TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10449:2014
ISO 11642:2012
DA – PHÉP THỬ ĐỘ BỀN MÀU – ĐỘ BỀN MÀU
VỚI NƯỚC
Leather
– Tests for colour fastness – Colour fastness to water
Lời nói đầu
TCVN 10449:2014 hoàn toàn
tương đương với ISO 11642:2012.
TCVN 10449:2014 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leather
– Tests for colour fastness – Colour fastness to water
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định phương pháp xác định độ bền màu với nước của tất cả các loại da ở tất cả
các công đoạn gia công.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử
TCVN 5466 (ISO
105-A02), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu
xám để đánh giá sự thay đổi màu
TCVN 5467 (ISO
105-A03), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A03: Thang màu
xám để đánh giá sự dây màu
TCVN 7835-A01 (ISO
105-A01), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A01: Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7117 (ISO 2418),
Da – Phép thử hóa, cơ lý và độ bền màu – Vị trí lấy mẫu
TCVN 7835-F01 (ISO
105-F01), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F01: Yêu cầu
kỹ thuật cho vải thử kèm bằng len
TCVN 7835-F02, (ISO
105-F02), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F02: Yêu cầu
kỹ thuật cho vải thử kèm bằng bông và visco
TCVN 7835-F03 (ISO
105-F03), Vật liệu dệt – Phương pháp thử độ bền màu – Phần F03: Yêu cầu kỹ
thuật cho vải thử kèm bằng polyamit;
TCVN 7835-F04 (ISO
105-F04), Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu – Phần F04: Yêu cầu kỹ thuật cho
vải thử kèm bằng polyeste
TCVN 7835-F05 (ISO
105-F05), Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu – Phần F05: Yêu cầu kỹ thuật cho
vải thử kèm bằng acrylic
TCVN 7835-F06 (ISO
105-F06), Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu – Phần F06: Yêu cầu kỹ thuật cho
vải thử kèm bằng tơ tằm
TCVN 7835-F07 (ISO
105-F07), Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu – Phần F07: Yêu cầu kỹ thuật cho
vải thử kèm bằng axetat hai lần
TCVN 7835-F10 (ISO
105-F10), Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu – Phần F10: Yêu cầu kỹ thuật cho
vải thử kèm đa xơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Mẫu da được ngâm trong
nước khử khoáng cùng một mảnh vải thử kèm được đặt nằm đối diện với nhau để
thử. Mẫu thử ghép được để dưới lực nén trong thời gian qui định trong thiết bị
phù hợp. Mẫu da và vải thử kèm sau đó được làm khô, và sự thay đổi màu của mẫu da
và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá bằng thang xám.
Da có lớp trau chuốt
có thể được thử khi còn nguyên vẹn hoặc khi đã bị rạn nứt lớp trau chuốt.
Nguyên tắc chung để thử
độ bền màu phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4536 (ISO 105-A01), với nền là
da.
4 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ
phòng thí nghiệm thông thường và
4.1 Thiết bị thử, bao gồm
một khung bằng thép không gỉ, trong đó một quả nặng hình chữ nhật có khối lượng
khoảng 5 kg và kích thước khoảng 115 mm x 60 mm được lắp khít theo mặt cắt
ngang, sao cho có thể tác dụng một lực nén 12,5 ± 1,0 kPa đều lên mẫu thử ghép,
được đặt giữa các đĩa hình chữ nhật bằng vật liệu trơ, ví dụ thủy tinh hoặc nhựa
acrylic, có cùng chiều dài và chiều rộng với quả nặng và có độ dày khoảng 1,5
mm.
Thiết bị thử phải được
kết cấu sao cho nếu quả nặng được lấy ra trong suốt quá trình thử, lực nén 12,5
kPa vẫn không thay đổi.
Có thể sử dụng thiết
bị khác miễn là cho kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Tủ sấy, có thể duy
trì nhiệt độ 37 0C ± 2 0C.
4.3 Vải thử kèm [xem
TCVN 4536 (ISO 105-A01)], hoặc
a) Vải thử kèm đa xơ,
phù hợp với TCVN 7835 (ISO 105-F10), kích thước đo khoảng 100 mm x 40 mm, hoặc
b) Vải thử kèm xơ
đơn, phù hợp với các yêu cầu liên quan trong ISO 105-F01 đến F07.
CHÚ THÍCH Ví dụ về
nguồn cung cấp phù hợp được nêu trong Phụ lục A.
4.4 Nước khử khoáng,
Loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696:1987).
4.5 Giấy ráp hạt mịn,
Loại P180.
4.6 Thang xám để đánh
giá sự dây màu, theo TCVN 5467 (ISO 105-A03).
4.7 Thang xám để đánh
giá sự thay đổi màu, theo TCVN 5466 (ISO 105-A02).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Bình thích hợp để
hút chân không, ví dụ, bình hút ẩm - chân không.
4.10 Bơm chân không,
có thể hút chân không bình hút ẩm (4.9) đến khoảng 5 kPa (50 mbar) trong khoảng
4 min.
5 Mẫu thử
5.1 Nếu mảnh da là da
nguyên con to hoặc nhỏ, thì lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418).
5.2 Nếu da có lớp trau chuốt
và được thử với lớp trau chuốt bị rạn nứt, thì chuẩn bị mẫu thử như sau:
Cắt một mảnh da kích
thước khoảng 120 mm x 50 mm và trải ra, đặt mặt có trau chuốt úp xuống, trên
một tờ giấy ráp (4.5) có kích thước khoảng 150 mm x 200 mm, được giữ phẳng trên
bề mặt làm việc. Ép đều mặt trên của mảnh da bằng một quả nặng 1 kg. Kéo mảnh da
ra khoảng 100 mm và di chuyển qua lại trên tờ giấy ráp. Thực hiện 10 chu kỳ qua
lại.
CHÚ THÍCH Trong thao tác
này, mài bằng tay cũng có thể thu được hiệu quả mài tương tự.
Chải kỹ phần được mài
để loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn. Từ phần da được mài, cắt một mẫu thử có kích
thước khoảng 100 mm x 40 mm.
Để thử da dùng để bọc
đệm có lớp phủ bề mặt, có thể sử dụng mảnh da rộng hơn, ví dụ kích thước khoảng
110 mm x 50 mm để tránh dây màu do các xơ da ở mép tiếp xúc với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Nếu da không có lớp
trau chuốt hoặc có lớp trau chuốt nhưng để thử giữ nguyên lớp trau chuốt, cắt
một mẫu thử có kích thước khoảng 100 mm x 40 mm.
5.4 Đối với mỗi mẫu da cắt
một (hoặc nhiều) mảnh vải thử kèm (4.3), đủ để trùm lên mẫu da có kích thước
100 mm x 40 mm. Nếu thử cả hai mặt thì yêu cầu thêm (các) mảnh vải thử kèm
khác.
6 Cách tiến hành
6.1 Ngâm mẫu thử và (các)
vải thử kèm trong nước khử khoáng (4.4) trong các bình chứa riêng biệt, ví dụ
sử dụng các đũa thủy tinh được uốn cong để giữ mẫu ngập trong nước. Nếu thử đồng
thời các mẫu thử, thì có thể ngâm nhiều mảnh vải thử kèm trong cùng một bình
chứa, nhưng mỗi mẫu da phải được ngâm riêng biệt trong các bình chứa khác nhau.
Đặt bình chứa vào bình chân không (4.9), tạo chân không khoảng 5 kPa trong khoảng
4 min, và giữ chân không trong 2 min. Đưa về áp suất thường. Lặp lại qui trình
này thêm hai lần nữa.
Trong trường hợp da được
thử là da bọc đệm có lớp phủ bề mặt, thì chỉ làm ướt bề mặt này bằng nước mà
không ngâm mẫu thử trong nước.
Trải mảnh (hoặc nhiều
mảnh) vải thử kèm lên đĩa thủy tinh hoặc nhựa acrylic (4.1) và đặt mẫu da phủ
lên trên, với mặt cần thử úp xuống. Nếu cần thử cả hai mặt, phủ lên mẫu da một
mảnh (hoặc nhiều mảnh) vải thử kèm thứ hai. Đậy mẫu thử ghép bằng đĩa thủy tinh
hoặc nhựa acrylic khác.
6.2 Gia nhiệt trước quả nặng
trong tủ sấy (4.2) ở 37 oC ± 2 oC ít nhất 1 h, đặt mẫu thử
ghép nằm giữa hai đĩa vào thiết bị thử (4.1) và đặt quả nặng lên. Để gạn bỏ
nước dư, nghiêng thiết bị về mỗi mặt khoảng 30 0 trong vài giây.
(Khi thử đồng thời nhiều mẫu thử ghép, thực hiện cẩn thận để bảo đảm mỗi mẫu được
đặt chính giữa hai đĩa để lực được nén đều lên mẫu). Đặt thiết bị có quả nặng vào
trong tủ sấy và để ở nhiệt độ 37 oC ± 2 oC trong 180 min
± 10 min.
6.3 Khi hết thời gian
180 min, lấy quả nặng ra, lấy mẫu thử ghép ra khỏi thiết bị, gắn cố định chúng
vào một góc (bằng cách khâu hoặc ghim), và treo lên để làm khô trong không khí
ở nhiệt độ phòng, với mẫu thử và vải thử kèm chỉ tiếp xúc ở vị trí chúng được
gắn với nhau.
7 Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Ngoài ra, nếu sự dây
màu và sự thay đổi màu là đồng đều, thì sự dây màu trên thang xám và sự khác biệt
về màu sắc có thể được đánh giá bằng thiết bị (4.8) theo ISO 105-A05 và TCVN
7835-A04 (ISO 105-A04).
8 Độ chụm
Đối với việc đánh giá
thang xám bằng mắt thường, độ chụm giữa những người thực hiện là ± 0,5 đơn vị
thang xám là bình thường.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) mô tả loại da và
bề mặt da được thử;
c) nếu da có lớp trau
chuốt, thì lớp trau chuốt có bị rạn nứt không;
d) cấp số thang xám
nhận được đối với sự dây màu của vải thử kèm, nêu cấp số thang xám riêng biệt
cho mỗi loại vải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chi tiết của bất
kỳ sai khác nào so với qui trình qui định.
Phụ lục A
(tham khảo)
Nguồn cung cấp thiết
bị và vật liệu
Ví dụ về sản phẩm phù
hợp có bán trên thị trường được nêu dưới đây. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chỉ định của tiêu
chuẩn.
A.1 Ví dụ về thiết bị,
dụng cụ thử phù hợp (4.1), bao gồm:
- the Perspirometer (Hydrotest
apparatus) from Karl Schröder KG, Karrillonstrasse 32, D-69469 Weinheim,
Germany. Website: www.schroeder-prueftechnik.de
- the AATCC Perspiration
Tester from SDL Atlas UK, Shawcross St., Stockport, SK13JW, UK. Website: www.sdlatlas.com
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- the Perspirometer from
PFI Germany, Test and Research Institute, Marie-Curie-Strasse 19, D-66953 Pirmasens,
Germany. Website: www.pfi-germany.de
Có thể sử dụng bất kỳ
thiết bị, dụng cụ phù hợp nào miễn là cho cùng kết quả.
A.2 Ví dụ về nhà cung
cấp vải thử kèm (4.3) phù hợp với các tiêu chuẩn ISO 105:
- EMPA Testmaterialien
AG, Mövenstrasse 12, CH-9015 St. Gallen-Winkeln, Switzerland. Website: www.empa-testmaterials.ch
- SDC Enterprises Limited,
Pitcliffe Way, Upper Castle Street, Bradford, BD5 7SG, UK. Website: www.sdcenterprises.co.uk
- Testfabrics Inc.,
P.O. Box 26, West Pittston, PA 18643 USA, Website: www.testfabrics.com.