.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các thông tin cần thiết để
nhận dạng hoàn toàn vật liệu được thử; bao gồm mã của nhà sản xuất, nguồn, tên
thương hiệu, v.v…;
c) nhiệt độ nung được sử dụng;
d) xử lý mẫu trước khi thử, nếu có;
e) kết quả đơn lẻ của hai phép xác
định và giá trị trung bình của tro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Cách tiến hành
6. Số lần xác định
7. Biểu thị kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm