|
|
0
|
0
|
0,01
|
0,07
|
0,10
|
0,22
|
0,5
|
0,51
|
0,7
|
0,60
|
1,0
|
0,70
|
1,5
|
0,82
|
2,0
|
0,89
|
3,0
|
0,96
|
4,0
|
0,99
|
5,0
|
1,00
|
VÍ DỤ: Đối với thử
nghiệm tiến hành cho đến khi đạt được khối lượng không đổi, sau khi áp số liệu
thực nghiệm vào biểu đồ lý thuyết, lấy nồng độ thực nghiệm c70% từ phép tính clcs = 0,7 và tính:
trong đó: cs và c70% được biểu thị bằng
miligam trên gam hoặc theo phần trăm khối lượng.
Thời gian thực nghiệm
t70 tại c70% cho phép hệ số khuếch
tán D, được biểu thị bằng milimét vuông trên giây (mm2/s) được tính từ
hoặc
Nếu t70 được tính bằng giây, p2 xấp xỉ 10 và độ dày
đối với mẫu thử phẳng là 1 mm, khi đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Độ chụm
Đối với dữ liệu độ
chụm, xem Phụ lục B.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) tất cả các chi
tiết cần thiết để xác định hoàn toàn vật liệu hoặc sản phẩm được thử nghiệm;
c) loại mẫu thử được
sử dụng và phương pháp chuẩn bị, chỉ rõ liệu mẫu thử đã được cắt hay không,
kích thước mẫu thử, khối lượng ban đầu và, nếu có thể áp dụng, diện tích bề mặt
ban đầu và điều kiện bề mặt (ví dụ liệu bề mặt được gia công bằng máy hay
không);
d) phương pháp (1, 2,
3 hoặc 4) được sử dụng và thời gian ngâm;
e) hấp thụ nước, được
tính bằng một hoặc nhiều cách biểu thị kết quả được đưa ra trong Điều 7, báo
cáo giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của kết quả (nếu tính toán được mô tả
trong 7.1 và 7.2 mang lại trị số âm đối với hấp thụ nước, điều này phải được
chỉ rõ trong báo cáo thử nghiệm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) hệ số khuếch tán
tại nhiệt độ 23 oC, được tính theo
7.2;
h) bất kỳ sự kiện nào
ảnh hưởng đến kết quả;
i) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Quan hệ giữa hấp thụ
nước do mẫu thử và định luật khuếch tán Fick
A.1. Yêu cầu chung
Trong trường hợp khi
hấp thụ nước có liên hệ với định luật Fick, hàm lượng nước phụ thuộc vào thời gian
có thể được biểu thị là hàm của hệ số khuếch tán D và hấp thụ nước tại
thời điểm bão hòa cs như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó;
k = 1, 2, 3, ….., 20;
d là độ dày của mẫu thử
CHÚ THÍCH: Nói chung
sử dụng 20 số hạng được coi là đủ.
A.2. Xác định D và cs mà không cần đạt được
khối lượng không đổi
Giả định mối liên hệ
với định luật Fick, sự phụ thuộc tuyến tính giữa lg(c(t)/cs) và lg(D.t)
có thể được giả định là gần đúng đối với trị số nhỏ (xem Hình A.1). Bao gồm trị
số lý thuyết từ Bảng 1, hệ số khuếch tán trong dãy tuyến tính có thể được biểu
thị như sau:
(A.2)
trong đó:
cs là hấp thụ nước tại
thời điểm bão hòa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian phơi
nhiễm;
c(t) là hấp thụ
nước được đo tại thời gian t.
Giá trị của cs có thể được ước lượng
sử dụng phương trình (A.1) kết hợp với các công cụ toán học hoặc đồ họa.
A.3. Kiểm tra xác
nhận mối liên hệ với định luật khuếch tán Fick
“Sự phù hợp” của hấp
thụ nước của mẫu thử polyme với định luật khuếch tán Fickian được quan sát nếu,
sau khi đường cong trong đồ thị c = f(t) tại thời gian t70 (xem Hình A.1), giá
trị của cs và D được xác
định bằng cách điều chỉnh phương trình (A.1 ) đối với số liệu thực nghiệm không
thay đổi đáng kể bằng việc tăng thời gian ngâm đến tmax. tmax là thời gian thực
nghiệm tối đa > t70. Điển hình sự khác biệt giữa cs được xác định tại
khoảng t70 và cs được xác định đối với
t ® ¥ nhỏ hơn 10 %. Tương
tự, sự khác biệt giữa D được xác định tại khoảng t70 và D được xác
định đối với t → ¥ nhỏ hơn 20 %.
Hình
A.1 - Hấp thụ nước c/cs của tấm thử là hàm của hàm
không thứ nguyên D.p2.tld2
(D
= hệ số khuếch tán, t = thời gian ngâm, d = độ dày mẫu thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Công bố độ chụm
B.1. Thử nghiệm liên
phòng
Số liệu chính xác
được dựa trên thử nghiệm liên phòng bao gồm 16 phòng thử nghiệm tại năm quốc
gia. Hai loại PMMA [PMMA tiêu chuẩn và PMMA (PMMA-IR) độ bền nén] và một loại
PC được sử dụng. Kích thước của mẫu thử là 60 mm x 60 mm x 1 mm và 60 mm x 60
mm x 2 mm. Tất cả các vật liệu được chuẩn bị và phân phối bởi một phòng thử
nghiệm.
B.2. Làm khô mẫu thử
Đối với hầu hết vật
liệu, giai đoạn ổn định t90 tương ứng với hấp thụ hoặc nhả của gần 90 % hàm
lượng nước đạt được là gần đủ đối với hàm lượng hơi ẩm cân bằng. Điển hình, t90 khoảng gấp đôi t70. Tại nhiệt độ 50 oC,
thời gian làm khô thường từ một đến mười ngày, thời gian chính xác phụ thuộc
vào hệ số khuếch tán và độ dày của mẫu thử.
Đối với mẫu thử PC có
độ dày 1 mm, thời gian làm khô trong một ngày tại nhiệt độ 50 oC hoặc hai hoặc ba
ngày tại nhiệt độ 23 oC được sử dụng trong thử nghiệm liên phòng. Đối với mẫu
thử PMMA có độ dày 2 mm, sử dụng thời gian làm khô 8 ngày tại nhiệt độ 50 oC hoặc 30 ngày tại
nhiệt độ 23 oC. Trong tất cả các
trường hợp, mẫu thử được làm khô đến khối lượng không đổi (đến ± 0,1 mg).
B.3. Xác định hàm lượng
nước được hấp thụ sau khi ngâm trong nước tại nhiệt độ 23 oC
Sau giai đoạn phơi
nhiễm khác, hàm lượng nước được xác định. Số liệu thí nghiệm từ một phòng thử
nghiệm được hiển thị trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hàm lượng
nước cs được biểu thị bằng %
khối lượng.
Hình
B.1 - Giá trị thực nghiệm của hàm lượng nước PMMA-IR
(cũng biểu thị giá trị 70 % và 90 % cs)
Bảng
B.1 - Giá trị cs được điều chỉnh với số liệu hấp thụ
nước thực nghiệm
Vật
liệu
cs
% khối
lượng
sR
R
PMMA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,17
PMMA-IR
1,67
0,05
0,13
PC
0,340
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.2 - giá trị D được điều chỉnh với số liệu hấp thụ nước thực nghiệm
Vật
liệu
D
mm2/s (´107)
sR
R
PMMA
5,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PMMA-IR
7,7
0,6
1,6
PC
42
11
31
Cho phép tính bất
định 10 % đối với cs và 30 % đối với D,
kết quả có thể chấp nhận được có sau 7 ngày. Nhìn chung, thử nghiệm có thể kết
thúc sau t90, mặc dù tại giai đoạn
này, tính cân bằng sẽ không đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Xác định lượng
nước được hấp thụ sau khi phơi nhiễm với độ ẩm tương đối 50 % (phương pháp 4)
Giá trị chính xác của
cs đối với PMMA tiêu
chuẩn tại độ ẩm tương đối 50 % dường như trải dài từ 0,5 % khối lượng đến 0,6 %
khối lượng. Giá trị này cũng như thời gian phơi nhiễm được yêu cầu để đạt được
trạng thái cân bằng, không phụ thuộc vào cách thức mà tình trạng bão hòa đạt
được, hoặc từ trạng thái khô tới trạng thái ướt hoặc từ trạng thái ướt tới
trạng thái khô.
Số liệu độ bền nén
của PMMA-IR được thể hiện trong Hình B.2. Tất các các phòng thử nghiệm tham gia
đều xác định giá trị của cs từ 0,5 % khối lượng đến 0,6 % khối lượng, bất
kể cách thức mà tình trạng bão hòa đạt được.
CHÚ THÍCH: hàm lượng
nước, cs, được biểu thị bằng
% khối lượng
Hình
B.2 - Hấp thụ nước bởi PMMA-IR có độ dày 1 mm tại độ ẩm tương đối 50 % được đo
bởi năm phòng thử nghiệm (L2, L4, v.v…)
Trong trường hợp PC
dày 1 mm, mẫu thử nhanh chóng đạt tình trạng bão hòa tại khoảng 0,15 % khối
lượng, bất kể cách thức đạt được tình trạng bão hòa, t70 chỉ từ 5 h đến 8 h.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New York
[2] KLOPFER, H., Wassertransport
durch Diffusion in Feststoffen, 1974, Bau-Verlag, Wiesbaden and Berlin
[3] TAUTZ, H., Warmeleitung
und Temperaturausgleich, 1971, Akademieverlag, Berlin
[4] LEHMANN, J.,
Absorption of Water by PMMA and PC, KU Kunststoffe plast Europe, 91 (2001),
7
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Mẫu thử
5.1. Yêu cầu chung
5.2. Mẫu thử hình vuông
đối với chất dẻo đồng nhất
5.3. Mẫu thử chất dẻo
gia cường chịu ảnh hưởng bởi các tác động khuếch tán không đẳng hướng
5.4. Mẫu thử dạng ống
5.5. Mẫu thử dạng
thanh
5.6. Mẫu thử được cắt
từ sản phẩm hoàn thiện, hỗn hợp ép đùn, tấm hoặc cán mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Điều kiện chung
6.3. Phương pháp 1:
Xác định lượng nước được hấp thụ sau khi ngâm trong nước tại nhiệt độ 23 oC
6.4. Phương pháp 2:
Xác định lượng nước được hấp thụ sau khi ngâm trong nước sôi
6.5. Phương pháp 3:
Xác định chất hòa tan trong nước thất thoát
trong quá trình ngâm
6.6. Phương pháp 4:
Xác định lượng nước bị hấp thụ sau khi phơi nhiễm với độ ẩm tương đối 50 %
7. Biểu thị kết quả
7.1. Phần trăm theo
khối lượng của nước bị hấp thụ
7.2. Xác định hàm
lượng nước bão hòa và hệ số khuếch tán nước sử dụng định luật Fick
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo)
Quan hệ giữa hấp thụ nước bởi mẫu thử và định luật khuếch tán Fick
Phụ lục B (tham khảo)
Công bố độ chụm
Thư mục tài liệu tham
khảo
1) Bản gốc viện dẫn ISO
175:1999.