|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10357-1:2014 về Thép không gỉ cán nóng liên tục - Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt
Số hiệu:
|
TCVN10357-1:2014
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.140.20, 77.140.50 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chiều dày qui định
t
|
Dung sai chiều dày quy định a
|
Dung sai bình
thường b, c
|
Dung sai nhỏ b,
c
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại FA
|
Loại FB
|
0,80 ≤ t ≤
1,50
|
± 0,21
|
± 0,23
|
± 0,12
|
± 0,13
|
1,50 < t
≤ 2,0
|
± 0,22
|
± 0,24
|
± 0,14
|
± 0,16
|
2,0 < t ≤
2,5
|
± 0,23
|
± 0,25
|
± 0,16
|
± 0,17
|
2,5 < t ≤
3,0
|
± 0,26
|
± 0,28
|
± 0,16
|
± 0,17
|
3,0 < t ≤
4,0
|
± 0,29
|
± 0,31
|
± 0,16
|
± 0,17
|
4,0 < t ≤
5,0
|
± 0,31
|
± 0,34
|
± 0,17
|
± 0,18
|
5,0 < t ≤
6,0
|
± 0,34
|
± 0,36
|
± 0,18
|
± 0,20
|
6,0 < t ≤
8,0
|
± 0,38
|
± 0,41
|
± 0,19
|
± 0,21
|
8,0 < t ≤
10,0
|
± 0,42
|
± 0,45
|
± 0,21
|
± 0,23
|
10,0< t ≤
13,0
|
± 0,46
|
± 0,49
|
± 0,23
|
± 0,25
|
t > 13,0
|
Dung sai phải được
thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng
|
a Các cạnh được xén hoặc được cắt có thể có
bavia
b Các dung sai của loại A và FA áp dụng cho
tất cả các loại thép không gỉ, trừ các loại được nêu trong chú thích c
c Các dung sai của loại B và FB áp dụng cho
các loại thép không gỉ có Ni > 20 % hoặc Mo > 2 % hoặc N > 0,10 %.
|
Bảng 2 - Độ chênh
lệch cho phép về chiều dày trong một cuộn a đối với thép dải hẹp cán
nóng dùng cho cán nguội Kích thước tính bằng
milimet Chiều dày quy định
t Độ chênh lệch cho
phép về chiều dày Dung sai bình
thường các loại A và Bb Dung sai nhỏ các
loại FA và FBb t ≤ 2,0 0,20 0,14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,22 0,14 3,0 < t ≤
4,0 0,28 0,14 4,0 < t ≤
8,0 0,28 0,17 8,0 < t ≤
13,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - a Chiều dày trong một cuộn thép phải thay
đổi dần dần và không được có các điểm không liên tục nhìn thấy được. b Về các loại A, B, FA và FB, xem Bảng 1,
các chú thích b và c 7 Dung sai chiều rộng
của thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp 7.1 Dung sai chiều rộng của thép dải hẹp cán
nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp với các cạnh ở trạng thái cán phải là
0/+15 mm nếu không có thỏa thuận khác. 7.2 Dung sai chiều rộng của thép dải hẹp cán
nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp với các cạnh được xén (xẻ dọc) được cho
trong Bảng 3. Bảng 3 - Dung sai
chiều rộng của thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp với các
cạnh được xén (xẻ dọc) Kích thước tính bằng
milimet Chiều rộng quy định
w ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t ≤ 3,0 3,0 < t ≤
5,0 5,0 < t ≤
7,0 7,0 < t ≤
8,0 8,0 < t ≤
13,0 w < 250 +0,5 0 +0,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +0,8 0 +1,2 0 +1,8 0 250 ≤ w ≤
600 +0,6 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 +1,0 0 +1,4 0 +2,0 0 8 Dung sai chiều dài
của các đoạn cắt của thép dải hẹp Dung sai chiều dài của các đoạn cắt của thép
dải hẹp được cho trong Bảng 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích thước tính bằng
milimet Chiều dài quy định, L Dung sai L < 2000 +10 0 2000 ≤ L ≤
20000 +0,005 × chiều dài quy định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L ≥ 20000 Theo thỏa thuận 9 Dung sai độ võng
của cạnh trên thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp 9.1 Đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp có
chiều dày < 2 mm và đối với thép dải có tất cả các chiều dày, dung sai độ
võng của cạnh phải theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng. 9.2 Đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp có
chiều dày ≥ 2 mm, dung sai độ võng của cạnh trên chiều dài tiêu chuẩn 2500 mm
phải như sau: - 20 mm đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp
có chiều rộng w < 40 mm; - 10 mm đối với các loại thép dải hẹp có
chiều rộng 40 mm ≤ w < 600 mm. 9.3 Đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp có
chiều dài khác với chiều dài tiêu chuẩn 2500 mm, dung sai độ võng của cạnh phải
được tính toán trên cơ sở công thức sau với kết quả được làm tròn tới milimet
tiếp sau cao nhất. Dung sai độ võng = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x Dung sai độ võng
của cạnh quy định trong 9.2 (2500)2 10 Dung sai độ không
vuông góc của các đoạn cắt của thép dải hẹp Độ không vuông góc của các đoạn cắt của thép
dải hẹp cán nóng không được vượt quá 1 % chiều rộng quy định của sản phẩm. 11 Dung sai độ phẳng
của các đoạn cắt của thép dải hẹp Dung sai độ phẳng của các đoạn cắt của thép
dải hẹp cán nóng được đo trên bất cứ chiều dài 2000 mm nào hoặc ngắn hơn, phải
là 15 mm. 12 Dạng của cuộn thép Các cuộn thép được cung cấp phù hợp với tiêu
chuẩn này phải được cuộn chặt tròn nhất có thể. Các cạnh (mép) của cuộn thép được phép có độ
dịch chuyển dần về một phía không được vượt quá 35 mm trong trường hợp các cạnh
được xén (xẻ dọc) và 70 mm trong trường hợp các cạnh ở trạng thái cán. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.1 Trừ các quy
định trong 13.2, các đoạn cắt của thép dải hẹp phải phù hợp với chiều
dày, chiều rộng, chiều dài, độ võng của cạnh và dung sai độ vuông góc được chỉ
dẫn trong các bảng và phần lời đang áp dụng. 13.2 Theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và
đặt hàng, dung sai độ không vuông góc và độ võng của cạnh có thể được thay thế
bằng yêu cầu là có thể chồng một hình chữ nhật tương đối chính xác được tạo
thành bởi các kích thước chiều rộng và chiều dài theo đặt hàng lên trên các sản
phẩm được cung cấp. 14 Đo chiều dày của
thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp 14.1 Đối với các sản phẩm có chiều rộng đến 30 mm,
chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào trên đường trục dọc. Đối với các sản phẩm
có chiều rộng lớn hơn 30 mm, chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào cách các
cạnh dọc ít nhất là 10 mm hoặc 15 mm tùy theo các cạnh được xén (xẻ dọc) hoặc ở
trạng thái khi cán. 14.2 Các phép đo phải được thực hiện cách đầu mút
có hình lưỡi của cuộn thép tối thiểu là 3000 mm và 2000 mm đối với các cuộn
thép đầu mút không có hình lưỡi . 14.3 Các điểm đo để xác định độ võng (xem 6.4)
phải ở trên một đường chạy vuông góc với đường trục dọc của sản phẩm. 14.4 Độ chênh lệch về chiều dày trong một cuộn
thép (xem 6.3) phải được đo trên một đường chạy song song với cạnh của thép dải
hẹp và cách cạnh này ít nhất là 15 mm. 15 Đo chiều rộng Chiều rộng được đo vuông góc với hướng cán
của sản phẩm và ở ngoài vùng đầu mút có hình lưỡi. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều dài của các đoạn cắt của thép dải hẹp
được đo dọc theo một cạnh dài hơn của sản phẩm. 17 Đo độ võng của
cạnh 17.1 Độ võng của cạnh là sai lệch lớn nhất của
một cạnh bên so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện trên phía lõm bằng
một thước thẳng (xem Hình 1). 17.2 Nhà sản xuất thường không đo độ võng của
cạnh, trừ khi có sự nghi ngờ.
CHÚ DẪN 1 Cạnh bên (phía lõm) 2 Thước thẳng 3 Độ võng của cạnh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 1 - Độ độ võng
của cạnh 18 Đo độ không vuông
góc 18.1 Độ không vuông góc là sai lệch lớn nhất của
một cạnh đầu mút so với một cạnh thẳng của một êke được đặt vuông góc với một
cạnh và tiếp xúc với một góc (xem Hình 2) 18.2 Nhà sản xuất thường không đo độ không vuông
góc, trừ khi có nghi ngờ.
CHÚ DẪN 1 Độ không vuông góc 2 Êke 3 Cạnh bên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 2- Đo độ không
vuông góc 19 Đo độ phẳng 19.1 Kiểm tra dung sai độ phẳng, nếu có yêu cầu,
phải được đo theo cách sau. Đối với sai lệch lớn nhất so với một bề mặt
phẳng nằm ngang, với sản phẩm được đặt nằm dưới tác dụng của khối lượng bản
thân của nó trên một bề mặt phẳng, sai lệch lớn nhất của độ phẳng là khoảng
cách lớn nhất giữa bề mặt dưới của sản phẩm và bề mặt phẳng nằm ngang. 19.2 Nhà sản xuất thường không đo độ phẳng, trừ
khi có nghi ngờ. THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO [1] TCVN 10357-2( ISO 9444-2), Thép không
gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Thép dải rộng
và thép tấm/lá. [2] TCVN 10358 (ISO 18286), Thép tấm không
gỉ cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10357-1:2014 (ISO 9444-1:2009) về Thép không gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10357-1:2014 (ISO 9444-1:2009) về Thép không gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt
4.701
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|