Loại D
Dịch chuyển dương (trực
tiếp)
|
Loại A
Dịch chuyển không khí
|
|
a) pipet
pittông đơn kênh
|
b) pipet pittông đa
kênh
|
Hình 1 -
Pipet pittông
Khi pipet pittông được sử dụng ở quốc
gia chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C (khuyến nghị sử dụng ở vùng nhiệt đới), nhiệt độ này được
sử dụng thay cho nhiệt độ 20 °C.
5.2.2. Một số pipet pittông
có hướng dẫn cho người sử dụng điều chỉnh khi cần thiết, ví dụ, trong việc hiệu
chuẩn định kỳ mà thể tích xả không nằm trong giới hạn qui định. Vì vậy, người sử
dụng phải thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tham chiếu
phương pháp khối lượng được qui định trong TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).
Việc điều chỉnh bất kỳ pipet pittông
nào đều phải
rõ
ràng để có thể nhận
thấy việc điều chỉnh ban đầu đã được sửa đổi. Thông tin này cũng phải được ghi
trên giấy chứng nhận sự phù hợp và cách tiến hành phải được nêu trong nội dung
sổ tay chất lượng của người sử dụng.
5.2.3. Một số pipet pittông
được thiết kế để việc đặt trước tại nhà máy được thực hiện bởi người sử dụng
sao cho chúng sẽ xả ra thể tích qui định khi sử dụng với các chất lỏng có các
tính chất vật lý khác với các tính chất vật lý của nước (chi tiết xem Phụ lục
B). Trong trường hợp như vậy, việc thiết kế phải đảm bảo ngăn chặn
việc điều chỉnh lại không chủ ý. Do đó người sử dụng phải điều chỉnh theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và tham chiếu phương pháp khối lượng được qui định trong
TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) nhưng sử dụng chất lỏng được chọn thay cho nước.
Nếu người sử dụng điều chỉnh lại pipet
pittông, việc điều chỉnh lại này phải thể hiện rõ ràng bên ngoài của pipet
pittông. Người thực hiện phải đánh dấu tên chất lỏng ở bên ngoài của pipet
pittông với dung tích danh định được sử dụng. Thông tin này cũng phải được ghi
lại trên giấy chứng nhận sự phù hợp. Cách tiến hành cũng phải được nêu trong sổ
tay chất lượng của người sử dụng.
5.3. Sự truyền nhiệt từ tay
Thiết kế chế tạo của pipet pittông và
các vật liệu được sử dụng để sản xuất phải được chọn theo cách sao cho có thể bỏ qua bất kỳ sự
truyền nhiệt nào từ tay người sử dụng đến dụng cụ trong suốt quá trình sử dụng hoặc
thử nghiệm theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).
CHÚ THÍCH: Sự truyền nhiệt từ tay sẽ thể hiện dưới dạng độ trôi
hệ thống của các kết quả trong suốt
dãy phép thử được
qui định trong TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Qui định chung
5.4.1.1. Lỗ xả của đầu
hút phải có dạng sao cho có thể xả nhất quán chất lỏng cần đo. Khi đầu hút chạm
vào thành bình trong các thao tác liên tiếp, bất kỳ lượng chất lỏng nào còn đọng
lại bên trong hoặc xung quanh lỗ xả của đầu hút phải là như nhau.
5.4.1.2. Trong trường hợp khử
trùng các đầu hút của pipet, qui trình khử trùng phù hợp được hướng dẫn bởi nhà
sản xuất trong
thông tin cho người sử dụng hoặc trên bao gói (xem Phụ lục A) phải không làm ảnh
hưởng đến các đặc
tính đo lường của các đầu hút như hình dạng, mối ghép và độ thấm ướt.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được
đánh giá bằng cách so sánh sai số của phép đo sử dụng các đầu hút được và không
được khử trùng.
5.4.2. Đầu hút của
pipet dịch chuyển không khí
5.4.2.1. Đầu hút của pipet dịch
chuyển không khí là phần chỉ sử dụng một lần, thường được làm bằng chất dẻo, được
lắp vào đoạn côn của ống hút pipet và ngăn dụng cụ tiếp xúc với chất lỏng hút.
Để đảm bảo tính năng đo lường, đầu hút của pipet dịch chuyển không khí phải phù hợp
với các Điều 5.4.1.1, 5.4.1.2, 5.4.2.2 và 5.4.2.3.
5.4.2.2. Đầu hút đối với
pipet pittông có mặt phân cách là không khí phải được lắp theo hướng dẫn sử dụng của
nhà cung cấp để đảm bảo
độ kín khít giữa đầu hút và đoạn côn của pipet pittông.
CHÚ THÍCH: Sự thay đổi lượng chất
lỏng còn bám dính bên ngoài
hoặc độ kín khít không tốt sẽ dẫn đến độ
chính xác kém khi thử theo TCVN
10505-6 (ISO 8655-6).
Các đầu hút của pipet được làm bằng chất
dẻo đối với pipet pittông có mặt phân cách không khí được thiết kế để sử dụng một
lần. Không làm sạch các đầu hút này để sử dụng lại do các đặc tính về đo lường
có thể không còn tin cậy nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Đầu hút của pipet dịch chuyển
dương
5.4.3.1. Đầu hút của pipet dịch
chuyển dương bao gồm
một pittông và một ống mao quản được lắp vào đoạn côn của ống hút pipet. Có thể sử dụng
các vật liệu khác nhau cho pittông như kim loại hoặc chất dẻo, và đối với mao
quản là chất dẻo hoặc thủy tinh. Có thể sử dụng lại hoặc dùng một lần các đầu
hút này (thay cả pittông và mao quản ở mỗi lần lấy mẫu).
5.4.3.2. Hình dạng và vật liệu
của pittông và mao quản phải tạo thành mối nối tốt ở đầu hút,
cũng
như
thao tác trơn tru giữa pittông và mao quản, để bảo đảm xả nhất quán chất lỏng.
5.4.3.3. Việc khử trùng phải
được thực hiện theo 5.4.1.2.
5.5. Đánh giá điển hình
Phép thử điển hình của các yêu cầu thiết
kế được qui định trong 5.2 đến 5.4 phải đáp ứng được các yêu cầu về tính năng
đo lường được qui định trong Điều
7 khi pipet được thử theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).
6. Loại, ký hiệu
Ký hiệu của pipet pittông đơn kênh Loại
D1 (dịch chuyển dương có pittông tái sử dụng được) có dung tích danh định là
100 µl:
Pipet TCVN 10505 (ISO 8655) - D1 -100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pipet TCVN 10505 (ISO 8655) - D2 - 20
- 200.
Ký hiệu của pipet pittông đơn kênh có
nhiều mức dung tích Loại A, khoảng dung tích từ 10 µl đến 100 µl:
Pipet TCVN 10505 (ISO 8655) - A - 10
-100.
Ký hiệu của pipet pittông 8 kênh có mặt
phân cách không khí (A) và có dung tích danh định 200 µl:
Pipet TCVN 10505 (ISO 8655) - A - 200 x 8
Ký hiệu của pipet pittông 12 kênh có mặt
phân cách không khí (A), khoảng dung tích từ 20 µl đến 200 µl:
Pipet TCVN 10505 (ISO 8655) - A
- 20-200 x 12.
7. Yêu cầu về tính
năng đo lường
7.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử sự phù hợp được qui định
trong TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) đánh giá hệ thống tổng thể của pipet pittông với đầu hút được
chọn hoặc bộ đầu hút và pittông và cơ cấu vận hành của nó. Phép thử sự phù hợp
phải được thực hiện theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) bởi phòng thử nghiệm
hoặc tổ chức có thẩm quyền khác trước khi ban hành chứng chỉ sự phù hợp.
Phép thử loại phải được thực
hiện bởi nhà cung cấp trước khi ban hành công bố sự phù hợp của nhà cung cấp.
Đối với các phép thử sự phù hợp, phải
áp dụng các sai số cho phép lớn nhất trong Bảng 1 và Bảng 2.
7.1.2. Các phép thử bởi người sử dụng
Người sử dụng phải xây dựng thủ tục thử nghiệm
chính thức [xem TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002), 7.3] đối với các pipet
pittông theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) hoặc các phương pháp thử thay thế
khác (xem chú thích trong Điều 1) và liên quan đến:
- yêu cầu về độ chính xác của việc
xả chất lỏng;
- tần suất sử dụng;
- số lượng người sử dụng pipet
pittông;
- số lần xả trong mỗi lần sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khuyến nghị bất kỳ của nhà cung cấp.
Phụ lục B liệt kê các thông số ảnh hưởng đến tính
năng đo lường của pipet pittông và các khuyến nghị trong việc sử dụng chúng.
7.2. Pipet pittông có một mức dung
tích Loại A và D1
Đối với pipet pittông dịch
chuyển không khí (loại A) có một mức dung tích và pipet pittông dịch chuyển dương có
pittông và mao quản tái sử dụng được (Loại D1) và có một mức dung tích, áp dụng
sai số cho phép lớn nhất trong Bảng 1.
Đối với sai số cho phép lớn nhất của pipet
pittông có dung tích danh định trung gian giữa các dung tích được cho trong Bảng
1, phải áp dụng giá trị tuyệt đối đối với dung tích danh định lớn hơn kế tiếp.
CHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là sai số hệ thống cho phép lớn
nhất của pipet pittông
có dung tích danh định là 25 µl là ± 0,5 µl và sai số ngẫu nhiên cho phép lớn nhất
là ± 0,2 µl.
Bảng 1 - Sai
số cho phép lớn nhất đối với Loại A và D1
Dung tích
danh định
Sai số hệ
thống cho phép lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µl
± %
± µl a
±% b
± µl c
1
5,0
0,05
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4,0
0,08
2,0
0,04
5
2,5
0,125
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,2
0,12
0,8
0,08
20
1,0
0,2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1,0
0,5
0,4
0,2
100
0,8
0,8
0,3d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
0,8
1,6
0,3d
0,6d
500
0,8
4,0
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
0,8
8,0
0,3
3,0
2 000
0,8
16
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
0,8
40
0,3
15,0
10 000
0,6
60
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Biểu thị độ lệch
của giá trị trung bình của phép
đo mười lần dung tích
danh định hoặc dung tích được chọn [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002),
8.4].
b Biểu thị hệ
số biến thiên của
phép đo mười lần [xem TCVN
10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002, 8.5].
c Biểu thị độ lệch chuẩn lặp lại của
phép đo mười lần [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002, 8.5].
d Đối với
pipet pittông Loại D1
sai số cho phép lớn nhất có thể là ± 0,4 %.
7.3. Pipet pittông có một mức dung
tích Loại D2
Đối với pipet pittông dịch chuyển
dương có pittông và mao quản dùng một lần (Loại D2) và có một mức dung tích, áp
dụng các sai số cho phép lớn nhất trong Bảng 2.
Đối với sai số cho phép lớn
nhất của pipet pittông có dung tích danh định trung gian giữa các dung tích được
cho trong Bảng 2, phải áp dụng giá trị tuyệt đối đối với dung tích danh định lớn
hơn kế tiếp.
7.4. Pipet pittông có nhiều mức dung
tích
Trường hợp các pipet pittông có nhiều
mức dung tích, dung tích danh định là dung tích lớn nhất có thể được chọn bởi
người sử dụng, được qui định bởi nhà sản xuất. Ví dụ, pipet pittông có khoảng thể tích hiệu
dụng từ 10 µl đến 100 µl có dung tích danh định là 100 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thực tế cho thấy sai số khi đo dung tích trung gian
trong khoảng dung tích hiệu dụng của pipet pittông có nhiều mức dung
tích có thể tốt hơn sai số ở mức dung tích danh định.
Bảng 2 - Sai
số cho phép lớn
nhất đối với Loại D2
Dung tích
danh định
Sai số hệ
thống cho phép lớn nhất
Sai số ngẫu
nhiên
cho
phép lớn nhất
µl
± %
± µl a
± % b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2,5
0,13
1,5
0,08
10
2,0
0,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2,0
0,4
0,8
0,16
50
1,4
0,7
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,5
1,5
0,6
0,6
200
1,5
3,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1,2
6,0
0,4
2,0
1 000
1,2
12,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Biểu thị độ lệch của
giá trị trung bình của phép
đo mười lần dung
tích danh định hoặc dung tích được chọn [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO
8655-6:2002), 8.4].
b Biểu thị hệ số biến thiên của
phép đo mười lần [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.5].
c Biểu thị độ lệch
chuẩn lặp lại của
phép đo mười lần [xem TCVN 10505-6:2015 (ISO 8655-6:2002), 8.5].
Các pipet pittông đo lặp lại với dung
tích được chọn liên tiếp phải được xem là pippet pittông có nhiều mức dung tích
Loại D2 và phải áp dụng các sai số cho phép lớn nhất trong Bảng 2.
7.5. Pipet pittông đa kênh
Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
cho phép lớn nhất của pipet pittông đa kênh phải bằng hai lần các giá trị được
qui định trong Bảng 1 đối với các pipet pittông đơn kênh. Mỗi kênh của pipet
pittông đa kênh được xem là độc lập, phải đáp ứng được các yêu cầu này.
Trường hợp các pipet pittông đa kênh
có nhiều mức dung tích, sai số cho phép lớn nhất đối với dung tích danh định áp
dụng cho mọi dung tích được chọn trong khoảng dung tích hiệu dụng (chi tiết xem
7.4).
7.6. Đầu hút của pipet
Sai số cho phép lớn nhất luôn áp dụng
cho hệ thống tổng thể pipet pittông và đầu hút. Khi sử dụng các đầu hút mà
không phải do nhà cung cấp pipet cung cấp thì không áp dụng công bố của nhà
cung cấp hoặc giấy chứng nhận sự phù hợp. Trong trường hợp này, việc đánh giá
sai số cho phép lớn
nhất phải thực hiện với việc sử dụng các đầu hút thay thế theo phương pháp được
qui định trong TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng có thể thử tính năng đo
lường theo các qui trình đảm bảo chất lượng chính thức đối với hệ thống tổng thể:
- pipet pittông và đầu hút (Loại A) và
cơ cấu vận hành, hoặc
- bộ đầu hút và pittông (Loại D) và cơ
cấu vận hành.
phù hợp với TCVN 10505-6 (ISO 8655-6)
hoặc các phương pháp thử thay thế khác (xem chú thích trong Điều 1).
8. Ghi nhãn
8.1. Pipet pittông
Các thông tin sau đây phải được ghi
nhãn bền trên mỗi pipet pittông:
a) dung tích danh định hoặc, khoảng
dung tích hiệu dụng đối với pipet pittông có nhiều mức dung tích;
b) đơn vị đo, ví dụ µl hoặc ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tên hoặc loại dụng cụ của nhà cung
cấp;
e) số seri của dụng cụ hoặc dấu hiệu tương đương
riêng;
f) chữ viết tắt “Ex” và nhiệt độ
chuẩn “20 °C hoặc 27 °C”;
g) viện dẫn tiêu chuẩn này;
Dấu phù hợp có thể được gắn tại vị trí thích hợp
trên mỗi pipet pittông.
8.2. Đầu hút của pipet
Các thông tin sau phải được in trên mỗi
bao gói của các đầu hút pipet được niêm kín:
a) tên và/hoặc thương hiệu của nhà
cung cấp;
b) thể tích xả lớn nhất với đầu hút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phù hợp, nhà cung cấp nên hướng dẫn
qui trình khử trùng các đầu hút của pipet.
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
Thông
tin của nhà cung cấp cho người sử dụng pipet pittông và các đầu hút
A.1. Pipet
pittông
Nhà cung cấp phải cung cấp thông tin
cơ bản cho người sử dụng đúng các dụng cụ và các phụ kiện của nó [xem
TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002), Điều 6]. Thông tin này phải có trong các
yêu cầu
là
cơ sở của hợp đồng mua bán, hoặc có trong hướng dẫn kèm theo pipet pittông, hoặc
trong giấy
chứng
nhận phù hợp và bao gồm nội dung sau.
a) Cơ sở điều chỉnh (Ex), nhiệt độ chuẩn
(20 °C hoặc 27 °C),
độ ẩm tương đối của không khí (50 %) và áp suất khí quyển (101 kPa).
b) Dung tích danh định hoặc khoảng
dung tích hiệu dụng của các dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phương pháp sử dụng đúng, đặc biệt
thao tác với lượng chất lỏng ≤ 50 µl và tránh sinh ra bọt khí, hoặc tham chiếu với tiêu
chuẩn này.
e) Bất kỳ sai số ngẫu nhiên và sai số
hệ thống của phép đo với tham chiếu các qui trình thử nghiệm bởi người sử dụng
theo tiêu chuẩn này và theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6). Đối với các pipet
pittông có nhiều mức dung tích, sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống của phép
đo phải được qui định đối với dung tích danh định, 50 % dung tích danh định và
10 % dung tích danh định hoặc dung tích nhỏ nhất được chọn.
f) Bất kỳ gợi ý nào dưới dạng cơ sở để
lập biên bản thử nghiệm định kỳ tối thiểu được thực hiện bởi người sử dụng hoặc
tham chiếu đến tiêu chuẩn này.
g) Chỉ ra rằng sự thay đổi
về thể tích có thể là kết quả từ
việc đo các chất lỏng có các tính chất vật lý khác nhau phải được qui định.
h) Thông tin hướng dẫn bất kỳ về việc
bảo dưỡng, làm
sạch và khử trùng pipet pittông.
i) Theo yêu cầu, thông tin về sự tương
tác của các vật liệu chế tạo pipet pittông với các dung dịch và dung môi hữu cơ
và vô cơ.
j) Các khuyến nghị luôn phải giữ thẳng
đứng pipet pittông để tránh chất lỏng xâm nhập vào bên trong.
A.2. Đầu hút của
pipet và các phụ kiện
Các nhà cung cấp đầu hút
pipet phải ghi rõ các
thông tin sau trên mỗi bao gói hoặc sổ tay hướng dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thông tin tương thích về hóa học và
dữ liệu khử trùng;
c) Thể tích lớn nhất có thể đo với đầu
hút.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Nguồn sai số đối với pipet pittông có mặt
phân cách không khí
Bảng B.1 cung cấp các nguồn sai số có thể đối với
pipet pittông có mặt phân cách không khí.
Bảng B.1 -
Thông số ảnh hưởng đến sai số kết quả của phép đo và biện pháp khắc phục
Thông số ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng bởi
Xác định bởi
Thay đổi áp suất không khí
khi điều chỉnh và khi sử dụng pipet
Đến 0,2 %
Các bước kết cấu được cung cấp bởi nhà sản
xuất
Quan sát khí áp kế tại nơi đo hoặc
nơi làm việc
Chênh lệch tỉ trọng của
chất lỏng đo so với nước được sử dụng để điều chỉnh
Đến 1,0 %
Tham khảo thông tin cho
người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch áp suất bay hơi của
chất lỏng đo so với nước được sử dụng để điều chỉnh
Đến 2,0 %
Làm ướt trước vừa đủ đầu hút của
pipet; xem TCVN 10505-6 (ISO 8655-6)
Đầu hút nhỏ giọt hoặc giữ giọt chất lỏng
tại đầu hút
Tính nhớt và/hoặc đặc tính dòng chảy
và tính dính ướt
của chất lỏng đo
b
Tham khảo thông tin cho người sử dụng
Kiểm tra bằng mắt các
giọt hoặc vệt chất lỏng trong suốt quá trình xả
Sự rò rỉ của hệ thống
pittông/xylanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra thường xuyên pipet và thể tích hút
Đầu hút nhỏ giọt, sai
số cho phép lớn nhất tăng
Sự dịch chuyển không đều
của pittông
Đến 0,5 %
Chuyển động trơn tru của pittông;
tham khảo thông tin cho người sử dụng
Quan sát kỹ thuật của người thao tác
Tốc độ và thời gian không đều khi đo
Đến 1,5%
Kỹ thuật thao tác pipet đều; tham khảo
thông tin cho người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu khi nhúng đầu hút của pipet
và góc thao tác khi đo
Đến 1,0 %
Giữ pipet thẳng đứng, tham khảo thông tin người
sử dụng hoặc TCVN 10505-6 (ISO 8655-6)
Kiểm tra bằng mắt độ nhúng sâu và
góc thao tác
Sự thay đổi nhiệt độ của pipet, nhiệt
độ môi trường và nhiệt độ của
chất lỏng đo
Đến 0,3 %/K
Trong phạm vi có thể, nhiệt của
pipet, nhiệt độ phòng và của chất lỏng đo phải như nhau
Đo nhiệt độ không khí và chất lỏng;
không đo nhiệt độ của pipet
Sự thay đổi độ ẩm tương đối
của không khí xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm ướt lại vừa đủ đầu
hút của pipet
Quan sát ẩm kế
Lỗi làm ướt trước đầu hút của pipet
Đến 2,0 %
Làm ướt lại đầu hút
Sai số lớn nhất cho phép tăng
Lỗi khi làm sạch đầu hút của pipet
trên thành bình
Đến 3,0 %
Lau đầu hút lên thành bình (khoảng cách lau
từ 8 mm đến 10 mm), xem TCVN
10505-6 (ISO 8655-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự rò rỉ/không kín
khít của đầu hút
0,5 % đến
50%
Sử dụng đầu hút chính hãng hoặc
theo khuyến nghị
Để đầu hút nhỏ giọt hoặc
sai số cho phép lớn
nhất vượt quá
Sử dụng lại đầu hút
Đến 4,0 %
Chỉ sử dụng đầu hút một
lần
Sai số cho phép lớn nhất tăng
Độ thẳng của đầu hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các đầu hút phù hợp
Kiểm tra bằng mắt vị
trí đầu hút
trên pipet đa kênh
a Sai số của
phép đo được đánh giá và được qui định theo phần trăm của dung tích danh định.
b Biểu thị sai số có thể của
phép đo là không thực tế do phụ
thuộc vào chất lỏng đo.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Thông tin chi tiết liên quan đến các
sai số có thể của phép đo tham khảo tài liệu [1], [3] hoặc [4].
[1] ISO/TR 20461:2000, Determination
of uncertainty for volume measurements made using the
gravimetric method
[2] IEC 61010-1, Safety
requirements for electrical equipment for measurement, control, and laboratory
use - Part 1: General requirements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Michel, K. Sommer, F. Spieweck:
Untersuchungen zur Ermittlung der Meßunsicherheit von
Kolbenhubpipetten mit Volumen von 1 µl bis 50 µl. PTB-Mitteilungen 105
(6).1995, pp. 437-444 (in German).